Lê Quốc Bảo
http://yeutienganh123.com
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠ O KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA THPT ĐỀ CHÍNH THỨ C NĂM 2014 Môn thi : Tiếng Anh Thờ i gian : 180 phút (không k ể thời gian giao đề ) Ngày thi : 03/01/2014 Đề thi có 11 trang – Gợ i ý giải có 9 trang. Thí sinh không đượ c sử d ụng tài liệu (k ể cả t ừ điển). Giám thị không giải thích gì thêm.
PHÂN TÍCH & GỢ I Ý GIẢI Nhận xét chung: Nhìn tổng thể thì đề năm nay tương đố i giống đề năm ngoái, cũng có những phần “ăn” điểm d ễ dàng, nhưng cũng có nhữ ng phần tương đố i khó “nuốt”. Nếu gặ p những phần khó “nuốt”, thí sinh hãy t ỉnh táo mà bỏ qua nó để lướt đến phần khác; sau đó, nếu có thờ i gian thì quay lại tìm hiểu sau. Văn phong của đề thi HSGQG hoàn toàn là văn phong Anh -Anh (British English), nếu học sinh đi họ c ở nh những trung tâm do Mỹ d ạy hay tự luyện American English, thì hãy cẩn thận vớ i mục “Tìm lỗ i sai và sửa lại” ở phần Lexico – Grammar và toàn bộ phần Listening vì thí sinh d ễ nhầm lẫn lỗ i spelling giữa British English và American English cũng như cách phát âm của ngườ i sử d ụng American English khác với ngườ i sử d ụng British English. Nói chung, Tôi chẳng thích cách ra đề phần Listening chút nào bở i nó hoàn toàn r ậ p khuôn và khô khan. Theo Tôi, để phần Listening hay hơn, người ra đề nên phố i hợ p cả hai giọng Anh và Mỹ thay vì chỉ giọ ng Anh bởi ngườ i giỏ i Tiếng Anh phải quen thuộc vớ i hai giọng này. Hơn nữa, trong bài nghe nên có một đoạn tin tức th t hờ i s ự cậ p nh ật mớ i nh ất, một đoạn quảng cáo của một công ty hay một tổ chức Chính phủ nào đó...Như thế chất lượng đề nghe sẽ đượ c nâng lên phù hợ p vớ i mức độ HSGQG hơn. Cấu trúc chung của đề thi: Về cơ bản, những năm gần đây cấu trúc đề thi hoàn toàn không thay đổi (chắc chưa thay đổi trưởng ban ra đề ).
Listening: 50 điểm/25 câu gồm 4 phần chính.
Phần 1: Nghe một đoạn hộ i thoại ngắn giữa hai ngườ i và tr ả lờ i True/False cho 5 câu hỏ i. Phần 2: Nghe một đoạn tin tức từ đài BBC, sau đó chọn không quá 3 từ nghe được để điền vào mỗi chỗ tr ống. Phần 3: Phần này khá khó, đòi hỏ i phải tập trung cao độ. Thí sinh cũng chọn không quá 3 từ nghe được để điền vào mỗ i chỗ tr ống. Phần 4: 4 : Phần này d ễ nhất trong 4 phần. Thí sinh nghe một bài phỏng vấn sau đó chọn đáp án đúng nhất t ừ những đáp án có sẵn để hoàn tất câu hỏi. Hãy siêng năng nghe tin tức trên đài BBC, thí sinh sẽ vượ t qua phần này dễ dàng.
