CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ CƠ KHÍ HÀNG HẢI BAN ĐÀO TẠO NỘI BỘ
GIỚI THIỆU CƠ BẢN VỀ HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG VÀ HƯỚNG DẪN KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG THI CÔNG ỐNG CÔNG NGHỆ
Người biên soạn Họ và Tên
Người kiểm tra
Người phê duyệt
Phạm Ngọc Khẩn
Chữ ký Ngày
/
/20
/
/20
Tài liệu n ày và các thông tin trong nó là tài sản của C ông ông ty DVCKHH không được sao ông ty DVCKHH. băng dưới bất kỳ h ình thức nào nếu không có sự cho phép trước của C ông
/ /20 chép, copy, in ấn hoặc sang
Giới thiệu
thi công Piping cơ bản về Piping Piping và hướng hướng dẫn giám sát sát chất lượng lượng thi
BẢNG THEO DÕI SỬA ĐỔI STT
Ngày sửa đổi
Trang sửa đổi
Mục sửa đổi
Nội dung sửa đổi
Ghi chú
1
Trang 2/34
Giới thiệu
thi công Piping cơ bản về Piping Piping và hướng hướng dẫn giám sát sát chất lượng lượng thi
BẢNG THEO DÕI SỬA ĐỔI STT
Ngày sửa đổi
Trang sửa đổi
Mục sửa đổi
Nội dung sửa đổi
Ghi chú
1
Trang 2/34
Giới thiệu
thi công Piping cơ bản về Piping Piping và hướng hướng dẫn giám sát sát chất lượng lượng thi
MỤC TIÊU KHÓA HỌC: Cung cấp kiến thức cơ bản về hệ thống ống và hướng dẫn người giám sát chất lượng có thể thực hiện công việc k iểm soát chất lượng cho hệ thốn ống công nghệ tr ên ên Topside.
CẤU TRÚC KHÓA HỌC: Khóa đào tạo được thực hiện trong thời gian 3 buổi, mỗi buổi 2 tiếng. ình và th ảo luận. Phương pháp đào tạo : thuyết tr ình
ĐỐI TƯỢNG ĐÀO T ẠO: - Đối tượng tham dự bắt buộc: Nhân viên kiểm tra chất lượng ống công nghệ. - Đối tượng khuyến khích tham dự: Giám sát kỹ thuật, tổ trưởng, tổ phó, công nhân.
NỘI DUNG KHÓA HỌC: Nội dung khóa học gồm 4 phần: - Các thành phần cơ bản trong hệ thống piping. - Giới thiệu các hệ thống đường ống tr ên ên topside. - Giới thiệu các loại bản vẽ piping. - Hướng dẫn giám sát chất lượng thi công piping
TỔNG KẾT CUỐI KHÓA: - Tóm tắt nội dung chính của khóa học. ắc nghiệm - Bài tập/câu hỏi kiểm tra cuối khóa. Hình thức bài tập/câu hỏi kiểm tra là tr ắc
Trang 3/34
Giới thiệu
cơ bản về Piping và hướng dẫn giám sát chất lượng thi công Piping
MỤC LỤC Contents
MỤC LỤC ............................................................................................................ 4 CHƯƠNG 1: PIPING VÀ CÁC THÀNH PHẦN TRONG HỆ THỐNG PIPING ............ 5
1.1. Piping ............................................................................................................. 5 1.2. Các thành ph ần piping: pipe, fitting, bolts, gaskets, valves, supports… ............ 6 1.3. Valves ........................................................................................................... 17
CHƯƠNG 2: MỘT SỐ HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG OFFSHORE ................................. 27 2.1. Hydrocarbon Procces System ........................................................................ 27 2.2. Utility System ............................................................................................... 27
CHƯƠNG 3: CÁC LOẠI BẢN VẼ PIPING ..................................................................... 29 3.1. Các lo ại bản vẽ Piping. .................................................................................. 29 3.2 Process drawings. .......................................................................................... 29 3.3 Equipment layout .......................................................................................... 30 3.4. Piping plan .................................................................................................... 30 3.5 Support plan .................................................................................................. 30 3.6 Penetration Plan ............................................................................................ 30 3.7 Piping Isometric ............................................................................................ 30 3.8 Pipe Support.................................................................................................. 30
CHƯƠNG 4: GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG THI CÔNG ỐNG. ........................................ 31 4.1 Quy trình hàn: ................................................................................................ 31 4.2 Thợ hàn:......................................................................................................... 31 4.3 Kiểm soát tay nghề thợ hàn: ........................................................................... 31 4.4 Kiểm tra và hiệu chuẩn thiết bị hàn ................................................................ 31
4.5 Đọc bản vẽ Pipin g .......................................................................................... 31 4.6 Kiểm tra lắp ................................................................................................... 31 4.7 Kiểm tra trước khi hàn.................................................................................... 31 4.8 Kiểm tra trong khi hàn.................................................................................... 31 4.9 Kiểm tra sau khi hàn....................................................................................... 32 4.10 Hoàn thi ện hồ sơ: ......................................................................................... 32 4.11 Giám sát công vi ệc thử thủy lực ................................................................... 32
Trang 4/34
Giới thiệu
cơ bản về Piping và hướng dẫn giám sát chất lượng thi công Piping
CHƯƠNG 1: PIPING VÀ CÁC THÀNH PHẦN TRONG HỆ THỐNG PIPING 1.1. Piping Trong công nghi ệp, Piping là một hệ thống nhiề u thành phần liên k ết với nhau, bao gồm pipe, fitting, instruments ,bolts, gaskets, valves, supports… dùng để chuyển tải lưu chất từ điểm n ày tới điểm khác.
Piping được chia thành 3 lo ại chính (theo Size): Ống có đườ ng kính lớn (Large bore pipe): thườ ng bao g ồm ống có đườ ng kính lớn hơn 2 inch. Ống có đườ ng kính nh ỏ (Small bore pipe): thườ ng bao gồ m ống có đườ ng kính nh ỏ hơn hoặc bằng 2 inch. Tubing bao gồm các ống có đường kính lên đến 4 inch nhưng có độ dày thành ống nhỏ hơn hai lo ại trên và đượ c k ết nố i vớ i các compression fittings (instruments).
Hệ thống ống bao gồm:
Pipe Fittings (e.g. elbows, reducers, branch connections, etc.) Flanges, gaskets, bolting Valves Pipe supports Instruments.
1.1.1. Piping classcification Có 7 class sau (Theo ASME): 150, 300, 400, 600, 900, 1500 và 2500. Chia Class của piping căn cứ vào dải áp suất-nhiệt độ của thành phần chịu áp yếu nhất.
1.1.2. Các tiêu chu ẩn liên quan đến việc tạo ra codes v à material specification cho hệ thống đường ống: Các tiêu chu ẩn liên quan đến việc tạo ra codes cho hệ thống đường ống:
ASME - American Society of Mechanical Engineers ANSI - American National Standardization Institute
Các tiêu chu ẩn này đưa ra các khuyến nghị kỹ thuật cho việc thiết kế hệ thống ống của các nhà máy năng lượng và hóa chất. Chúng bao gồm:
Các công thức để tính toán độ dày c ủa đườ ng ống. Các công thức để tính toán độ dày extra mà m ột ống phải có khi k ết nối vớ i một nhánh. Trang 5/34
Giới thiệu
cơ bản về Piping và hướng dẫn giám sát chất lượng thi công Piping
Các quy tắc cho việc phân tích ứng su ất. Các bảng tra ứng suất lớ n nhất cho phép đố i vớ i vật liệu kim lo ại đượ c xácnhận theo ANSI.
