Khu cao ốc Văn phòng – Thương mại – Dịch vụ tại lô 5-4, 5-5
- Tiêu chí k ỹ thuật thi công cọc th ử
TIÊU CHÍ K Ỹ K Ỹ THUẬT VỀ CÔNG VỀ CÔNG TÁC THI CÔNG CỌC C ỌC TH THỬ Ử MỤC L ỤC 1
2
3
4
KHÁI QUÁT
3
1.1
Tổng quan
3
1.2
Phạm vi công việc
3
1.3
Trách nhiệm của Nhà thầu
3
1.4
Các thông tin c ần thiết vào thời điểm thi công
3
1.5
Điều kiện công trường
4
1.6
Các dung sai
4
1.6.1
Vị trí cọc barrette
4
1.6.2
Độ thẳng đứng của của cọc barrette
4
1.6.3
Vị trí cọc tại cao tr ình cắt đầu cọc
4
1.6.4
Sai số cho phép mặt trong của tường t ường dẫn
4
1.6.5
Sai số cho phép cao tr ình ình đổ bê tông
4
1.6.6
Sai số cho phép lồng thép
4
1.7
Tiêu chuẩn thiết kế v à thi công
5
1.8
Kế hoạch thi công
5
1.9
An toàn lao lao động
5
1.10
Khuyết tật
5
VẬT LIỆU THI CÔNG
6
2.1
Bê tông
6
2.2
C ốt thép
6
THI CÔNG CỌC C ỌC
7
3.1
Dung dịch giữ thành hố đào
7
3.2
Tường dẫn
8
3.3
Biện pháp thi công
8
3.4
Thi công đào đất
9
3.5
Lồng thép
9
3.6
Đổ bê tông
9
3.7
Lấp đầu cọc
10
3.8
ình Đệ tr ình
10
3.9
Bản vẽ hoàn công
10
PHỤT PHỤT VỮA THÂN CỌC
11
Trang 1/22
Khu cao ốc Văn phòng – Thương mại – Dịch vụ tại lô 5-4, 5-5
- Tiêu chí k ỹ thuật thi công cọc th ử
5
6
4.1
Ống phụt vữa
11
4.2
Trình tự phụt vữa
11
4.3
Vùng phụt vữa
11
4.4
Vị trí khoan phụt
11
4.5
Phá nước
11
4.6
Thiết bị phụt
11
4.7
Đo dòng chảy
11
4.8
Quy định về gia tải cho cọc thử
12
4.9
Báo cáo phụt vữa
12
4.10
Biện pháp phụt vữa
12
4.11
Nguyên liệu để phụt vữa
12
4.12
H ỗn hợp vữa
13
4.13
Tr ộn ộn vữa
13
4.14
Tr ộn ộn thử
13
4.15
Mẫu thí nghiệm độ lưu động và cường độ
13
4.16
Tỷ trọng và độ nhớt vữa
14
4.17
Cường độ vữa phụt
14
4.18
Khối lượng phụt vữa
14
4.19
Áp lực giới hạn
14
4.20
Các điều kiện dừng phụt vữa
14
THÍ NGHIỆM NGHI ỆM SIÊU SIÊU ÂM
14
5.1
Tổng quát
14
5.2
Qui định chung
15
5.3
Thí nghiệm tại hiện trường
15
5.4
Đánh giá kết quả thí nghiệm nghiệm
15
5.5
Báo cáo k ết quả thí nghiệm
16
THÍ NGHIỆM NGHI ỆM THỬ TĨNH
16
Trang 2/22
Khu cao ốc Văn phòng – Thương mại – Dịch vụ tại lô 5-4, 5-5
- Tiêu chí k ỹ thuật thi công cọc th ử
1
KHÁI QUÁT 1.1
Tổng Tổng quan
Tiêu chí k ỹ thuật này dùng cho vi ệc thi công cọc. Tiêu chí k ỹ thuật này được soạn thảo dưa trên các tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành của Việt Nam và các tiêu chu ẩn nước ngoài có liên quan. Tiêu chí k ỹ thuật n ày được sử dụng cùng với hợp đồng, các bản vẽ thiết kế v à các tiêu chí k ỹ thu ật có liên quan khác.
Đối với những những công việc không được đề ra trong Tiêu chí k ỹ thuật này mà Nhà th ầu được chỉ thị thực hiện thì Nhà thầu sẽ tiến h ành công vi ệc với đầy đủ cẩn trọng v à thích hợp nhất theo tính chất công trình này. 1.2
Phạm Ph ạm vi công việc
Các công việc được tiến hành theo các Tiêu chu ẩn Việt nam v à các tiêu chu ẩn liên quan khác. B ản vẽ và đặc tính kỹ thuật được cung cấp cho Nhà thầu và những chỉ thị khác được ban h ành bởi đơn vị Tư vấn hoặc đại điện của Tư vấn. Hợp đồng bao gồm việc cung ứng toàn bộ lao động, vật tư, dụng cụ, máy móc thiết bị, v.v… cần thiết cho các công vi ệc dưới đây:
Thi công cọc theo chiều sâu quy định phù hợp với điều kiện công trường được thể hiện trong bản vẽ.
Thực hiện đầy đủ việc lắp đặt ống si êu âm và th ực hiện đầy đủ các thí nghiệm si êu âm (lắp đặt ống siêu âm cho t ất cả các cọc, thí nghiệm si êu âm cho 100% s ố lượng cọc).
Chuẩn bị thiết kế chi tiết, tính toán v à b ản vẽ cho các công việc tạm thời. Tất cả bản vẽ v à thiết kế sẽ được ký và xác nhận bởi Kỹ sư thiết kế.
Thực hiện bất kỳ công tác phát sinh n ào c ần thiết nhằm bảo đảm việc tiến h ành thi công c ọc an toàn và đạt yêu cầu theo hợp đồng.
1.3
Nhà thầu Trách nhi ệm của Nhà th ầu
Nhà thầu chịu trách nhiệm về việc thi công đạt y êu c ầu đối với toàn bộ các công tr ình ình v ĩnh cửu theo các bản vẽ thi công đã duyệt. Ngoài ra, Nhà th ầu còn chịu trách nhiệm về thiết kế v à thi công t ất cả các công trình t ạm và bất cứ các chi tiết công tr ình ình v ĩnh cữu nào đề ra như đã thoả thuận với Tư vấn. ình tạm theo đề xuất không gây ảnh hưởng bất lợi Đồng thời, thời, Nhà thầu phải bảo đảm rằng các công tr ình nào cho công trình v ĩnh cửu (cả trong thời gian trước mắt cũng như lâu dài) tuỳ theo sự đồng ý của Tư vấn. Nhà thầu có trách nhiệm cung cấp bản vẽ thi công c hi tiết và m ặt bằng cọc cho tất cả hợp đồng về cọc. Bản vẽ sẽ bao gồm mặt bằng v à chi ti ết cọc. Nhà thầu nên đảm bảo rằng tất cả các hoạt động của công trường n ên tuân theo yêu c ầu của chính quyền địa phương liên quan, đặc biệt đối với Y êu cầu kiểm soát ô nhiễm liên quan đến chất thải bentonite hoặc polymer . 1.4
Các Các thô ng tin c ần thiết vào vào thời th ời điểm thi công
Vào thời điểm thi công Nh à th ầu phải đệ tr ình ình tr ước ước các thông tin sau đây nhằm hỗ trợ cho Tư vấn trong việc đánh giá các đề ình sắp thi công đ ề xuất của Nh à thầu cũng như tính phù hợp của các công tr ình và phù hợp với hợp đồng.