Lexico Grammar: 30 điểm/30 câu gồm 4 phần chính.
https://www.facebook.com/quocbao153 https://www.fac ebook.com/quocbao153
Page 1
Lê Quốc Bảo
http://yeutienganh123.com
Phần 1: Chọn đáp án đúng trong 4 đáp án cho sẵn để hoàn tất câu hỏi. Phần này là phần d ễ nhất trong 4 phần. Thí sinh nắm vững thành ngữ sẽ làm tốt phần này. Phần 2: Phần này thuộc d ạng word forms. Phần này độ khó đượ c xế p hạng nhì trong 4 phần. Thí sinh không những cần nắm vững t ừ loại (part of speech) mà còn biết đượ c t ừ trái ngh ĩa (antonyms) của từ đó mớ i mong giải quyết tốt phần này. Phần 3: Phần này không khó bằng phần 2 bởi đã có sự gợ i ý sẵn (6 lỗ i gồ m spelling, grammar, và word form), tuy nhiên thí sinh cần phân biệt đượ c British English và American English để tránh nhầm lẫn. Phần 4: Phần này đượ c xem là khó nhất trong 4 phần. Thí sinh phải r ất nhuần nhuyễn thể loại phrasal verbs mớ i mong giải quyết tốt phần này. Luyện ngữ pháp càng nhiều càng tốt, dùng từ điển OALD online để học word forms cũng như phrasal verbs, thí sinh sẽ vượ t qua phần này dễ dàng.
Reading: 50 điểm/50 câu gồm 5 phần chính (6 đoạn văn)
Phần 1: Phần này gồm 2 đoạn văn nhỏ, đượ c xem là d ễ nhất trong 5 phần. Phần này chỉ yêu cầu thí sinh chọn từ có s ẵn để điền vào chỗ tr ống. Thí sinh kiếm điể m phần này khá d ễ. Phần 2: Phần này khá khó, hoàn toàn không có gợ i ý. Phần này yêu cầu thí sinh tìm một t ừ thích hợp điề n vào chỗ tr ống. Để làm tốt phần này, thí sinh cần đọc hiểu toàn bộ đoạn văn, từ đó tìm manh mố i cho những từ liên quan đố i vớ i t ừ c ần tìm. Thườ ng phần này, đôi khi có một chút liên quan đế n những phần sau (ví d ụ:_____returning to…), thí sinh đọ c tiế p sẽ thấy _____returning to___ ở những đoạn sau. Nếu thí sinh làm không đượ c thì hãy làm tiế p phần sau r ồi quay lại phần này để tiết kiệm thờ i gian. Phần 3: Phần này không quá khó, cũng dễ kiếm điểm. “Bẫy” ở đây là toàn bộ đáp án đều b ắt đầu bằng V_ing, do vậy thí sinh khó mà “lụi” đượ c. Thí sinh cũng cần đọc hiểu toàn bộ đoạn văn để tìm đáp án thích hợ p nhất. Có thể trong quá trình đọc, thí sinh không tìm được đáp án theo thứ t ự thì có thể làm ngược sau đó quay lại so sánh r ồi tìm phương án tối ưu. May cho thí sinh là đoạn văn này không có nhiều t ừ vựng. Phần 4: Phần này gồ m hai mục: tr ả lờ i câu hỏ i và tìm từ thích hợp trong đoạn văn để điền vào chỗ tr ống. Phần này hơi khó. Trướ c tiên, thí sinh hãy lướ t qua những câu hỏi sau đó quay lại đọc đoạn văn. Vì đoạn văn khá dài nên trong quá tr ình đọc, nếu gặ p từ nào mớ i mà không biết, hãy lướt qua nó, đừng mất quá nhiều thờ i gian cho những việc vô ích. Dần d ần đọc hết đoạn văn và nhữ ng câu hỏ i, thí sinh sẽ ít nhiều hiểu đượ c những t ừ mới đó. Những đáp án có sẵn trong đề thi thườ ng na ná giống nhau, do vậy thí sinh phải hết sức cẩn thận để khỏ i bị “đánh lừa”. Phần 5: Phần này yêu cầu thí sinh tìm tiêu đề thích hợ p (headings) cho t ừng đoạn văn. Phần này không khó nếu thí sinh biết cách đọc. Thườ ng gặ p phần này, thí sinh hãy tìm câu chốt trong t ừng đoạn văn (topic sentences), những câu chốt này thườ ng nằm đầu mỗi đoạn văn, nó nói lên ý chính của đoạn văn đó. Dựa vào đó, thí sinh tìm mố i liên hệ giữa topic sentences và headings.