Piping Codes: ASME B31.1 - Power Piping ASME B31.2 - Fuel Gas .Piping ASME B31.3 - Process Piping ASME B31.4 - Liquid Piping ASME B31.5 - Refrigeration Piping ASME B31.8 - Gas Distribution and Transportation ASME B31.9 - Building Service Piping ASME B31.11 - Slurry Piping Các tiêu chu ẩn liên quan đến việc tạo ra material specification cho piping: ASTM - American Society for Testing Materials
ASTM xây d ựng một b ộ tiêu chu ẩn đặc tính k ỹ thu ật vật liệu đượ c sử dụng trong các ngành công nghiệ p. Specifications b ắt đầu bằng chữ “A” đượ c sử dụng cho thép. Specifications b ắt đầu bằng chữ “B” đượ c sử d ụ ng cho kim lo ại màu (đồng thau, đồ ng thiếc, h ợp kim đồng Niken, hợ p kim nhôm.v.v.). Specifications b ắt đầu bằng chữ “D” đượ c sử dụng cho vật liệu plastic (nhựa PVC). Một ASTM specification không ch ỉ th ể hiện các thành ph ần hóa h ọc cơ bản của vật liệu mà còn thể hiện quá trình hình thành hình d ạng cuố i cùng của sản phẩm.
API-American Petroleum Institute
Các nguyên t ắc, ứng d ụng và các tiêu chu ẩn d ầu khí đượ c ban hành b ở i viện đượ c áp dụng cho hầu hết các công ty d ầu khí trên th ế giớ i. Trong số nhi ều tiêu chu ẩn đượ c ban hành b ở i viện, có tiêu chu ẩn API standard 5L đượ c s ử dụng cho thiết k ế đườ ng ố ng Pipelines
1.2. Các thành phần piping: pipe, fitting, bolts, gaskets, valves, supports… 1.2.1. Pipe
Pipe: Ống có mặt cắt tròn có kích th ướ c phù hợ p vớ i tiêu chu ẩn: ASME B36.10M: welded and seamless wrought steel pipe ASME B36.19M: Stainless steel pipe Kích thướ c của pipe: Được xác định bởi đườ ng kính ngoài c ủa Pipe (OD) và độ dầy pipe. Norminal pipe size (NPS): Đây là kích thướ c danh ngh ĩa của pipe theo hệ inch. Trang 6/34
Giới thiệu
cơ bản về Piping và hướng dẫn giám sát chất lượng thi công Piping
Các NPS thường đượ c sử dụng:
1/8”, ¼”, 3/8”, ½”, ¾”, 1”, 1 ½”, 2”, 3”, 4”, 6”, 8”, 10”,12”, 14”, 16”, 18”, 20”, 24”, 28”, 30”, 32”, 36”, 40”, 44”, 48”52”, 56”, 60”
Các NPS sau thường không đượ c sử dụng: 1 ¼”, 2 ½”, 3 ½”, 5” Đối vớ i các ống có NPS ≤ 12 thì OD ≥ NPS. Đối vớ i các ống có NPS ≥ 14 thì OD = NPS
Ví dụ: Một pipe có ghi kích thước là NPS 2 thì có ngh ĩa là đường kích ngoài của pipe là 2.375 inch (Tra b ảng kích thước tương ứng trong ASME B36.10).
Nominal diameter (DN): Đây cũng là đườ ng kính danh ngh ĩa của pipe nhưng ghi trong hệ Mét (Metric).
Độ dầy của Pipe: Được xác định bằng Schedule (SCH) ho ặc chỉ chính xác độ dầy thành ố ng (WT – Wall thickness). Schedule (SCH) đượ c kí hiệu b ở i dãy chữ số:
5, 5S, 10, 10S, 20, 20S, 30, 40, STD, 40S, 60, 80, XS, 80S, 120,140,160, XXS
STD: standard wall thickness, XS: extra, XXS: double extra Kí hiệu S sau số SCH (10S, 20S…) ch ỉ ra r ằng Pipe theo tiêu chu ẩn ASME B36.19M, cho Stainless steel pipe. Đối vớ i các ống có NPS ≤ 10, SCH 40 = STD Đối vớ i các ống có NPS ≤ 8, SCH 80 = XS Trang 7/34
Giới thiệu
cơ bản về Piping và hướng dẫn giám sát chất lượng thi công Piping
Dựa vào NPS (DN) và SCH ta tra b ảng ra chiều d ầy của ống tương ứng.
1.2.1.2. Pipe material specification: Vật liệu chế tạo pipe phải phù hợp với điều kiện làm việc (áp suất, nhiệt độ, điều kiện chống ăn mòn…). Trong các h ệ thống đường ống ngoài khơi (offshore), 95% pipe được chế tạo từ vật liệu thuộc Grade B, phù hợp với ASTM A106 hoặc API 5L specification. ASTM A106: Specification for seamless Carbon steel high temperate service. Pipe v ớ i material specification ASTM A106 có th ể làm việc ở nhiệt độ từ -290C đến 2040C, Đườ ng kính ống từ 2 inch (50mm) t ớ i 24 inch (609mm). API SPEC 5L: Specification for line pipe Line pipe v ới Spec 5L grade B đượ c sử dụng phổ biến cho các đườ ng pipe line, với đườ ng kính lên t ớ i 80 inch (2032mm). Specification API Spec 5L cũng bao gồ m cả các đường High strength steel pipe như API 5L Grade X52, API 5L grade X65…(API 5L Grade X52 thì yield strength c ủa pipe = 52 000 psi). ASTM A333: Specification for seamless and welded steel pipe for low temperature service. S ử d ụng trong các đườ ng ống làm vi ệc ở nhiệt độ th ấp, đặc bi ệt là t ại các đường vent áp suât cao (Đườ ng xả khí) do trong quá trình khí thoát ra ngoài (gi ảm áp đột ngột), nhiệt độ pipe s ẽ bị giảm mạnh. Có thể làm việc ở nhiệt độ từ -460C đến 3430C, một số Grade có thể chịu đượ c nhiệt độ tớ i -1960C A312: Specification for seamless and welded Austenitic stainless steel pipe. S ử dụng cho các hệ đườ ng ống làm vi ệc trong môi trường có tính ăn m òn cao ho ặc yêu c ầu về độ sạch ( ví d ụ cho các hệ thống bơm hóa chấ t (chemical injection) ho ặc đườ ng h ệ thống phân phối xăng cho sân bay (helifuel distribution system). Grad e TP316L thường đượ c sử dụ ng nhất. ASTM A790 (Duplex): Specification for seamless and welded Ferritic/Austenitic stainless steel Tube for general service. Pipe v ới spec ASTM A790 có độ cứng cao và ch ống ăn mòn t ốt nên thường đượ c sử dụng trong các đườ ng ống dẫn d ầu/khí có độ ăn mòn cao, các đườ ng Subsea pipeline, ho ặc weldhead manifolds, đặc biệt dùng cho các đườ ng ống d ẫn chất có độ chua lớ n. Tuy nhiên ống loại này có giá thành r ất đắt. p kim c ủa đồng và nikel v ớ i t ỉ l ệ 90/10, thườ ng sử d ụng trong các đườ ng CUNIFEER: là hợ cứu hỏa, đườ ng dẫn nướ c biển do có kh ả năng chống ăn m òn bởi nướ c biển tốt. Ống Gre: Dùng cho các h ệ thống nướ c thải, (Open Drain System), h ệ thố ng phòng ch ố ng cháy (fire system).