Kế hoạch thi công bao gồm các chi tiết về nhân lực v à thi ết bị mà Nhà thầu dự định sử dụng .
Trang 3/22
Khu cao ốc Văn phòng – Thương mại – Dịch vụ tại lô 5-4, 5-5
- Tiêu chí k ỹ thuật thi công cọc th ử
Sơ đồ tổ chức nhân sự và sơ yếu lý lịch của nhân sự chủ chốt tham gia dự án đồng thời n êu rõ người đó l àm vi ệc toàn thời gian hay bán thời gian tại công trường.
ình tự, quy mô và thời gian thi công cọc . Phương pháp, tr ình
Tất cả công việc tạm thời tại mỗi giai đoạn thi công bao gồm đề xuất tường dẫn v à trình tự phụt vữa cần thiết cho các công tr ình ình hiện hữu.
Máy móc thi ết bị sử dụng và các phòng ngừa cho trường hợp khẩn cấp khi có c ó sự mất dung dịch đào.
bẩn tại đáy của hố đ ào. Đề xuất biện biện pháp kiểm tra dung dịch bentonite hoặc polymer b Bản vẽ chi tiết của lồng thép thể hiện chi tiết chịu lực v à ch ỗ nào được áp dụng, công việc tạm thời để tạo lỗ, kết hợp với việ c nâng lên và l ắp đặt lồng thép.
Thi công c ọc không nên thực hiện cho đến khi Tư vấn đồng ý với phương pháp và tr ình tự lắp đặt. 1.5
Điều kiện công trường trường
Nhà thầu trước khi đệ tr ình ình bỏ thầu phải có yêu c ầu và xác nhận được kiểm tra tại công trường v à hài lòng với quy tr ình ình tiếp cận, điều kiện công trường, cấu trúc v à công trình đã tồn tại. Công việc được tiến hành sẽ dựa trên cơ sở nền đ ã khảo sát. Nhà thầu n ên xác nh ận các điều kiện về tầng đất v à mực nước ngầm. Báo cáo địa chất bao gồm trong hợp đồng này được đặt cơ sở tr ên ên công tác kh ảo sát công trường đã tiến hành trên khu vực thi công này. Báo cáo th ực tế về công tác khảo sát công trường đ ã có sẵn để Nhà thầu có thể tham khảo. 1.6
Các dun g sai
Dung sai cho phép khi thi công c ủa cọc được quy định như sau: 1.6.1 Vị Vị trí cọc c ọc ình sàn công tác , độ lệch tối đa của đường tâm mỗi cọc tròn và b ốn điểm góc của cọc Ở cao tr ình Barrette so với vị trí quy định sẽ l à 50mm. cọ c 1.6.2 Độ thẳng đứng của cọ Phần cọc bên dưới cao tr ình ình cắt đầu cọc sẽ cho phép có độ lệch theo phương thẳng đứng l à 1:100. 1.6.3 Vị Vị trí cọc tại cao tr ình ình cắt c ắt đầu cọc Tại cao tr ình ình cắt đầu cọc, dung sai vị trí cọc sẽ l à t ổng dung sai cho phép của cọc ở cao tr ình sàn thao tác (50mm) và dung sai cho phép c ủa độ thẳng đứng đến cao tr ình ình cắt đầu cọc l à 1:100H, với H là chi ều sâu từ mặt đất đến cao tr ình ình cắt đầu cọc. 1.6.4 Sai s ố cho phép mặt trong của tường dẫn (áp dụng d ụng cho barrette) Khoảng cách tối thiểu giữa mặt trong của tường dẫn v à barrette sẽ bằng 25mm v à tối đa là 50mm. bê tông 1.6.5 Sai s ố cho phép cao tr ình ình đổ bê Khi cao trình đổ bê tông th ấp hơn đỉnh tường dẫn nhỏ hơn 1.0m th ì sai số cho phép cao tr ìình nh đổ bê tông là +/-500mm. Khi cao trình đổ bê tông th ấp hơn đỉnh tường dẫn lớn hơn 1.0m th ì cứ 1.0 m sâu th êm thì cho phép sai số là 150mm. 1.6.6 Sai s ố cho phép lồng thép Sai số cho phép kích thước lồng thép l à +/-50mm.
Trang 4/22
Khu cao ốc Văn phòng – Thương mại – Dịch vụ tại lô 5-4, 5-5
- Tiêu chí k ỹ thuật thi công cọc th ử
Sai số cho phép của đỉnh lồng thép sau khi đổ b ê tông không cao quá 150mm và th ấp quá 75mm. Nhà thầu phải tr ìình nh các phương án sửa chữa khiếm khuyết do vượt quá dung sai trong quá tr ình ình đào nếu trong khi đào phát hi ện thấy các dung sai nêu trên b ị vượt quá. Tất cả các dung sai quá mức phải được chỉnh sửa đáp ứng y êu cầu của Đại diện của Chủ đầu tư trước khi lắp đặt lồng thép và đổ bê tông cọc. Mọi phát sinh về giá và th ời gian do Nhà th ầu thi công vượt quá dung sai quy định tr ên s ẽ do Nhà thầu chịu trách nhiệm. Tiêu chu ẩn thiết kế và và thi công
1.7
Thiết kế và thi công c ọc được tiến h ành phù hợp với các ti êu chuẩn Việt nam hiện h ành hoặc các tiêu chuẩn nước ngoài có liên quan được chấp thuận, bao gồm nhưng không giới hạn các tiêu chu ẩn sau: TCVN 5308-1991
:
Tiêu chu ẩn kỹ thuật an to àn trong xây d ựng.
TCVN 5574:2012
:
K ết cấu bê tông c ốt thép – Tiêu chuẩn thiết kế.
TCVN 9395:2012
:
C ọc khoan nhồi – Thi công công và nghiệm thu.
TCVN 9396:2012
:
C ọc khoan nhồi – Xác định tính đồng nhất của bê tông.
TCVN 9393:2012 dọc trục.
:
C ọc – Phương pháp thử nghiệm hiện trường bằng tải trong tĩnh ép
TCVN 1651-2:2008 :
Thép c ốt bê tông – Ph ần 2: Thép thanh vằn.
TCVN 6260:2009
:
Xi măng poóc lăng hỗn hợp – Yêu cầu kỹ thuật.
BS 8110-1:1997
:
Structural Structur al use of concrete – Part 1.
BS EN 1536:2010 :
1.8
Execution of special geotechnical geotechnic al works – Bored pile.
Kế K ế hoạch thi công
Nhà Thầu phải đệ tr ình ình cùng với hồ sơ thầu bảng kế hoạch thi công chi tiết trong đó thể hiện tr ình tự và cách thức thi công cọc và các công trình khác. Công tác thi công ph ải được tiến h ành theo trình t ự và kế hoạch được Tư vấn chấp thuận. Cần theo đúng tr ình ình tự nếu đã được quy định trong hợp đồng. 1.9
An toàn lao động
Nhà thầu phải có những cảnh báo cần thiết cho sự an to àn c ủa con người trong khu vực thi công cọc. Khi gặp các vật liệu cứng trong quá tr ình thi công đòi h ỏi phải d ùng các dụng cụ dùng khí nén, Nhà thầu phải đảm bảo các thiết bị đầy đủ sẵn có tại công trường để giải quyết các t ình huống này theo cách an toàn nh ất. Nhà thầu phải đảm bả o r ằng ằng không có thiệt hại n ào xảy ra để tránh ảnh hưởng đến t ài sản hoặc các công trình lân cận và sẽ tự chịu trách nhiệm cho việc thi công c ông n ày. 1.10
Khuyết Khuyết tật
Các khuyết tật sẽ là, theo quan điểm của Tư vấn, ho àn toàn không phù h ợp với tiêu chí kỹ thuật này hay các bản vẽ. Nhà thầu sẽ sửa chữa hay tiến h ành các công việc phù h ợp cần thiết bằng chi phí của mình để đạt sự chấp thuận của Tư vấn .