https://www.facebook.com/quocbao153
Page 2
Lê Quốc Bảo
http://yeutienganh123.com
Phần này khó và dài. Để làm tốt phần này, thí sinh c ần luyện nhữ ng bài đọc trong cuốn Toefl. Đa số phần đọc trong đề thi HSGQG đều trích trong nhữ ng cuốn này (có chỉnh sửa đôi chút).
Writing: 50 điểm gồm 3 phần chính:
Phần 1: là phần viết lại câu (gồm 5 câu) khá d ễ so vớ i hai phần còn lại. Thí sinh có thể có nhiều cách viết lại câu và hãy tự tin vớ i cách viết của mình miễn sao tuân thủ theo đúng yêu cầu của đề bài (không đổi ngh ĩa, không đổ i t ừ, thêm 3-8 từ). Ví d ụ: câu số 109 có 2 cách viết. GV chấm thi thườ ng là GV giỏ i, có kinh nghiệm nên thí sinh không phải lo lắng. Phần 2: Phần này khác năm ngoái nhưng dễ hơn. Thí sinh cần biết một số từ chuyển ý để làm cho đoạn văn thêm trôi trảy. Thí sinh miêu t ả phần này giống như một bài địa lý. Nói chung phần này không quá khó. Phần 3: Phần này quan tr ọng và khó nhất trong 3 phần. Nó yêu cầu thí sinh viết một bài văn (350 từ). V ớ i 350 t ừ, thí sinh nên bố trí thành 5 đoạn văn, 70 từ ~ 5 đến 6 câu/đoạn. Mỗi đoạn gồ m có Topic sentence, explanation, example, concluding sentence.
Phần này tuy khó nhưng cũng dễ kiếm điểm (có viết là có điểm, tránh sai ngữ pháp và chính tả). Thí sinh nên tuân thủ thủ cách viết một essay hoàn chỉnh (đừ ng cố viết bừ a).
Speaking: Phần này gồ m 10 topics có sẵn, thí sinh bốc thăm 1 topic, mỗ i thí sinh có 10 phút (5 phút chuẩn bị + 5 phút nói) để trình bày. Nếu trong quá trình nói, thí sinh có gặ p tr ục tr ặc gì về k ỹ thuật thì có quyền giơ tay xin trợ giúp từ giám thị coi thi.
I. LISTENING (50 points): Link nghe: http://tulieu.violet.vn/document/show/entry_id/10036705
Part 1: 1. T
2. T
3. F
4. F
5. T
Part 2: 6. threshold
7. proposals 8. former troops including changes 11. armed 12. White paper 13. discipline service leavers
9. deprived 10. military communities background 14. ideological 15. uninspiring approach
Part 3: 16. Iron Age
17.
ruling 18. colonisation
https://www.facebook.com/quocbao153
19. the advent
20.