1.2.1.3. Các loại đầu ống và các kiểu liên kết ống. Ống có thể bao gồm các kiểu đầu ống sau: Plain ends có đầu ống tạo thành ti ết di ện tròn, vuông góc v ới đườ ng sinh ống và đượ c khoét bỏ các vết cháy ở hai đầu. Lo ại đầu ống này đượ c sử dụ ng trong mechanical couplings, socket weld fittings ho ặc slip-on flange. Beveled ends đượ c yêu cầu vớ i các m ối hàn butt weld. Threaded ends thường đượ c sử dụng vớ i các m ối nố i ren. Kiểu liên k ết Butt Welded: s ử d ụng r ộ ng rãi trong các h ệ thống đườ ng ố ng, có thểchịu đượ c áp su ất làm vi ệc cao. M ối hàn butt welded yêu c ầu phải đảm b ảo chất lượ ng mối hàn cao và thườ ng phải đượ c kiểm tra không phá h ủy (NDT) sau khi hàn.
Trang 8/34
Giới thiệu
cơ bản về Piping và hướng dẫn giám sát chất lượng thi công Piping
Kiểu liên k ết Socket Welded: S ử dụng cho các đườ ng ống Utility System với đườ ng kính ống không vượ t quá 3 inch (75mm) ho ặc cho các đườ ng ố ng dẫn d ầu, khí với đườ ng kính ống không vượ t quá 2 inch (50mm).
Kiểu liên k ết threaded: s ử d ụ ng trong Utility Systems v ớ i áp suất làm việc th ấ p hoặc có thể cho các đườ ng ống dẫn dầu/khí với đườ ng kính ống không vượ t quá 2 inch (50mm).
1.2.2. Pipe fittings Các Fittings c ấu thành hệ thống đườ ng ống thực hiện một trong các chức năng sau:
Vận chuyển lưu chất: pipe Thay đổi phương của dòng chả y: elbows, tee Thay đổi kích thướ c của pipe: reducers, reducing tees, reducing couplings. Liên k ết các pipe: flanges, unions. Tách r ời các pipe: flanges, unions. Cách ly dòng ch ảy: Spectacle blinds, Spades and Spacers K ết nối vớ i nhánh: weldolets, threadolets, sockolets
Fittings phải đượ c sản xuất riêng cho t ừng lo ại Pipe và t ừng lo ại k ết nối như: threaded, socket welded ho ặc welded. Lo ại k ết nối Socket welded và threaded fittings có th ể s ử dụng cho hệ thống đườ ng ống có kích thước lên đến 4” nhưng thông thường không đượ c sử d ụng cho h ệ th ống đườ ng ống có kích thướ c lớn hơn 2”. Welding fitting: Những fittings này đượ c làm t ừ vật liệu rèn và đượ c sản xuất ở cả hai d ạng seamless và welded.
Trang 9/34
Giới thiệu
cơ bản về Piping và hướng dẫn giám sát chất lượng thi công Piping
Screwed fittings: Các fittings này đượ c làm với kích thướ c từ 1/8” đến 4” trong phạm vi áp suất từ 150, 300, 2000, 3000 và 6000 lbs. Đố i vớ i các fittings có d ải áp su ất 150 và 300 lbs đượ c làm bằng vật liệu đú c. Các fitting khác thì đượ c làm b ằng vật liệu rèn.
Socket Weld Fittings: Lo ại fitting này có m ột cái hốc hoặc phần mở r ộng để ống trượ t vào, sau khi fitting và ống lắp ráp đúng vị trí, một mối hàn đượ c thực hiện để cố định vị trí ống và fitting. Những fittings này có th ể đượ c làm b ằng thép carbon, thép không r ỉ, hợ p kim, hợ p kim niken vớ i dải áp suất 3000, 6000 và 9000lbs.
Trang 10/34
Giới thiệu
cơ bản về Piping và hướng dẫn giám sát chất lượng thi công Piping
Fittings thông thườ ng bao g ồm: Flanges Elbows (90 and 45°) and reducing elbows Tees , reducing tees, and cleanouts Unions Laterals Reducers (concentric, eccentric) Caps Plugs Nipples, couplings, and half-couplings. 1.2.2.1. Elbows Elbows thường đượ c sử dụng để thay đổi phương của ống. Chúng đượ c phân thành ba lo ại cơ bản sau: Phân lo ại theo bán kính: có hai lo ại là Long radius (LR) và Short radius (SR). Lo ạithườ ng đượ c sử d ụng là LR có bán kính cong b ằng 1.5 lần NPS đố i v ớ i các ố ng có NPS ≥¾. Loại SR có bán kính cong bằng NPS.
Phân loại theo hình d ạng: có reducing elbows. Lo ại elbows này có góc 900 và có bán kính cong bằng 1.5 lần NPS của ống sẽ được thay đổi kích thướ c.
1.2.2.2. Return. Return đượ c sử dụng để thay đổi phương của dòng ch ả y m ột góc 180 độ và thường đượ c sử dụng cho đườ ng Vent trên Tank. Long radius return có bán kính cong b ằng 1.5 lần NPS.
Trang 11/34
Giới thiệu
cơ bản về Piping và hướng dẫn giám sát chất lượng thi công Piping
1.2.2.3. Tee. Tee thường đượ c sử dụng để tạo ra một nhánh có góc 900 so v ới phương của dòng chả y. Tee có hai dạng equal Tee và reducing Tee. Equal Tee đượ c sử dụng khi đườ ng kính củ a nhánh và c ủa tuyến ống chính có cùng kích thước. Reducing Tee đượ c sử dụng khi nhánh có đườ ng kính nhỏ hơn đườ ng kính của tuyến ố ng chính.
1.2.2.4. Crosses Crosses có chức năng tương tự như Tee, đượ c sử d ụng để t ạo ra hai nhánh có góc 90 o theo phương củ a tuyến ống chính. Crosses c ũng có hai dạng straight và reducing crosses, đượ c chế tạo vớ i các ki ểu k ết nối butt weld, socket weld và thread. Tuy nhiên crosses ít đượ c sử d ụng trong ngành công nghi ệ p d ầu khí và hóa ch ất. Chúng thường đượ c sử d ụng ở nơi có yêu cầu không gian hạn chế, trong ngành công nghi ệp đóng tàu.