Trang 5/22
Khu cao ốc Văn phòng – Thương mại – Dịch vụ tại lô 5-4, 5-5
- Tiêu chí k ỹ thuật thi công cọc th ử
2
VẬT LIỆU THI CÔNG 2.1
Bê tông tô ng
Bê tông sử dụng cho c ọc có c ấp độ bền C50 theo BS8110-1997, và bao g ồm xi măng Po oclăng h ỗn hợp theo tiêu chu ẩn TCVN 6260:2009 hoặc xi măng bền Sulphats theo ti êu chuẩn TCVN 6067:1992 nếu có yêu cầu. Cốt liệu b ê tông theo tiêu chu ẩn TCVN 7570:2006. Phải sử dụng nước sạch, không có acid hoặc các tạp chất khác ph ù h ợp theo ti êu chuẩn TCXDVN 302:2004 được sử dụng để trộn bê tông.
Độ sụt bê bê tông được quy quy định như sau: sau:
Độ sụt: 180-220mm.
Độ xòe: 550-650mm.
Cỡ cốt liệu lớn nhất l à 20mm. Bi ểu đồ thành phần hạt nên đều để tránh phân tầng.
Lượng xi-măng tối thiểu phải l à 400 kg/m3 bê tông. Hỗn hợp bê tông sẽ chảy dễ d àng vào ống tremmie và được thiết kế để cho ra loại bê tông đặc khi đổ bê tông theo phương pháp lắp ống tremmie. Tỷ lệ nước/ xi-măng không vượt quá 0.45. Việc sử dụng hỗn hợp b ê tông tr ộn ộn sẳn, theo quy định của TCVN 9395:2012 và phải được chấp thuận bằng văn bản chính thức của Tư vấn sau khi y êu cầu kiểm tra trạm trộn.
Tr ộn ộn bê tông:
Tr ạm ình vận chuyển và ạm trộn bê tông phải quay đảo trống li ên tục trong quá tr ình chờ đổ. Trong trường hợp xe trộn b ê tông, có th ể thêm nước tại trạm của nhà cung cấp hoặc tại công trường dưới sự giám sát của Nh à thầu nhưng không được thêm trên đường vận chuyển. Bất kỳ lần thêm nước nào đều phải được ghi lại.
Các biên b ản:
Nhà thầu sẽ lưu giữ tất cả các bản ghi của tất cả các nh à cung cấp bê tông tươi, bao gồm: (i) Phiếu b ê tông gồm các chi tiết về chất lượng, cấp phối v à th ời gian tr ộn. ộn. (ii) Vị trí cấu kiện đổ b ê tông.
Mẫu thí nghiệm:
Chế tạo mẫu tại công trường bởi Nh à thầu theo các quy định của ti êu chí kỹ thuật, bất kể các lấy mẫu và thí nghi ệm được tiến h ành bởi nhà cung cấp. Chín (9) m ẫu cho mỗi cọc được chế tạo và thí nghi ệm theo ti êu chuẩn TCVN 3118:1993. Ba (3) m ẫu nén bảy (7) ng ày tuổi, ba (3) ở hai mươi tám (28) ngày tuổi và ba (3) d ự phòng.
Chất phụ gia phải được Chủ đầu tư phê chuẩn trước khi sử dụng. Khi sử dụng phụ gia phải tu ân thủ theo qui định c ủa Nhà nước và th ực hiện đúng chỉ dẫn của nh à sản xuất. Tuân thủ theo TCXDVN – 325: 2004 2004 – Phụ gia hóa học cho b ê tông. Không chất phụ gia nào được phép chứa quá 0,02% can -xi clorua khan trong t ổng trọng lượng xi măng ở hỗn hợp cuối c ùng. 2.2
Cốt Cốt thép
Cốt thép dùng trong k ết cấu bê tông c ốt thép phải đảm bảo các y êu cầu của thiết kế, đồng thời ph ù hợp với ti êu chuẩn thiết kế JIS 3112. Th ử mẫu theo TCVN 197: 1985, TCVN 198: 1985 - Tần số kiểm tra trước khi gia công.
Trang 6/22
Khu cao ốc Văn phòng – Thương mại – Dịch vụ tại lô 5-4, 5-5
- Tiêu chí k ỹ thuật thi công cọc th ử
Thép SD490
Giới hạn chảy = 490 N/mm2
Thép SD390
Giới hạn chảy = 390 N/mm2
Cốt thép phải được cất giữ trong điều kiện sạch sẽ. Nó phải sạch, không bị rỉ sét rời ở thời điểm đặt vào vị trí và đổ bê tông sau đó. Công tác hàn cốt thép cần thiết ch o công trình phải được thực hiện theo kỹ thuật h àn có thể chứng ình, đồng thời phải được Tư vấn chấp thuận minh là để duy tr ì toàn b ộ sức bền của cốt thép công tr ình, trước. Bản vẽ gia công do Nh à thầu soạn thảo cần thể hiện to àn bộ số cốt thép cần thiết bao gồ m cả số thép cần cho việc cẩu nâng, gia cường v à ghép nối. Các l ồng thép được đánh dấu r õ ràng để hiển thị hướng chính xác nhằm lắp đặt hợp lý v ào hố đào. Các l ồng thép phải được bảo đảm vị trí trong suốt quá tr ình đổ bê tông cho mỗi cọc bởi các con kê được ch ấp thuận. Lồng thép được lắp đặt đảm bảo lớp bảo vệ cốt thép theo quy định của bản vẽ. Chiều dài nối chồng đảm bảo theo quy định của ti êu chí kỹ thuật hoặc ti êu chuẩn tương đương.