myths, Page 3
Lê Quốc Bảo
http://yeutienganh123.com families
legends
Part 4: 21. D
22. B
23. B
24. C
25. D
II. LEXICO – GRAMMAR (30 points): Part 1: Phần này khá d ễ, phần này hoàn toàn thiên về cách dùng thành ngữ. Trong một số câu có những đáp án gây nhiễu (như 27, 32, 33, 35) dễ gây bố i r ố i cho thí sinh trong việc chọn lựa đáp án nào chính xác nhất. Do vậy thí sinh cần phải tỉnh táo dùng phương án loạ i tr ừ để tìm cho mình một đáp án thích hợ p nhất. => Phần này dễ kiểm điểm nhất. 26. C 31. D
27. A 32. A
28. A 33. C
29. B 34. D
30. B 35. D
Part 2: Phần này tương đố i khó (tiêu biểu là 38, 40, 42). Thí sinh không giỏ i phần word forms có thể “toi” phần này ngay. Nó không đơn thuầ n yêu cầu thí sinh đặt tính t ừ, tr ạng t ừ, danh từ, động từ thích hợ p vào trong câu, mà nó còn đòi hỏi thí sinh phải hiểu ngh ĩa của đoạn văn và t ìm đúng từ trái ngh ĩa để đặt vào cho tương xứng vớ i ngữ cảnh đoạn văn. => Phần này khó kiếm điểm. 36. indispensable 40. unabated
37. practitioner 41. lucidity
38. underpinning 42. counteracts
39. harmonious 43. impediments
Part 3: Phần này dường như khá dễ , d ễ hơn so với năm ngoái rấ t nhiều bở i vì người ra đề đã gợ i ý các lỗ i cần tìm (ngữ pháp, chính tả, và từ lo ại) cho thí sinh r ồi. Việc còn lại của thí sinh là tìm đúng những từ có lỗi đã định sẵn. => Phần này dễ kiếm điểm. 44. converting -> converted 45. marvel -> marvels (line 8) (line 4) 47. occurences -> occurrences 48. thousand -> thousands (line 12) (line 13)
46. worrying is -> worrying are (line 9) 49. sensible -> sensitive (line 14)
Part 4: Phần này sẽ d ễ đố i vớ i ai rành về phrasal verbs, còn thí sinh không rành phần này thì có lẽ “cắn bút” => Phần này khó kiếm điểm. 50. up
51. for/after
52. for
53. under
54. over
55. with
III. READING (50 points): Part 1: Phần này đòi hỏ i thí sinh cũng phải nắm vững một số thành ngữ (expressions) thì may ra mớ i giải quyết đượ c, hoặc thí sinh cũng có thể dùng phương pháp loạ i tr ừ để giải quyết phần này. => Phần này không khó lắm, tương đối dễ chịu. https://www.facebook.com/quocbao153
Page 4
Lê Quốc Bảo 56. B 61. B
http://yeutienganh123.com 57. D 62. D
58. C 63. B
59. A 64. A
60. D 65. D
Part 2: Phần này có thể xem là phần khó nhất trong đề thi, thí sinh hoàn toàn chẳng có gợ i ý nào cho sẵn cả. Thí sinh buộc phải đọc hiểu đoạn văn để quyết định đúng từ cần tìm. Tuy nhiên, kinh nghiệm cho thấy, những bài tậ p d ạng này, thườ ng những t ừ mà người ra đề yêu cầu thí sinh tìm là những tiểu t ừ (particles) ho ặc những danh từ (nouns), đại t ừ (pronouns), hoặc túc t ừ (objects) có liên hệ vớ i chủ t ừ (subjects) trước đó. Ngoài ra c òn có một số động t ừ c ũng không quá phức tạ p. => Phần này khó. 66. being
67. into
72. when/as/until
73. out
68. be/vary/range 74. fact
69. it 75. on/upon/after
70. 71. out when/while/whilst 76. on 77. visited
Part 3: Phần đọc hiểu này tương đố i d ễ bở i nó ít t ừ vựng, do vậy việc thí sinh hiểu 90% đoạn văn này là hoàn toàn khả thi. Tuy nhiên việc điền vào chỗ tr ống thì không đơn giản bở i các câu na ná giố ng nhau, ngoài ra còn có 3 câu dư dùng để “tung hỏa mù” nữa. Do vậy để làm tốt ph ần này, thí sinh cần đọc hi ểu cho được đoạn văn, sau đó ráp từng đáp án vào đoạn văn (không nhất thiết theo thứ tự, có thể làm 83 trướ c nếu thấy d ễ…r ồi quay tr ở lại 78…), k ế tiế p là kiểm tra ngh ĩa và dùng phương pháp loại tr ừ => Phần này dễ kiếm điểm nếu thí sinh tỉ mỉ. 78. G