1.2.2.5. Caps and Plugs Caps và Plugs thường đượ c s ử d ụng để k ết thúc đầu ống. Caps có thể đượ c chế t ạo ở hai d ạng k ết nố i weld ho ặc threaded và Plugs đượ c sản xuất ở dạng k ết nối threaded.
1.2.2.6. Reducers Reducers thường đượ c s ử d ụng khi mu ốn thay đổi đườ ng kính giữa hai phần ống k ết nố i theo cùng một phương. Có hai loại Reducer: concentric reducers và eccentric reducers.
Trang 12/34
Giới thiệu
cơ bản về Piping và hướng dẫn giám sát chất lượng thi công Piping
1.2.2.8. Couplings Coupling thường đượ c sử dụng để nối hai male pipe ends l ại vớ i nhau. Couplings có ba lo ại:
Full coupling Haft coupling Reducing coupling.
1.2.2.9. Swage nipples Swage nipples có ch ức năng tương tự như reducers và thường đượ c sử dụng trong các hệ thống ống nhỏ. Chúng g ồm hai lo ại concentric và eccentric v ớ i nhiều lo ại k ết nối. Những lo ại k ết nố i thông d ụng là:
PBE = Plain Both Ends BBE = Beveled Both Ends TBE = Threaded Both Ends
1.2.2.10. Unions Unions thường đượ c sử dụng trong hệ thống ống có áp su ất thấp, nơi mà yêu cầu việc tháo l ắ p thườ ng xuyên. Unions đượ c chế tạo ở hai d ạng threaded ends và socket weld ends. M ột union có ba ph ần, hai phần đượ c nối với hai đầu ống, phần còn lại để k ết nối hai phần kia. Trang 13/34
Giới thiệu
cơ bản về Piping và hướng dẫn giám sát chất lượng thi công Piping
1.2.2.11. Special Fittings. Hai loại fitting đặc biệt thông d ụng gồm:
Weldolet Sockolet
Các loại fitting trên thườ ng sử dụng khi c ần liên k ết đườ ng ống chính (run pipe) có kích thướ c lớn hơn nhiều so với đườ ng nhánh (branch). Weldolet và Sockolet là lo ại Fitting thu ộc loại tự gia cứng (self reinforced fitting). Weldolet sử dụng cho liên k ết Butt weld.
Sockolet sử dụng cho liên k ết socket weld.
1.2.3. Flanges Flanges đượ c sử dụng khi m ối nối cần tháo lắp, chúng đượ c sử d ụng chủ yếu ở các thiết bị, van, bơm…Trên các tuyến ố ng yêu c ầu việc bảo trì thườ ng xuyên thì các break out flanges đượ c bố trí ở những kho ảng cách xác định trên tuyến ống. M ột mối nối Flanges bao g ồm: Flanges, gasket và bolting. Phân loại Flanges đượ c dựa vào nhiều cách khác nhau như sau:
1.2.3.1. Dựa vào cách thức liên kết với ống. Trang 14/34
Giới thiệu
cơ bản về Piping và hướng dẫn giám sát chất lượng thi công Piping
Flanges có thể đượ c phân lo ại dựa vào cách th ức liên k ết vớ i ống như sau:
Welded neck: Flange được hàn đối đầ u vào ống t ại vị trí cổ c ủa flange vì v ậy mối hàn này có thể đượ c kiểm tra chất lượ ng b ằng phương pháp chụ p ảnh phóng xạ, weld neck flange thườ ng đượ c sử dụng trong các ứng dụng quan tr ọng
Slip on: Flange đượ c lắp trượ t lên trên ống sau đó hàn fillet weld.
Blind Flange: Được dùng để b ịt các đầu ống, valve, valve bơm…dùng trong kiể m tra hệ thủy lực.
Socket weld Flange: Ống lắp trượ t vào rãnh c ủa flange, sau đó hàn fillet bên ngoài
Threaded flange: Dùng k ết nối vớ i các b ộ phận có ren dùng cho áp su ất thấ p, ít quan tr ọng
Lap Joint: R ất được ưa thích dùng trong các ứ ng d ụng có áp su ất thấ p vì d ễ dàng trong tháo lắp và điều chỉnh độ thẳng.
Trang 15/34
Giới thiệu
cơ bản về Piping và hướng dẫn giám sát chất lượng thi công Piping
1.2.3.2. Dựa vào dải áp suất và nhiệt độ Theo ASME B16.5 Forged steel flanges đượ c chế t ạo chủ yếu g ồm 7 lo ại theo ratings: 150 #, 300 #, 400 #, 600 #, 900 #, 1500 #, 2500 # Theo API Spec 6A: Wellhead equipment: 2000, 3000,5000,10000. Pressure – Temperature Rating (D ải áp su ất – nhi ệt độ): Ứ ng vớ i m ỗi Flange Class, t ại m ỗ i nhiệt độ làm việc, Flange có kh ả năng chịu đượ c một áp suất làm vi ệc tương ứng.
1.2.3.3. Dựa vào Facing Flanges cũng có thể đượ c phân lo ại dựa vào Facing như sau:
Flat face (FF) Raised face (RF) Ring type joint (RTJ)
1.2.4. Gasket Gasket là m ột thành phần dung để b ịt kín mặt tiế p xúc giữa 2 flanges. Gasket bao g ồ m các lo ại sau:
Spiral Wound Gaskets. Ring-Joint Gaskets.
1.2.4.2. Các tiêu chuẩn về Gasket
ASME B16.20 Metallic Gaskets for Pipe Flanges, Ring Joint, Spiral Wound ASME B16.21 Nonmetallic Flat Gaskets for Pipe Flanges API 6A Specification for Wellhead and Christ-masTree Equipment
1.2.5. Bolts and Nuts
Botting: bao gồm studbolts, nuts và Washer. Bolts thường đượ c sử dụng theo b ộ là bội số của 4, vớ i 4 là số nhỏ nhất. Trang 16/34
Giới thiệu
cơ bản về Piping và hướng dẫn giám sát chất lượng thi công Piping
Các tiêu chu ẩn về Boltting: ASME B1.1 Unified Inch Screw Threads ASME B18.2.1 Square and Hex Bolts and Screws ASME B18.2.2 Square and Hex Nuts Bolts thường đượ c chế tạo t ừ 4 nhóm vật liệu: Carbon steel. Low alloy steel. Stainless steel. Exotic material.
1.3. Valves Valve là m ột thiết bị cơ khí đượ c sử dụng để điều khiển lưu lượ ng và áp su ất của lưu chất trong hệ thống công ngh ệ. Valve có các ch ức năng chính sau:
Đóng – Mở dòng chả y Điều tiết lưu lượ ng Chống chảy ngượ c Điều ch ỉnh hoặc giảm áp trong đườ ng ống.