3
THI CÔNG CỌC 3.1
Dung d ịch giữ thành thành hố h ố đào đào
Tùy thuộc vào điều kiện địa chấ t của công tr ình, ình, dung d ịch đào có thể l à bentonite hoặc polymer . Dung dịch sử dụng phải có sự chấp thuận của Tư vấn trước khi bắt đầu đ ào. Polymer sử dụng khi đào là loại có tỉ lệ trộn b ình thường khoảng 1.0-1.5kg/m3. Polymer được trôn bằng bồn trộn với hệ thống sục khí và dung dịch được chứa trong những silo hoặc bể chứa sau đó đưa ra sử dụng tại hố đ ào. Dung dịch bentonite sẽ được trộn v à chứa trong các silo lắp đặ t sẵn hoặc bể chứa. Bentonite sử dụng khi đào có t ỉ lệ bình thường khoảng 20-30kg/m3. Bảng chỉ tiêu tính năng của dung dịch polymer (hoặc gốc polymer) trước khi đổ b ê tông được quy định như sau: tiêu Tên chỉ ch ỉ tiêu
Chỉ Ch ỉ tiêu tính năng
Phương pháp kiểm tra
1. Tỷ trọng
1.00 ÷ 1.10g/cm 3
Cân tỷ trọng
2. Độ nhớt
55 ÷ 80 giây
Côn đo độ nhớt 1500/1000ml
3. Hàm lượng cát
< 2%
Bộ đo % cát
4. Độ pH
8 ÷ 12
Gi ấy thử pH
Tần suất kiểm tra
Mỗi lần cho 01 hố đào trước khi đổ bê tông
Bảng chỉ tiêu tính năng của dung dịch bentonite trước khi đổ bê tông được quy định như sau : Tên chỉ ch ỉ tiêu tiêu
Chỉ Ch ỉ tiêu tính năng
Phương pháp kiểm tra
1. Tỷ trọng
1.05 ÷ 1.15g/cm 3
Cân tỷ trọng
2. Độ nhớt
32 ÷ 50 giây
Côn đo độ nhớt 1500/1000ml
3. Hàm lượng cát
< 4%
Bộ đo % cát
4. Độ pH
7 ÷ 12
Gi ấy thử pH
Trang 7/22
Khu cao ốc Văn phòng – Thương mại – Dịch vụ tại lô 5-4, 5-5
- Tiêu chí k ỹ thuật thi công cọc th ử
Tần suất kiểm tra
Mỗi lần cho 01 hố đào trước khi đổ bê tông
Nhà thầu có quyền điều chỉnh các thông số trên để đáp ứng điều kiện ổn định hố đ ào ứng với đất nền cụ thể. 3.2
Tường dẫn (áp dẫn (áp dụng d ụng cho cọc barrette)
Thiết kế và thi công tường dẫn thép hoặc b ê tông c ốt thép l à trách nhiệm của Nhà thầu, cùng với sự chấp thuận của Tư vấn, li ên quan đến điều kiện thực tế công trường, điều kiện đất nền v à thiết bị sử dụng. Tường dẫn thép hoặc bê tông cốt thép được thiết kế v à gia công v ới đầy đủ kích thước, chiều cao, hình dạng phù hợp với thiết bị đ ào sử dụng cũng như điều kiện công trường. Nó p hải đủ cao để đảm bảo mực dâng bentonite, đủ sâu để tránh xói lở đất do bentonite hoặc polymer bị đảo trộn.
Đỉnh tường dẫn thép hoặc bê tông cốt thép có thể được nâng cao hơn nền đất để đảm bảo trong suốt quá tr ìình nh đào và thi công và độ cao đó đảm bảo giữ sự ổn định cho hố đ ào cũng như khống chế chuyển vị đất nền. 3.3
Ống chống vách (áp dụng cho cọc khoan nhồi)
Ống chống vách có chiều dài không quá 6.0m. Đỉnh ống chống vách có thể được nâng cao hơn nền đất để đảm bảo trong suốt quá tr ình khoan và thi công và độ cao đó đảm bảo giữ sự ổn định cho hố khoan cũng như khống chế chuyển vị đất nền.
3.4
Biện Bi ện pháp thi công
Nhà thầu sẽ đệ tr ình ình Tư vấn một thuyết minh biện pháp thi công với tất cả các chi tiết về vật liệu, thiết bị và sự vận hành mà d ự kiến sử dụng cho thi công cọc, bao gồm: Kích thước và chi ều dài cọc.
Kích thước và các chi ti ết của tường dẫn, ống chống vách.
Trình tự thi công đào và đổ b ê tông cọc.
Biện pháp phụt vữa cọc.
Chủng loại, nguồn gốc, các đặc tính cơ l ý của bentonite hoặc polymer s sử dụng.
Phương pháp tr ộn, ộn, thiết bị vận chuyển dung dịch bentonite hoặc polymer .
Phương pháp làm sạch và tái sử dụng dung dịch bentonite hoặc polymer .
Các phương pháp theo d õi, kiểm tra các sai số liên quan đến cọc.
Biện pháp thải bỏ dung dịch bentonite hoặc polymer b bẩn.
Các biên bản thi công, l ắp đặt cọc.
Trang 8/22
Khu cao ốc Văn phòng – Thương mại – Dịch vụ tại lô 5-4, 5-5
- Tiêu chí k ỹ thuật thi công cọc th ử
Thi công cọc sẽ không bắt đầu cho đến khi thuyết minh biện pháp của Nh à thầu được phê duyệt chính thức bằng văn bản. 3.5
Thi côn g khoan/đào khoan/ đào đất
Việc thi công th ành hố đào được thực hiện bằng cách sử dụng một dụng cụ đ ào làm vi ệc trong môi trường khô hoặc thông qua dung dịch bentonite hoặc polymer. Bentonite hoặc polymer được sử dụng trong điều kiện đất dễ bị sạt lỡ. Mức độ của chất bentonite hoặc polymer được polymer được duy tr ì tại cao độ ổn định để đảm bảo tính ổn định của th ành hố đào.
Tường dẫn thép hoặc bê tông cốt thép, ống chống vách được sử dụng để đảm bảo tính ổn định của địa chất gần cao độ mặt đất. Không được đào cọc barrette trong phạm vi 3 lần bề rộng cọc barrette khi cọc vừa đổ bê tông chưa đạt thời gian ninh kết hoặc chưa đạt 12 giờ. Lấy theo thời gian nào nhỏ hơn. Không được khoan cọc khoan nhồi trong phạm vi 3 lần đường kính khi cọc vừa đổ bê tông chưa đạt thời gian ninh kết hoặc chưa đạt 12 giờ. Lấy theo thời gian n ào nhỏ hơn. 3.6
Lồng L ồng thép
Lồng thép được tổ hợp từ những thanh thép có chi ều dài 11.7m. Các l ồng thép được li ên kết với nhau bằng bulông U-bolt. Các thanh thép được nối với nhau tại c ùng 01 cao trình trên m ặt đất hoặc tại miệng hố đ ào. Lồng thép sẽ được điều chỉnh nh đổ bê tông theo phương pháp được Tư vấn c hỉnh đúng vị trí trong quá tr ìình phê duyệt. 3.7
Đổ bê bê tông
Nhà thầu nên đảm bảo rằng việc cung cấp bê tông cho ống tremmie phải sẵn sàng bất cứ lúc nào để việc đổ bê tông được li ên t ục. Bê tông được đổ li ên tục bằng một hay nhiều ống tremmie c ùng một lúc và Nhà thầu phải kiểm tr a cẩn thận trong quá tr ìình nh đổ bê tông để tránh lượng hao hụt b ê tông nhiều. Khi m ột hoặc nhiều ống tremie được sử dụng đồng thời trong c ùng một cọc barrette, nên ki ểm tra cẩn thận để đảm bảo cao độ b ê tông tại mỗi vị trị cọc được duy tr ì bằng nhau.
Ống tremmie nên được lau ch ùi, làm sạch, làm kính nước và có đường kính tối thiểu là 250mm để cho việc đổ bê tông được thuận tiện. Ống tremmie n ên lắp đặt gần tới đáy của th ành hố đào trước khi bắt đầu đổ b ê tông và ki ểm tra cẩn thận để đảm bảo dung dịch bentonit e hoặc polymer ch chảy đều từ các ống trong suốt quá tr ình đổ. Ống tremmie sẽ được duy tr ì vi ệc ngâm trong bê tông một khoảng tối thiểu là 2m để ngăn cản sự xâm nhập của bentonite hoặc polymer vào vào trong ống. Việc đổ bê tông cho mỗi cọc ph ải hoàn thành theo đú ng quy cách và trong vòng th ời gian như vậy, bê tông phải ở trên đầu ống tremmie cho đến khi việc đổ bê tông cho cọc hoàn thành. Cao trình đổ bê tông cho c ọc barrette được quy định như sau:
ình đổ b ê tông cao hơn cao tr ình cắt đầu cọc là Đối với cọc có bề rộng r ộng nhỏ hơn hoặc bằng 1.0m: Cao tr ình 1.0m.