79. I
80. C
81. H
82. B
83. E
Part 4: Phần này hoàn toàn không khó, vừa sức v ới thi sinh thi HSGQG. Đoạn văn khá dài, nên để làm nhanh phần này, thí sinh cần rèn luyện cho mình k ĩ năng đọc lướt đoạn văn, đọ c k ỹ những câu hỏ i. Kinh nghiệm làm nhanh phần này mà không mất nhiều thờ i gian là hãy đọc những câu hỏi trước sau đó quay lại đọc lướt đoạn văn, v ì nh ư thế , thí sinh về cơ bản đã tr ả lờ i đượ c vài câu hỏi r ồi, sau đó định hình được hướ ng tiế p theo cho những câu hỏi khó. Chú ý, trong quá trình đọc, thí sinh sẽ g ặ p những t ừ m ớ i, t ừ khó mà chưa bao giờ th ấy, hãy thật bình tình mà lướ t qua nó bở i vì đôi khi nó không cầ n thiết cho phần tr ả lờ i các câu hỏ i => Phần này không khó lắm nếu thí sinh đọc hiểu tốt. 84. C 89. D
85. D 90. unsociable
86. B 87. C 91. retrain 92. optimistic and upgrade
88. C 93. stimulating motivating
and
Part 5: Phần này khó hơn phần 4 nhiều, nhìn những câu hỏi đơn giản vậy nhưng rất khó “gặm”. Phần này thí sinh cần phải đọc hiểu toàn bộ bài văn chứ không đơn thuần là đọc lướ t giống phầ n 4 bở i vì có hiểu được đoạn văn mớ i tìm đúng được tiêu đề của nó. Tuy nhiên, may mắn cho thí sinh là phần này không có quá nhiều t ừ m ớ i, toàn những từ quen thuộc nên khả năng kiếm điể m cho phần vẫn cao => Phần này hơi khó nhưng đọc hiểu tốt thành ra dễ. 94. VII
95. IX
96. V
97. II
https://www.facebook.com/quocbao153
98. VIII
99. III Page 5
Lê Quốc Bảo 100. X
101. N
http://yeutienganh123.com 102. N
103. Y
104. NG
105. Y
IV. WRITING (50 points): Part 1: Phần viết lại câu này không khó, nếu không muốn nói là đơn giản đố i vớ i trình độ HSGQG. Đã có từ gợ i ý , do vậy thí sinh chỉ cần thêm từ 3 đến 8 từ để hoàn thành câu. Có r ất nhiều cách viết lại câu vớ i từ cho sẵn, nhưng người ra đề đã giớ i hạn r ất rõ ràng cho thí sinh những việc c ần làm r ồ i, việc còn lại là thí sinh ch ỉ c ần theo gợ i ý mà thôi. Tôi thấy thú vị ở câu 109. Trong câu này “written” có thể đượ c hiểu như là mộ t tính t ừ (adjective) hoặc là một quá khứ phân từ (past participle) của động t ừ write. Ư ng v ớ i mỗ i cách hiểu, thí sinh vẫn có thể viết thành những cách khác nhau miễn là nó không thay đổ i ngh ĩa so vớ i câu gốc là đượ c. GV chấm bài thườ ng là GV giỏ i và có kinh nghiệm, do vậy họ sẽ không chấm theo kiểu r ập khuôn, ngượ c lại họ còn hứng thú vớ i những sáng tạo của thí sinh. => Phần này dễ. 106. C1: I regret having let my friends talk me round to going on such a risky-off road trip. C2: I regret having let my friends talk me into going on such a risky-off road trip. 107. To our utter astonishment, the Rector absented himself from the opening ceremony as agreed. 108. C1: The student’s performance is improving in evidence this year. C2: The student’s performance shows his/her improvement in evidence this year. 109. C1: Only if all the workers make/lodge/submit/file their written complaints will the Board reconsider a fringe benefit cut. C2: Only if all the workers have their complaints written will the Board reconsider a fringe benefit cut. 110. C1: There is no question of him giving up his opposition to the new nuclear scheme. C2: There is no question that he will not give up/abandon his opposition to the new nuclear scheme.