Valve có thể đượ c phân lo ại theo nhiều cách khác nhau. Ví d ụ như phân loại theo chức năng, phân lo ại theo phương thức vận hành, phân lo ại theo chuyển động cơ họ c, phân lo ại theo rating…
Valves thường đượ c cấu tạo gồm các bộ phận chính sau:
Valve Body Valve Bonnet Valve Trim Valve Disk Valve Seat(s) Valve Stem Valve Packing Valve Actuator
Trang 17/34
Giới thiệu
cơ bản về Piping và hướng dẫn giám sát chất lượng thi công Piping
Valve Body
Thân Valve là thành ph ần chính c ủa Valve, là b ộ phận liên k ết các b ộ phận khác c ủa Valve. Nó nhận đầu vào, đầu ra của piping thông qua các m ối liên k ết butt welded, socket welded, threaded hoặc flanged. Thân valves có th ể đượ c chế tạo b ằng phương pháp đúc hay rèn theo nhiều hình d ạng khác nhau tùy theo t ừng loại valve.
Valve Bonnet
Valve Bonnet là thành ph ần chính thứ hai của valve, đượ c sử dụng để che phần hở trên thân valve. Bonnet c ũng đượ c chế tạo theo nhi ều loại khác nhau, có lo ại chỉ đảm nhận chức năng đơn giản là làm n ắp đậy cho valve, nh ững loại khác còn có ch ức năng support cho các bộ phận bên trong valve như: stem, disk và actuator. Bonnet c ũng đượ c ch ế t ạo theo phương pháp đúc hay rèn vớ i v ật liệu tương tự như thân valve và đượ c liên k ết vớ i thân vavle b ằng các m ối ghép threaded, bolded ho ặc welded.
Valve Trim
Các b ộ phận bên trong valve đượ c g ọi chung là valve trim. Trim bao g ồ m: disk, seat, stem và sleeves đượ c sử dụng để dẫn hướ ng cho stem.
Disk
Disk là thành phần chính thứ ba của valve, nó cho phép điều tiết hoặc ngưng dòng chả y qua valve. Khi valve ở v ị trí đóng, toàn bộ áp su ất của hệ thống tác động lên disk, do đó disk là thành phần ch ịu áp su ất. Disk thường đượ c rèn, trong m ột số trườ ng hợp nó đượ c gia cứng b ề mặt. Hầu hết các valv e được đặt tên theo thi ết k ế củ a disk. Ví d ụ trong trườ ng hợ p Plug ho ặc Ball Valve, disk đượ c gọi tên tương ứng là Plug ho ặc Ball. Trang 18/34
Giới thiệu
cơ bản về Piping và hướng dẫn giám sát chất lượng thi công Piping
Seat
Một Valve có thể có nhiều Seat, trong trườ ng hợ p globe ho ặc swing-check valve thườ ng có một seat, có hình d ạng đóng kín Disk để d ừng dòng ch ảy. Trong trườ ng hợ p Gate valve, có hai seats, một ở phía upstream và m ột ở phía downstream. Để việc ngưng dòng chả y c ủa disk đượ c tốt, thì yêu cầu b ề m ặt seat phải đượ c gia công tinh. Trong m ột số thiết k ế, trong thân valve đượ c gia công luôn bề mặt seat. Các trườ ng h ợ p thiết k ế khác, forged seal rings đượ c bắt ren ho ặc hàn vào thân valve. Để tăng khả năng chống mài mòn, b ề mặt của seat ho ặc seal rings thường được tăng cứ ng.
Stem
Stem là bộ phận liên k ết giữa handwheel ho ặc actuator và disk. Stem cung c ấ p chuyển động cần thiết tới đĩa để đóng mở valve.
Stem thường được rèn và đượ c liên k ết vớ i Disk b ằng mố i nối ren ho ặc hàn. Để ngăn chặn sự rò r ỉ, yêu cầu phần stem trong khu v ực seal cần đượ c gia công tinh.
1.3.1 Van cửa (Gate Valve) Là một trong những loại van được sử dụng rộng r ãi trong công nghi ệp, van cửa đóng d òng chảy khi nó chắn ngang qua toàn bộ dòng chảy, khi van được mở ho àn toàn thì c ửa của chúng không nằm trong d òng chảy của vật chất. Lúc này độ cản trở d òng chảy của van là r ất nhỏ có nghĩa là s ự sụt áp hay mất năng lượng khi qua van được hạn chế ở mức nhỏ nhất.
Khi c ửa van chuyển động xuống chúng sẽ chặn đứng d òng chảy và tạo nên độ kín giữa nó và hai vòng tiếp xúc. Khi cửa van chuyển động lên xuống sẽ sinh ra lực ma sát giữ a cửa van và 2 vòng tiếp xúc do đó sẽ gây ra sự mài mòn các ph ần tiếp xúc này.
Trang 19/34
Giới thiệu
cơ bản về Piping và hướng dẫn giám sát chất lượng thi công Piping
Cửa van ở trường hợp B sẽ bị mài mòn nhi ều hơn ở trường hợp A, nếu cửa van v à các vòng ti ếp xúc b ị mài mòn nhiều thì chúng s ẽ không còn tác d ụng làm kín toàn b ộ dòng chảy khi ở vị trí đóng. Vì van c ửa bị mài mòn không đồng đều khi ở vị trí điều tiết nên thông thường sẽ không sử dụng loại van này vào mục đích điều tiết d òng chảy.
1.3.2 Van cầu (Globe valve) Dòng chảy đi qua van cửa l à dòng chảy thẳng hướng, trong van cầu d òng chảy đi qua van bị chuyển hướng.
Sự chuyển đổi dòng chảy này sẽ tạo nên sự cuộn xoáy và áp su ất qua van của dòng chảy cũng bị giảm nhiều hơn, do đó năng lượng đ òi hỏi để chuyển dòng chất lỏng qua van cũng lớn hơn. Trong van cầu sự mài mòn do ma sát sinh ra là r ất nhỏ, do vậy trong các ứng dụng cần phải vận h ành van một cách thường xuyên thì van c ầu là loại thích ứng hơn.
Trang 20/34
Giới thiệu
cơ bản về Piping và hướng dẫn giám sát chất lượng thi công Piping
1.3.3. Van nút (Plug valve)
Phần điều chỉnh dòng chảy (disc) có dạng nút. Disc được chế tạo bằng kim loại v à có khe h ở xuyên su ốt cho dòng chảy đi qua. Vị trí của van được điều chỉnh bằng việc vặn tay quay. Khi tay quay nằm song song với đường ống th ì van ở vị trí mở. Khi van ở vị trí mở th ì dòng chảy đi qua van là đường thẳng, còn khi nó ở vị trí điều tiết thì dòng chảy qua van sẽ tạo xo áy và xảy ra sự sụt áp. Van nút thường không được d ùng cho vi ệc điều chỉnh dòng chảy vì khi ở vị trí điều tiết thì disc sẽ chịu mài mòn không đồng đều.
1.3.4 Van bi (Ball valve) Van bi có quá trình v ận hành tương tự như van nút, phần điều chỉnh d òng chảy có c ấu tạo tr òn và có lỗ cho lưu chất đi qua. Vì hình d ạng của chúng nên van bi có độ trơn và vận h ành dễ dàng hơn van nút. Van có độ cản trở dòng chảy nhỏ nên s ự sụt áp và hiện tượng tạo xoáy khi dòng chảy qua van cũng rất nhỏ. Van bi thường không được sử d ụng để điều chỉnh dòng chảy v ì khi ở vị trí điều tiết thì cửa van nằm trong d òng chảy sẽ bị m ài mòn nhi ều hơn.