ình đổ bê tông cao hơn cao tr ình ình cắt đầu cọc một khoảng bằng Đối với cọc có bề rộng lớn hơn 1.0m: Cao tr ình bề rông cọc.
Cao trình đổ bê tông cho c ọc khoan nhồi được quy định như sau:
ình đổ bê tông cao hơn cao tr ình ình cắt đầu cọc là Đối với cọc có đường kính nhỏ nhỏ hơn h oặc bằng 1.0m: Cao tr ình 1.0m.
Trang 9/22
Khu cao ốc Văn phòng – Thương mại – Dịch vụ tại lô 5-4, 5-5
- Tiêu chí k ỹ thuật thi công cọc th ử
ình đổ bê tông cao hơn cao tr ình ình cắt đầu cọc một khoảng Đối với cọc có đường kính lớn hơn 1.0m: Cao tr t r ình bằng bề rông cọc.
3.8
L ấp đầu cọc
Sau khi đổ bê tông, đầu cọc được lấp lại bằng đá 0x40mm ho ặc bằng vật liệu rời khác được chấp thuận bởi Tư vấn. Trong một số trường hợp cần thiết, Nh à th ầu có quyền đề xuất sử dụng b ê tông nghèo mác 5Mpa nhưng phải được sự chấp thuận của Tư vấn. Đệ tr ình ình
3.9
ình cho Tư vấn 03 bản in đủ tính pháp lý của bộ bản vẽ Trước khi bắt đầu thi công, Nh à thầu sẽ đệ tr ình thiết kế thi công: Mặt bằng, triển khai, kích thước v à chi ti ết cốt thép các cọ và tường dẫn/ ống chống vách.
Mặt bằng, chiều dài các cọc.
Kích thước, chi tiết v à vị trí cho các hộp đặt lỗ chờ, thép chờ, t hép ống đứng, ống tremmie, vv.
Chi tiết các con k ê, các gh ế thép, giằng thép, vv. với mục đích cẩu lắp hay gắn v ào lồng thép.
Các bản vẽ này phải được đệ tr ình ình càng sớm c àng tốt ngay sau khi hợp đồng được ký kết v à trong bất cứ trường hợp n ào cần thời gian cho phép để kiểm tra, xem xét bởi Tư vấn v à các chỉnh sửa của nhà thầu nhằm tránh sự trễ hạn cho công việc. Các bản vẽ sẽ được chỉnh sửa khi cần thiết nếu được yêu cầu của Tư vấn để đệ tr ình ình l ại cho xem xét tiếp. Mỗi một đệ tr ình ình bản vẽ, thời gian ban đầ u t ối thiểu là 03 ngày cho phép để Tư vấn xem xét. Các chậm trễ do đệ tr ình, ình, chỉnh sửa bản vẽ, ngo ài ra là các l ỗi lặp lại, các chi tiết không thể chấp nhận, không rõ ràng hoặc thiếu thông tin th ì không thể là lý do để yêu cầu kéo dài thêm thời gian cho N hà thầu. Các xem xét, ch ấp thuận của Tư vấn không miễn trừ trá ch nhiệm và ngh ĩa vụ của Nhà thầu đối với hợp đồng. Nhà thầu chịu trách nhiệm về to àn bộ chi phí và thời gian phát sinh do các lỗi, sự thiếu cẩn trọng hay không chính xác trong các bản vẽ đệ tr ình. 3.10
ho àn công Bản B ản vẽ hoàn
Nhà thầu phải lập hồ sơ lưu chính xác cho các công việc thực sự đ ã thi công. Đối với những phần công vi ệc bị che lấp bởi tiến độ công việc tiếp theo, các hồ sơ lưu phải được Tư vấn kiểm tra v à xác nhận trong thời gian các công tr ình ình này còn để hở cho mục đích kiểm tra. Tất cả các bản vẽ do Nh à thầu đệ tr ình ình phải được thực hiện bằng phần mềm Autocad v à phải ghi chú các đặc điểm có li ên quan ở dưới góc phải bao gồm t ên dự án, t ên Nhà th ầu, tiêu đề bản vẽ, tỷ lệ, ngày tháng, số bản vẽ và các ghi chú nêu rõ l ần chỉnh sửa đ ã thực hiện trên đó. Nhà thầu sẽ đệ tr ình ình trong vòng 2 tu ần sau khi ho àn thành cọc barrette một bộ gốc có thể nhân bản và bốn bộ in bản vẽ ho àn công cùng với một bộ bản vẽ dưới dạng tệp Autocad cho Tư vấn, với các nội dung sau: Vị trí của barrette định vị bởi bốn điểm tọa độ.
Vị trí của cọc khoan nhồi định vị bởi tọa độ tâm.
Chiều dài và sâu c ủa cọc.
Trang 10/22
Khu cao ốc Văn phòng – Thương mại – Dịch vụ tại lô 5-4, 5-5
- Tiêu chí k ỹ thuật thi công cọc th ử
4
Toàn bộ các chi tiết của cọc bao gồm cốt thép v à các chi ti ết liên quan khác.
PHỤT PHỤT VỮA THÂN CỌC 4.1
Ống phụt vữa
Ống phụt vữa được t ạo bởi ống thép đen đường kính ngoài 49mm, độ d ày ống không nhỏ hơn 1.4mm và được gắn chính xác l ên chu vi ngoài l ồng thép. Ống sẽ được bảo vệ bởi nắp bịt trong suốt thời gian đổ bê tông cọc. Thân ống sẽ được khoan các lỗ (manchette) để vữa phụt có thể đi ra. Khoảng cách giữa các lớp lỗ khoan l à 1m. Một lớp cao su đen sẽ được bọc bên ngoài để bảo vệ các manchette này, ngăn không cho bentonite hay vữa xi măng trong bê tông đi ngược v ào bên trong ống.
Đối với cọc barrette: Bố trí 06 ống phụt phụt vữa và 02 ống phụt vữa dự ph òng.
Đối với cọc khoan nhồi: nhồi: Bố trí 04 ống ống phụt vữa vữa v à 02 ống phụt vữa dự ph òng.
4.2
Trình t ự phụt vữa
Mỗi ống sẽ được phụt từ lỗ thấp nhất. Hai ống kề nhau dọc theo chu vi mặt cắt nga ng cọc sẽ không phụt cùng lúc.
Công tác phụt vữa không tiến hành sớm hơn 5 ngày kể từ thời điểm kết thúc đổ bê tông. Nhà thầu đảm bảo có kỹ sư đủ năng lực kinh k inh nghiệm trong kỹ thuật phụt vữa để quan sát áp lực phụt và khối lượng vữa phụt. 4.3
Vùng phụt ph ụt vữa
Vùng phụt vữa được tính từ 500mm phía tr ên l ỗ phụt cao nhất đến 500mm phía dưới lỗ phụt thấp nhất. 4.4
Vị Vị trí khoan phụt
Vùng phụt vữa được đặt sao cho lỗ phụt thấp nhất không dưới 0.5m phía tr ên kể từ đáy cọc.