Part 2: Thí sinh cần phải làm 2 việc chính: một là tóm lượ c những đặc điểm chính, hai là so sánh. Để làm đượ c phần này, thí sinh cần phải bi ết đượ c những t ừ chuyển ý ( bên dướ i), có như vậy thì đoạn văn mình viết mớ i trôi tr ảy và làm ấn tượng người đọ c. Phần này đòi hỏ i k ỹ năng viết c ũng như vốn từ vựng phong phú của ngườ i viết. Đoạn văn chỉ gói gọn trong phạm vi 150 từ không phải là quá khó đố i vớ i thí sinh. => Phần này không khó. Dùng nhữ ng từ linking words and phrase gợi ý sau để làm cho đoạn văn thêm mạ ch lạc: 1. To indicate comparison: Similarly Likewise https://www.facebook.com/quocbao153
Page 6
Lê Quốc Bảo
http://yeutienganh123.com
Also Like Just as Just like Similar to Same as Compare Compare(d) to / with Not only...but also
2. To indicate summary: After all All in all All things considered By and large In any case In conclusion In short Finally To sum up Overall,…… In sum,…. Particularly …. Especially….. Specifically …. Notably ……
Part 3: Sau đây là gợ i ý cho thí sinh cách viết một essay hoàn chỉnh: Link: http://www.yeutienganh123.com/2012/12/how-to-write-academic-essay-part-1.html
Thêm những linking words and phrases sau để kết nối các đoạn văn vớ i nhau thành một bài văn hoàn chỉnh: 1. To indicate Addition: And In addition / additionally / an additional Furthermore Also Too As well as
2. To indicate Reason: For Because Since As https://www.facebook.com/quocbao153
Page 7
Lê Quốc Bảo
http://yeutienganh123.com
Because of
3. To indicate Example: For example For instance That is (ie) Such as Including Namely
4. To indicate Sequence: First / firstly, second / secondly, third / thirdly etc Next, last, finally In addition, moreover Further / furthermore Another Also In conclusion To summarise
5. To indicate Result: So As a result As a consequence (of) Therefore Thus Consequently Hence Due to
6. To indicate Emphasis: Undoubtedly Indeed Obviously Generally Admittedly In fact Particularly / in particular Especially Clearly Importantly
7. To indicate Contrast: However Nevertheless https://www.facebook.com/quocbao153
Page 8
Lê Quốc Bảo
http://yeutienganh123.com
Nonetheless Still Although / even though Though But Yet Despite / in spite of In contrast (to) / in comparison While Whereas On the other hand On the contrary
Below are hints for essay:
Environmental preservation is much more important than economic development. => an overwhelming priority to environmental protection should be done. First and foremost, environmental preservation is the requirement of sustainable development. The resources are limited. Human is consuming these limited resources in a rapid pace => destroying the environment seriously => commit a crime to the future generations => solutions? For example, land resources are dwindling, why? Rivers and lakes are polluted, why? Deserts are spreading, why? Air and water supplies are polluted, why? => soluitons? The rapid development => foreign investors => promote growth of our economy. What if the environment is awful? Conflict: Environmental preservation > < Economic development. Example? Solution? Conclusion: Economic development is based on environmental preservation. Action: Both governments and ordinary citizens.
Mờ i bạn đọc tham gia thảo luận Tiếng Anh tại Facebook Page: https://www.facebook.com/LearningAmericanEnglish
THE END
https://www.facebook.com/quocbao153
Page 9