Trang 21/34
Giới thiệu
cơ bản về Piping và hướng dẫn giám sát chất lượng thi công Piping
1.3.5 Van bướm (Butterfly valve)
Van bướm có đĩa van là tấm kim loại có thể xoay 90 độ trong chu vi vòng làm kín . T ỷ lệ dòng chảy được điều chỉnh bằng việc thay đổi góc của van.
Tỉ lệ dòng chảy đạt ở mức tối đa khi đĩa van nằm song song với đường ống, ở vị trí n ày thì độ cản tr ở dòng chảy của van là nhỏ nhất do đó sự tạo xoáy và sụt áp khi d òng chảy qua van là r ất nhỏ. Khi Trang 22/34
Giới thiệu
cơ bản về Piping và hướng dẫn giám sát chất lượng thi công Piping
van bướm chỉ được mở một phần thì dòng chảy được chia đồng đều cả 2 phía do đó van bướm có thể được dùng để điều tiết dòng chảy. Khi van bướm ở vị trí điều tiết thì phải chốt nó lại tại vị trí đó vì áp su ất của dòng chảy có xu hướng đưa đĩa trở về vì trí đóng hay mở ho àn toàn.
1.3.6 Van một chiều (Check valve)
Trang 23/34
Giới thiệu
cơ bản về Piping và hướng dẫn giám sát chất lượng thi công Piping
WAFER CHECK VALVE
1.3.7 Needle Valve:
Trang 24/34
Giới thiệu
cơ bản về Piping và hướng dẫn giám sát chất lượng thi công Piping
Needle Valves thường đượ c sử d ụng để điều chỉnh tinh lưu lượ ng c ủa dòng ch ảy. Nó thườ ng đượ c sử dụng như những b ộ phận của các lo ại valve khác, các valve ph ức tạp hơn. Ví dụ chúng đượ c sử dụng trong m ột số loại Reducing Valve. Needle valve c ũng đượ c sử d ụng trong m ột số thành ph ần của hệ thống điều khiển quá trình đố t cháy tự động nơi yêu cầu lưu lượng được điề u chỉnh chính xác.
1.3.8 Van an toàn (PSV)
Là cơ cấu van tự động xả khí, những hệ thống khác khi áp suất vượt quá giới hạn cho phép đ ã cài đặt trước đó.
1.3.9 Van điều khiển (Control valve) Là loại van tự điều chỉnh vị trí của cửa valve thông qua thiết bị điều khiển, nhiều loại van điều khiển bằng tay có thể lắp thêm cơ cấu dẫn động vào thân van để trở thành valve điều khiển.
Trang 25/34
Giới thiệu
cơ bản về Piping và hướng dẫn giám sát chất lượng thi công Piping
Trang 26/34
Giới thiệu
cơ bản về Piping và hướng dẫn giám sát chất lượng thi công Piping
CHƯƠNG 2: MỘT SỐ HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG OFFSHORE Hệ thống Piping trên giàn khoan có th ể chia thành 2 nhóm chính: Hydrocarbon process và Utility.
2.1. Hydrocarbon Procces System Gas/oil process: Đây là hệ thống đườ ng ống chính, chia tách nướ c, khí..ho ặc b ất kì chất b ẩn nào cản tr ở sự vận chuyển ra khỏi sản phẩm hydrocarbon.
Ví dụ: Hệ PG (Process Hydrocarbon Gas), PL (Process Hydrocarbon Liquid)
Fuel Gas: Cung c ấ p khí cho chạ y các m áy phát điện.
Ví dụ: Hệ GF (Fuel gas)
Power Gas: Cung c ấp khí để điều khiển các Valves.
Ví dụ: Hệ GI (Instrument gas)
Vent System: Có HP (high pressure) và LP (low pressre) HP Vent system: Dùng h ạ áp tại các bình áp l ực trong trườ ng hợ p Shutdown khẩn cấ p (emergency shutdown – ESD) ho ặc giảm áp b ở i PSV (pressure saftyvalve). H ệ thống sẽ thải khí đã qua làm s ạch vào không khí t ại vị trí an toàn. Low vent pressure: Tương tự HP vent system nhưng hoạt độ ng vớ i áp su ất
thấ p. Ví dụ: Hệ VA (Atmospheric vent) Flare System:Tương tự như Vent System nhưng Gas sẽ được đốt bỏ ở cuối đườ ng Flare Boom. Flare system l ắp đặt tại giàn khai khác d ầu khi mà Gas ph ải thải b ỏ tương đối lớ n và không thể thải tr ực tiế p ra không khí.
Ví dụ: Hệ VH (Pressure vent high), VL(Pressure vent low)
Corrosion inhibitor: Để bảo vệ ống Carbon, thườ ng sử dụng hỗn hợ p Cronox 638S vớ i Methanol ho ặc Monoethylene Glycol MEG (20/80%). Được bơm vào giếng,hoặc Subsea pipeline. Hydrate inhibitor: S ử dụ ng Methanol; Monoethylene Glycol MEG; triethyleneGlycol TEG
2.2. Utility System
Fire system: hệ thống phòng, ch ữa cháy.
Ví dụ: Hệ WF (Fire water)
Seawater service: Cung c ấ p cho việc làm sạch ( r ửa sàn, toilet…)
Trang 27/34
Giới thiệu
cơ bản về Piping và hướng dẫn giám sát chất lượng thi công Piping
Ví dụ: Hệ WS
Portable water: Cung c ấp nướ c sạch cho sinh ho ạt (T ừ tàu cung c ấ p, ho ặc tách lọ c t ừ nướ c biển).
Ví dụ: Hệ WE (Fresh water)
Compressed air: Cung c ấ p t ừ bình chứa khí (Áp su ất làm việc kho ảng 7 bar), chia
làm 2 lo ại: Instrument air: Cung c ấ p khí khô, s ạch cho điều khiển các thiết b ị. Khí trướ c khi cung c ấ p cho thi ết b ị được đi qua thiết b ị sấy để làm khô, r ồi đi qua bình lọc.
Ví dụ: Hệ AI (Instrument air) Utility air: Cung c ấ p khí cho các m ục đích khác nhau như khởi động động cơ diesel, điều áp bình phân ph ối nướ c, c ấ p khí cho các d ụng cụ cầm tay (hand tools), máy bơm và các thiế t b ị có thể mang theo khác.
Ví dụ: Hệ AU (Ultility) Diesel Fuel: Cung c ấ p Diesel cho C ần c ẩu (Crane), lifeboat, máy phát điệ n d ự phòng ho ặc khẩn cấp. Diesel đượ c cung c ấ p từ thuyền và đượ c chứa trong các b ể chứa (trong b ệ crane ho ặc chân giàn).
Ví dụ: Hệ DF (Diesel fuel)
Helifuel: Cung c ấ p nhiên liệu cho máy bay.