Sau khi đạt mục ti êu phụt theo các điều kiện ở mục 4.18 và được chấp thuận của Tư vấn, ống phụt vữa sẽ được lấp lại từ đáy l ên bằng vữa bơm phụt. 4.5
Phá nước
Ống phụt vữa sẽ được kiểm tra độ sâu và súc nước sạch ngay sau khi đổ b ê tông xong và các l ỗ phụt sẽ được phá trong vòng từ 8 giờ đến 24 giờ sau khi đổ bê tông. 4.6
Thiết Thi ết bị phụt
Thiết bị bơm sử dụng để bơm vữa l à loại bơm kiểu pittông có thể thay thế được. Bơm được khởi động bởi pít tông hay cánh quạt. Lưu lượng kế hay thiết bị tương đương và áp kế được sử dụng để đọc tín hiệu lưu lượng v à áp suất của vữa li ên tục và được ghi chép lại bởi N hà thầu. 4.7
Đo dòng dòng chảy ch ảy
Lưu lượng kế sẽ được kiểm tra thường xuy ên theo yêu c ầu để đảm bảo rằng thể tích vữa bơm ra luôn bằng hoặc lớn hơn thể tích hiện thị bởi lưu lượng kế .
Trang 11/22
Khu cao ốc Văn phòng – Thương mại – Dịch vụ tại lô 5-4, 5-5
- Tiêu chí k ỹ thuật thi công cọc th ử
Quy định về gia tải cho cọc thử
4.8
Cọc phụt vữa sẽ không được gia tải cho đến khi việc phụt vữa đ ã đạt được cường độ tối thiểu theo như quy định tại chương 4.17. Báo cáo phụt ph ụt vữa
4.9
Nhà thầu nên cung cấp bản copy báo cáo phụt vữa cho từng cọc barrette trong v òng 48 gi ờ sau khi hoàn tất công tác phụt vữa. Việc báo cáo phải bao gồm những thông tin tối thiểu sau đây:
Tên barrette barrett e
Ngày phụt vữa
Tỷ lệ trộn vữa
Đối với mỗi ống phụt vữa, các số liệu cho thể thể tích cuối cuối c ùng, áp suất cuối c ùng và tổng khối lượng vữa.
Ngày thi công và đổ b ê tông cọc.
Áp suất phụt vữa
Số lần trộn
Số lần phụt vữa
Số lượng ống và máy tr ộn ộn
Bản tóm tắt vị trí ống khoan phụt
Cao độ của vị trí khoan phụt
4.10
Biện Bi ện pháp phụt vữa
Nhà thầu nên đệ tr ìình nh đầy đủ thiết bị, vật liệu v à biện pháp mà h ọ đề nghị sử dụng. Biện pháp thi công bao gồm ít nhất những thông tin sau đây:
Chi tiết của các chuy ên gia phụt (nếu có thể) bao gồm tên, sơ yếu lý lịch v à kinh nghiệm làm công việc này.
Chi tiết ống phụt, máy trộn, v à bất kỳ thiết bị nào dùng để đ ể trộn v à phụt.
Chi tiết đầy đủ loại vữa được sử dụng, ba o gồm chất phụ gia.
Biện pháp kiểm tra khối lượng phụt, bao gồm chi tiết số lượng mẫu vữa kiểm tra tỷ trọng.
Biện pháp kiểm soát vữa sẽ được kiểm soát bằng cách đo d òng chảy và bao gồm biện pháp vật lý kiểm tra vữa phụt.
Biện pháp đo áp lực và các báo cáo nên ghi chép m ột cách li ên tục.
Các chi ti ết khác đệ tr ình ình cho Tư vấn bao gồm:
Mẫu báo cáo chuẩn của việc khoan phụt, bao gồm các báo cáo mẫu vữa, áp lực phụt, số lần phụt vữa.
Biện pháp phụt vữa
4.11
Nguyên li ệu để phụt vữa
Vữa để phụt cho mỗi cọc n ên là h ỗn hợp xi măng, nước và ch ất phụ gia được chấp thuận và m ẫu nén ki ểm tra cường độ với kích thước 100 x100x100, x100x100, áp dụng theo ti êu chuẩn VN mới nhất được chỉ định trong mục 4 .17
Trang 12/22
Khu cao ốc Văn phòng – Thương mại – Dịch vụ tại lô 5-4, 5-5
- Tiêu chí k ỹ thuật thi công cọc th ử
Việc trộn vữa phải được kiểm k iểm tra chặt chẽ v à tiến hành theo các tiêu chu ẩn Việt nam hiện hành. Nhà thầu phải cung cấp và duy trì t ất cả các thiết bị cần thiết được y êu c ầu để thí nghiệm v à ki ểm soát hỗn hợp vữa trên công trường. 4.12
Hỗn Hỗn hợp vữa
Hỗn hợp 100 lít vữa cho khoan phụt bao gồm:
Xi măng
105 kg
Nước
66 lít
Bentonite
0.6kg
Bentoncry1 Bentoncry1 86
150 ml (hoặc phụ gia tương đương)
Daracem 100
400 ml (ho ặc phụ gia tương đương)
4.13
Tr ộn ộn vữa
a) Vật liệu phải được cân theo mỗi mẻ trộn. Khối lượng nước sử dụng phải được đo bằng thiết bị đo lưu lượng đ ã được hiệu chỉnh hoặc sử dụng th ùng có chia v ạch để đo. b) Quy trình tr ộn ộn vữa là tr ộn ộn nước với bentonite, sau đó cho xi măng v ào, cuối cùng là hai ph ụ gia. c) Vữa sẽ được trộn trong máy trộn cơ học có khả năng truyền tác động cao đến các th ành ph ần vữa để tạo ra vữa dạng keo đồng nhất trong khoảng thời gian trộn nhỏ hơn 5 phút. d) Quy trình tr ộn ộn vữa nên tận dụng hệ thống tuần ho àn, ở đó vữa được lấy ra và n ạp vào một cách liên tục để cho vữa được trộn đều trong quá tr ình ình tr ộn. ộn. Sau khi trộn xong, vữa phải luôn luôn được khuấy đều. e) Vữa sẽ được đưa qua một lưới sàng dày 1.2mm trước khi phụt. Vữa nên được d ùng ngay sau khi tr ộn ộn nhưng không quá 1.5 giờ sau khi trộn v à trong vòng 45 phút khi thêm xi m ăng trừ khi có sự chấp thuận khác của Tư vấn. 4.14
Tr ộn ộn thử
a) Việc trộn thử sẽ được tiến h ành theo mục 4.12 theo t ỷ lệ nước – xi măng đã được thiết kế và hỗn hợp khác (nếu cần) và các thi ết bị sử dụng đ ã được đề xuất trong hợp đồng. b) Mẫu vữa trộn thử sẽ được chia th ành hai mẫu và m ỗi mẫu sẽ được kiểm tra để thể hiện các y êu cầu về tỷ trọng và độ nhớt như đã nêu trong mục 4.16. c) Mẫu vữa trộn thử sẽ được kiểm tra để xác định cường độ nén mẫu vữa từ ít nhất ba tổ, mỗi tổ ba mẫu thử hình lập phương để ph ù hợp với những yêu cầu theo mục 4 .17. d) K ết quả của việc thí nghiệm trộn thử thể hiện mức độ ph ù h ợp với đặc t ính kỹ thuật sẽ tr ình ình cho Tư vấn ít nhất 3 ngày trước khi bắt đầu phụt vữa. e) Nếu hỗn hợp vữa thử đã làm không đáp ứng theo ti êu chuẩn kết quả thí nghiệm th ì việc trộn thử sẽ được lặp lại v à phải được Tư vấn đồng ý. 4.15
Mẫu Mẫu thí nghiệm độ lưu động và cường độ
Ít nhất một mẫu thử sẽ được lấy ra để kiểm tra từ ít nhất mỗi mười mẻ trộn và đảm bảo có ít nhất 1 tổ dự phòng. Mẫu thử sẽ được lấy ra trong vòng 15 phút sau khi v ữa được trộn xong. Mỗi mẫu vữa lấy sẽ được kiểm tra hai chỉ ti êu tỉ trọng và độ nhớt.