Ví dụ: Hệ HF (Heli fuel)
Drain (hệ thống thải): Thải nướ c không s ử d ụng xu ống biển. Open drain Non-hazardous: Th ải nướ c có chứa ít chất độc hại nhất (nướ c r ửa sàn ở khu vực an toàn, nước mưa…) xuố ng thùng ch ứa nướ c th ải đặt dướ i biển (overboat open drain caisson). Open drain Hazardous: D ẫn nướ c thải ra từ một khu vực không an toàn. Close drain: Thải nướ c tách ra trong các quá trình công ngh ệ.
Ví dụ: Hệ DC (Closed drain), DO (Open drain)
Sewage system: Grey water và Black water.
Ví dụ: Hệ WW (Sewage)
Trang 28/34
Giới thiệu
cơ bản về Piping và hướng dẫn giám sát chất lượng thi công Piping
CHƯƠNG 3: CÁC LOẠI BẢN VẼ PIPING
3.1. Các loại bản vẽ Piping. Process drawings: PFD (Process Flow Diagram) UFD (Utility Flow Diagram) UPD (Utility Philosophy Diagram) P&ID (Piping and Instrument Diagram) Equipment layout Piping plan Support plan Penetration Plan Piping Isometric Pipe Support
3.2 Process drawings.
PFD (Process Flow Diagram)
Bản vẽ sơ đồ bố trí thứ tự của thiết b ị, piping và instrument để thực hiện một quá trình công nghệ. B ản vẽ PFD không th ể hiện Piping rating c ũng như tên các đườ ng ống, không th ể hiện các hệ thống phụ (như các đường drain, đườ ng by pass, các thi ết b ị và valve đóng, thiết b ị an toàn…) B ản vẽ PFD là m ột dạng sơ đồ thường đượ c sử dụng trong k ỹ thu ật để xác định thứ tự b ố trí của thiết bị, piping, instrument để th ực hiện một quá trình công ngh ệ. Một thu ật ngữ khác đượ c s ử d ụng để ch ỉ b ản vẽ PFD là Flowsheet.
UFD (Utility Flow Diagram)
Trên b ản vẽ UFD thể hi ện piping, valves và instrument cho các ch ức năng cơ bản của nhà máy. Các đườ ng chức năng là các hệ th ống phục vụ cần thiết cho các ch ức năng riêng biệt c ủa nhà máy. Các đườ ng chức năng này tương tự như các đườ ng chức năng đượ c sử dụng trong m ột ngôi nhà như: hệ thống nướ c, ga và h ệ thống nướ c thải
P&ID (Piping and Instrument Diagram)
P&ID (Piping and Instrument Diagram): Là b ản v ẽ sơ đồ hệ thống piping, thi ết b ị và instrument và các tín hi ệu điều khiển (gần giố ng bản vẽ PFDS nhưng chi tiết hơn. Trên bản vẽ này ta bi ết đượ c các thông s ố k ỹ thu ật và tên các thi ết b ị, tên các line, kích t hước pipe và các fitting, đường đi của các loại tín hiệu điều khiển tớ i các thiết b ị).
P&ID đóng vai tr ò quan tr ọng trong vi ệc th ể hiện trình tự vật lý của thiết b ị và hệ th ống, cũng như cách các hệ thống này k ết nối. Trong giai đoạn thiết k ế, sơ đồ cũng cung
cấp cơ sở cho việc phát triển các sơ đồ điều khiển h ệ thống, cho phép nghiên cứu hazard và Hazop.
Trang 29/34
Giới thiệu
cơ bản về Piping và hướng dẫn giám sát chất lượng thi công Piping
3.3 Equipment layout Equipment layout là m ột sơ đồ thể hiện tất cả các thiết b ị hiện tại và sẽ đượ c lắp đặt trong tương lai theo khu v ực công nghệ. Nó thể hiện sơ đồ b ố trí các thi ết b ị trên từng sànbao gồm ch ữ s ố vi ết tắt (tag number c ủa thiết bị), to ạ độ và cao độ của từng thiết b ị, kích thướ c tổng thể thiết b ị, khoảng cách từ thiết b ị tớ i các cột…
3.4. Piping plan Là b ản v ẽ hình chi ếu các đườ ng ố ng (Nằm trong kho ảng v ị trí t ừ m ặt sàn chiếu t ớ i m ặt sàn k ế tiế p) lên m ặt sàn vớ i các thông s ố về tên đườ ng, t ọa độ điểm đầu, cuối, tên các đối tượng đặ c bi ệt trên đường đó (Ví dụ : tên các special items, thi ết b ị instruments…). K ết hợ p b ản vẽ Piping plan v ớ i b ản vẽ Isometric để khi công lắp đặt đườ ng ống.
3.5 Support plan Là bản vẽ hình chiếu các Supports (N ằm trong kho ảng vị trí t ừ mặt sàn chiếu t ớ i mặt sàn k ế tiế p) lên mặt sàn vớ i các thông số về tên Support, tọa độ …
3.6 Penetration Plan
Là bản vẽ ch ỉ các vị trí có đườ ng ống xuyên qua sàn.
3.7 Piping Isometric Là bản vẽ củ a từng đoạn Piping riêng, t ừ đây cho biết kích thướ c các spool, to ạ độ, cao độ của từng pipe, cách lắ p ráp, v ị trí các mối hàn, phương pháp hàn, ..
3.8 Pipe Support Là bản vẽ chi tiết Supports
Trang 30/34
Giới thiệu
cơ bản về Piping và hướng dẫn giám sát chất lượng thi công Piping
CHƯƠNG 4: GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG THI CÔNG ỐNG
4.1 Quy trình hàn: Quy trình hàn do k ỹ sư hàn lậ p ra và ph ải được khách hàng, đăng kiểm chấ p thu ận trướ c khi áp dụng vào d ự án. Trong m ỗi một d ự án ta có nhi ều WPS đượ c áp dụng , căn cứ vào vật liệu, đườ ng kính, chiều dày m ối nối ta sẽ dùng các WPS khác nhau.
4.2 Thợ hàn: Thợ hàn phải đượ c thi sát h ạch (WPT) và đượ c cấ p chúng chỉ b ởi đăng kiểm đ ã đượ c khách hàng chấ p nhận. Danh sách th ợ hàng phải đượ c khách hàng phê duy ệt, d ựa vào đó tổ trưở ng sẽ b ố trí thợ hàn một cách phù hợ p nhất.
4.3 Kiểm soát tay nghề thợ hàn: Tay nghề thợ hàn sẽ được giám sát hàng tu ần thông qua tỉ hệ hàng hỏng, mõi dự án tỷ lệ này có thể là khác nhau.
4.4 Kiểm tra và hiệu chuẩn thiết bị hàn
Tất cả các máy hàn/tủ sấy, tủ ủ que h àn sử dụ ng cho d ự án đều phải được hiệu chuẩn và theo dõi thường xuyên.
4.5 Đọc bản vẽ Piping
Người giám sát chất lượng phải đảm bảo đọc và hi ểu bản vẽ: piping plan, equipment layout, isometric, piping support, P&ID…
4.6 Kiểm tra lắp Căn cứ vào WPS sẽ đượ c áp d ụng đối vớ i m ột m ối hàn cụ th ể, những yêu cầu của việc l ắ p đượ c trình bày trong m ỗi WPS (góc vát, khe h ở , …) Công việc hàn đính phải đượ c thực hiện bở i thợ hàn ho ặc thợ hàn đính đ ã đượ c phê duyệt và phải cùng phương pháp hàn. Bề m ặt m ố i ghép phải v ệ sinh sạch s ẽ, không đượ c dính d ầu m ỡ, nướ c, g ỉ sét hay b ất k ỳ s ự bám dính nào khác.
4.7 Kiểm tra trước khi hàn
Tất cả các WPS đ ã đượ c phê duyệt phải đượ c dán gần vị trí hàn để giám sát và thợ hàn tham khảo. Thợ hàn ph ải bám sát vào các thông s ố đ ã đượ c chỉ rõ trong WPS, giám sát ph ải đảm b ảo r ằng thợ hàn tuân th ủ triệt để WPS. Que hàn để sử d ụng phải đượ c kiểm tra k ỹ về thông s ố k ỹ thuật, lo ại que hàn và kích thướ c đã quy định trong WPS. Kiểm tra thợ hàn ghi trên b ảng hàn phải có tên trong danh sách đ ã đượ c phê duyệt, t ổ trưở ng phải chọn những thợ hàn phù hợ p vị trí thợ hàn đượ c qualified. Khi thực hi ện công vi ệc hàn, việc che chắn v ị trí hàn ph ải đượ c bố trí phù h ợp để tránh các điều kiện bất lợ i của môi trườ ng.
4.8 Kiểm tra trong khi hàn
Nhiệt độ giữa các lớ p hàn và thông s ố hàn (dòng điện, t ốc độ hàn, …) ph ải đượ c kiểm soát trong suốt quá trình hàn (d ựa vào WPS đ ã đượ c phê duyệt). Chỉ đượ c lấy hồ quang tr ực tiế p trên m ối hàn và không đượ c tiến hành ở các vị trí khác. Kiểm tra độ r ộ ng lắc que không được vượ t quá giá tr ị cho phép ghi trong quy trình hàn.
Trang 31/34
Giới thiệu
cơ bản về Piping và hướng dẫn giám sát chất lượng thi công Piping
Bất cứ vết quẹt hồ quang nào c ũng phải đượ c mài, MPI… Tránh làm ngu ội đột ngột mối hàn. Que hàn luôn luôn đượ c giữ trong t ủ sấy.
4.9 Kiểm tra sau khi hàn
Giám sát phải cũng cấ p yêu cầu kiểm tra sau khi hàn cho QC inspector. Việc kiểm tra sẽ đượ c tiến hành sau bao g ồm các nội dung: Biên dạng mối hàn. Khuyết tật trên b ề mặt mối hàn: tràn lớp, cháy chân, không đầ y… Nhận biết mối hàn và th ợ hàn. Hồ quang trên b ề mặt. Kiểm soát biến dạng sau khi hàn.
4.10 Hoàn thi ện hồ sơ : Hồ sơ fit up, visual, NDT, PMI, PWHT, ferrite…
4.11 Giám sát công vi ệc thử thủy lực 4.11.1 Định nghĩa:
Hydro Testing Và Pneumatic Testing: là phương pháp thử áp lực áp cho một thiết bị hoặc một hệ thống đường ống nhất định sau khi ho àn thành quá trình ch ế tạo và lắp đặt.
Hydro Testing: Là quá trình test mà dùng n ước làm môi chất để test.
Pneumatic Testing: Là quá trình test mà dùng khí Nito or khí nén làm môi ch ất để test.
4.11.2 Mục đích: Kiểm tra cơ tính và độ bền của vật liệu sau khi ho àn thành việc chế tạo .
Kiểm tra sự r ò rì của hệ thống gây ra bởi tất cả các nguyên nhân làm hư hỏng (mối hàn, mối ghép, vật liệu…).
Cùng m ột số yêu cầu kiểm tra khác như Visual, RT, MPI… nhằm xác định lợi ích thiết thực về chất lượng và tính ổn định của các mối hàn.
4.11.3 Quy trình Submit qui trình hydrotesting & Pneumatic testing cho Client và Third Party để review và approve trướ c khi test. Submit qui trình Flange Management ( bao g ồm NTP và Contractor) cho Client và Third Party để review và approve trướ c khi test. 4.11.4 Chu ẩn bị Test package: Construction Team s ẽ dựa vào P&ID để chia test packages, việc chia package l à theo line hệ, range áp suất/class. Dựa vào P&ID đ ã markup theo packages, l ập hydrotesting register với đầy đủ các thông tin: Test Package Number, P&ID No, Line/spool No, System & Sub-System, design pressure, test pressure, Test Medium, Type Test, ..
Trang 32/34
Giới thiệu
cơ bản về Piping và hướng dẫn giám sát chất lượng thi công Piping
Test package s ẽ do construction engineering team chu ẩn bị, sau đó chuyể n cho Construction team để tiến hành các công vi ệc tiế p theo. QC sẽ làm đầu mối quản lý, hoàn thi ện và chuyển hồ sơ cho Client trướ c hành hydrotest và pneumatic testing. 4.11.5 Hồ sơ của một test package bao g ồm: 1) Test package line list (P02-A). 2) Pre-test check sheet (P03-A). 3) Punch list (P04-A). 4) Flushing certificate (P05-A). 5) Reinstatement certificate (P07-A). 6) Bolt tightening record 7) Pressure test certificate (P06-A). 8) P&ID Drawings (mark up P&ID and show limit of Test package). 9) Piping Isometric Shop Drawing, Pipe support drawing. 10) NDT Summary. 11) Chứng chỉ Chart recorder. 12) Chứng chỉ đồng hồ áp lực (Không vượ t quá 6 tháng).
4.11.6 Các công việc thực hiện trước khi thử Xin giấy phép an to àn và thông báo r ộng r ãi toàn dự án. (construction)
Kiểm tra các tài liệu, bản vẽ trong package là đầy đủ và hoàn thiện.
Tesp apckage phải được Client đồng ý và chấp thuận trước khi test.
Piping Supervisor ph ải Line check và đảm bảo rằng tất cả cácline phải hoàn thành ph ần hotwork.
Những loại các van, thiết bị instrument không được lắp trong quá tr ình test.
Những van nào, thiết bị instrument nào được phép test, phải tiến hành lắp để ho àn thiện hệ thống ngay nếu đ ã về site.
Kiểm tra công việc lắp đặt bích m ù, gasket & bulông t ạm phải ho àn thiện và đảm bảo rằng tất cả các mối lắp ghép phải được siết đúng theo qui tr ình flange mangement.
Kiểm tra công vi ệc siết bulông phải ho àn thành.
Kiểm tra môi chất test phải sẵn sàng.
Chart paper phải được Client ký trước khi tiến hành Flushing và Test.
Cô lập khu vực test.
4.11.7. Ti ến hành flushing Thông báo cho Client và các bên liên quan để withness khi flushing.
Nước và khí khô dùng để flushing phải sạch. Bơm nước vào tất cả các piping system để rửa sạch cho đến khi không c òn b ụi bẩn trong ống.
Trang 33/34