Trang 13/22
Khu cao ốc Văn phòng – Thương mại – Dịch vụ tại lô 5-4, 5-5
- Tiêu chí k ỹ thuật thi công cọc th ử
Ít nhất một tổ mẫu gồm 3 mẫu vuông được chuẩn bị cho việc xác định cường độ theo như mục 4 .17 cho mỗi máy trộn trong 1 ng ày. 4.16
Tỷ Tỷ trọng và độ nhớt vữa
Tỷ trọng và độ nhớt của vữa được kiểm tra bằng cách d ùng cân tỷ trọng và ph ểu côn một cách tương ứng áp dụng th eo tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành để không có bất kỳ sự phản đối n ào của Tư vấn, độ nhớt của vữa không lớn hơn 40 gi ây và tỷ trọng không bé hơn 1.65g/ml. 4.17
Cường độ vữa phụt
Khối vữa kích thước 100mm được chuẩn bị và dưỡng hộ theo ti êu chuẩn Việt Nam hiện h ành và cường độ của khối vữa sẽ được kiểm tra theo như tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3121 -11 :2003 hi ện hành.
Cường độ vữa phụt tại thời điểm 21 ngày đạt 20 MPa sẽ được đơn vị tư vấn xác định dựa tr ên kết qủa nén từ 3 tổ mẫu với mỗi tổ gồm ba vi ên. 4.18
p h ụt vữa Khối Kh ối lượng ph
Khối lượng vữa yêu c ầu cho mỗi lỗ phụt được tính toán để đạt được 35 lít/m2 bề mặt mỗi cọc . Khối lượng vữa đề ra không đạt được thì các l ỗ ở trên, dưới hoặc các lỗ kề b ên sẽ được phụt vữa th êm, nếu cần thiết, để đảm bảo rằng khối lượng vữa trung b ình t ối thiểu tại khu vực phụt vữa lớn hơn 25 lít/m2. 4.19
Áp l ực giới hạn
Áp lực giới hạn đặt ra l à 40 bar 4.20
Các điều kiện dừng phụt vữa
Có 3 tiêu chu ẩn dừng phụt vữa:
Khối lượng tối đa đạt được (theo quy định ở tr ên).
Áp lực giới hạn đạt được (theo quy định ở trên).
Sự tr àn àn vữa ( vữa phụt trở lại tr ên ên bề mặt cọc) được xác định.
àn phải tuân thủ theo thủ tục sau: Trong trường hợp vữa tr àn Kiểm tra đường ống và packer để xác định nguồn gốc vấn đề. Tháo và làm sạch những ống bị tr ào ào vữa. ào, sau đó tiếp tục bơm vữa ở lỗ tiếp theo bên trên như b ình thường. Nếu hiện Đánh dấu vị trí lỗ bị tr ào, ào v ữa vẫn xảy ra, tiếp tục bơm ở các lỗ kế tiếp b ên trên. Nếu hiện tượng tr ào ào vữa không tượng tr ào còn xảy ra, quay lại các lỗ bị trào để bơm lại.
5
THÍ NGHIỆM NGHIỆM SIÊU ÂM 5.1
Tổng Tổng quát
-
Phương pháp xung siêu âm là phương pháp kiểm tra không phá hủy cho phép xác định tính đồng nhất và khuyết tật của bê tông trong ph ạm vi từ điểm phát đến điểm thu.
-
Tiêu chuẩn áp dụng TCVN 9396: 2012
Trang 14/22
Khu cao ốc Văn phòng – Thương mại – Dịch vụ tại lô 5-4, 5-5
- Tiêu chí k ỹ thuật thi công cọc th ử
-
Để khẳng k hẳng định và đánh giá đặc điểm khuyết tật cần kết hợp thực h iện thêm các phương pháp khác như: khoan lấy mẫu ở l õi bê tông, thí nghi ệm nén mẫu b ê tông v.v… Qui định chung
5.2 -
Thí nghiệm kiểm tra bằng phươ ng pháp xung siêu âm ở giai đoạn thi công cọc thử nhằm mục đích để lựa chọn thiết bị v à công nghệ thi công cọc.
-
Thí nghiệm xung siêu âm được tiến h ành cho 50% số lượng cọc.
-
Thời gian bắt đầu thí nghiệm xung si êu âm chỉ được thực hiện tối thiểu 7 ngày tính từ khi kết thúc đổ bê tông ở cọc thử
-
Thi ết bị thí nhiệm phải được kiểm tra v à hi ệu chuẩn định kì theo qui định của cơ quan có thẩm quyền cho phép.
-
Người thực hiện thí nghiệm phải được đ ào tạo về phương pháp thí nghiệm và được cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ xác nhận. Thí ngh i ệm tại hiện trường
5.3 -
5.4 -
Trước khi tiến hành thí nghi ệm cần thu nhập các thông tin liên quan đến cọc hoặc cấu kiện móng thí nghi ệm như sau:
Tên công trình, h ạng mục
Vị trí của cọc hoặc cấu kiện móng trên b ản vẽ thi công
Cao độ đáy và đỉnh cọc hoặc cấu kiện móng
Diện tích mặt cắt ngang của cọc hoặc cấu kiện móng
Ngày đổ bê tông
Số lượng ống siêu âm được đặt trong một cọc hoặc cấu kiện móng
Các sự cố trong quá trình đổ bê tông (nếu có) Đánh giá kết quả thí nghiệm nghiệm
Trên cơ sở các kết quả đo khoảng cách giữa tâm hai đầu đo (khoảng cách giữa tâm hai ống đo cùng một mặt cắt thí nghiệm) v à th ời gian truyền xung giữa hai đầu đo đó, vận tốc truyền xung siêu âm trong bê tông t ại một độ sâu thí nghiệm được tính theo công thức: V=L/T
Trong đó: V – vận tốc truyền xung si êu âm, m/s; L – khoảng cách giữa tâm hai đầu đo, m; T – thời gian truyền xung si êu âm qua chi ều dài L, s. Ghi chú: Trong trường hợp khoảng cách giữa tâm hai đầu đo ≤ 30cm, cần chú ý đến giá trị vận tốc truyền qua
truyền xung trong bê tông có th ể bị ảnh hưởng đáng kể do sai số khi xung si êu âm phải àm ống si êu êu âm. môi trường nước v à vật liệu l àm
-
Sai số cho phép về thời gian truyền xung thu được theo các độ sâu khác nhau sau khi đ ã hi ệu chỉnh không vượt quá 1%, 1%, sai số biên độ xung không vượt quá 5%. Phần mềm để xử lý kết quả phải có khả năng xử lý hoặc loại bỏ nhiễu t rong kết quả thí nghiệm .
-
Tại hiện trường có thể sơ bộ đánh giá kết quả đo về tính đồng nhất của bê tông c ọc dựa theo biểu đồ tín hiệu thời gian hoặc vận tốc truyền xung siêu âm thu được theo suốt chiều d ài mặt cắt thí nghi ệm. Khi thấy có sự giảm vận tốc truyền xung (giảm ≥ 20%) hoặc tăng thời gian truyền xung (tăng ≥ 20%), thì phải thí nghiệm lại ở cao độ của vị trí đó để khẳng định khuyết tật.
Trang 15/22
Khu cao ốc Văn phòng – Thương mại – Dịch vụ tại lô 5-4, 5-5
- Tiêu chí k ỹ thuật thi công cọc th ử
Ghi chú: Khi xác định tính đồng nhất của bê tông bằng phương pháp xung siêu âm cần đánh giá kết hợp với kết quả thí nghiệm nén mẫu bê tông và chỉ xét cho phần mẫu bê tông đạt y êu êu cầu về cường độ theo thiết kế. -
5.5
Để đánh giá tính đồng nhất v à v ị trí khuyết tật của bê tông c ọc barrette hoặc cấu kiện móng thí nghiệm nên kết hợp các đặc trưng của xung si êu âm ghi nhận được như: Vận tốc, biên độ, năng lượng, thời gian truyền xung si êu âm. Báo cáo k ết quả thí nghiệm
Báo cáo kết quả thí nghiệm cần nêu được các nội dung chính sau đây:
6
-
Mở đầu (giới thiệu t ên công trình, địa điểm, hạng mục thí nghiệm, ng ày bắt đầu thí nghiệm v.v…).
-
Phương pháp thí nghiệm.
-
Thi ết bị thí nghiệm (tính năng thiết bị, phạm vi hoạt động, h ãng chế tạo, thời hạn kiểm định hiệu chuẩn cho phép sử dụng).
-
Đánh giá kết quả thí nghiệm (tính đồng nhất nh ất của bê tông dọc theo chiều dài c ọc, phạm vi nghi ngờ khuyết tật nếu có v.v…).
-
Kết luận và kiến nghị.
-
Các biểu đồ vận tốc truyền xung si êu âm theo các m ặt cắt thí nghiệm đo được.
THÍ NGHIỆM NGHIỆM THỬ THỬ TĨNH CỌC Thử tải tĩnh cọc phải tuân theo TCVN – 9393: 2012. 2012. 6.1
Tải Tải trọng thiết kế
Tải trọng Thiết kế được xác định liên quan đến cọc được chất tải ri êng bi ệt. 6.2
làm việc Tải Tải trọng làm vi ệc
Tải trọng Làm việc là Tải trọng Thiết kế được điều chỉnh để tính đến ảnh hưởng của nhóm cọc, khoảng cách giữa các cọc và các yếu tố khác làm thay đổi tính hiệu quả của to àn b ộ nền móng so với một cọc ri êng biệt v à ít nhất l à b ằng tải tr ọng ọng tĩnh và động ti êu biểu tác dụng l ên c ọc theo định ngh ĩa trong Quy Quy chuẩn cùng với tải trọng kéo xuống hoặc đẩy nổi tương ứng. 6.3
Độ lún
Độ lún của cọc có nghĩa n ghĩa l à sự chuyển vị thẳng đứng từ vị trí trước khi bắt đầu chất tải. Đối với cọc thử, độ lún ở bấ t kỳ tải trọng nào (kể cả tải trọng zero ở cuối một chu tr ình chất tải) xảy ra khi mức độ chuyển vị thẳng đứng bằng với mức độ quy định. Đối với những cọc được chất tải và d ỡ tải thông qua một số chu tr ình, ình, độ lún sẽ bằng các chuyển vị thẳng đứng luỹ tích . 6.4
Tiêu chí k ết thúc
Các tiêu chí k ết thúc việc thử cọc sẽ được quy định tr ên Bản vẽ Ghi chú chung về thi công và thử tải t ĩnh cọc và TCVN 9393:2012. 9393:2012. ĩnh 6.5
Thử Th ử Tải Tĩnh
Chủ Đầu Tư và Tư vấn thiết kế phải được thông báo về việc bắt đầu thử cọc ít nhất 48 giờ trước mỗi lần thử. Nhà thầu sẽ tiến h ành thử tải tĩnh cho một số cọc theo y êu cầu của Hợp đồng để xác nhận rằng chúng đáp ứng các tiêu chí được n êu ra chấp nhận trong các Ti êu chuẩn kỹ thuật
Trang 16/22
Khu cao ốc Văn phòng – Thương mại – Dịch vụ tại lô 5-4, 5-5
- Tiêu chí k ỹ thuật thi công cọc th ử
Nhà thầu phải thi công các cọc thử và tiến hành thử cọc để xác min h các giả định thiết kế v à khả năng thi công. Vị trí của cọc thử sẽ l à ở khu vực có điều kiện đất xấu nhất, không được gây ảnh hưởng xấu đến các hoạt động xây dựng liền kề v à các cấu trúc / đường / công tr ình công c ộng hiện có, và không được cản trở công việc thi công cọc barrette trong tương lai. Vị trí của các cọc thử sẽ được n êu ra trên b ản vẽ. Số lượng cọc thử sẽ được n êu ra trên bản vẽ. Nhà thầu phải chứng minh được rằng các cọc thử c òn nguyên vẹn theo yêu cầu của Tiêu chuẩn Kỹ thuật trước khi triển khai thi công đại tr àà.. Nếu kết quả thử tải trọng tĩnh hoặc động của các cọc thử không thoả m ãn theo quy định của TC VN 9393:2012 thử cọc quy định trong Hợp đồng, đơn vị tư vấn thiết kế phải tr ình phương án khắc phục để Đại diện của Chủ Đầu Tư phê chuẩn, n hằm thi công cọc sao cho đạt được sức chịu tải thiết kế của cọc. Những cọc sẽ tiến h ành thử cần được kiểm tra chất lượng theo các ti êu chuẩn hiện hành về thi công và nghiệm thu cọc. Việc thử chỉ được tiến h ành cho các cọc đã đủ thời gian phục hồi cấu trúc của đất bị phá họai trong quá trình thi công ho ặc bê tông đ ã đạt cường độ để thử theo qui định của thiết kế đối với cọc . Thời gian nghỉ từ khi kết thúc thi công đến khi thử cọc được qui định tối thiểu 21 ng ày theo TCVN 9393: 2012 đối với cọc.
Đầu cọc thử có th ể được cắt bớt hoặc nối thêm nhưng phải được gia công để bảo đảm các y êu cầu sau:
Khoảng cách từ đầu cọc đến dầm chính phải đủ để lắp đặt kích v à thiết bị đo; mặt đầu cọc được làm bằng phẳng, vuông góc với trục cọc, nếu cần thiết phả i gia cố thêm để không bị phá hoại cục bộ dưới tác dụng tải trọng thử;
Cần có biện pháp lọai trừ ma sát phần cọc cao hơn cốt đáy móng nếu xét thấy nó có thể ảnh hưởng đến kết quả thử; Kích phải đặt trực tiếp tr ên ên t ấm đệm đầu cọc, chính tâm so với tim cọc. Khi d ùng nhi ều kích thì các kích phải cùng chủng loại với nhau và phải bố trí các kích sao cho tải trọng được truyền dọc trục, chính tâm lên đầu cọc.
Ghi chú:
Nếu kích không có khớp cầu th ì phải lắp ráp sao cho mặt phẳng đầu kích (hoặc tấm đệm đầu kích) ti ếp xúc hoàn toàn với mặt phẳng của dầm chính.
Hệ phản lực phải lắp đặt theo nguy ên t ắc cân bằng, đối xứng qua trục cọc, bảo đảm tru yền tải trọng dọc trục, chính tâm lên đầu cọc, đồng thời tuân thủ cá c qui định sau:
Giàn chất tải được lắp đặt tr ên ên các gối kê ổn định, hạn chế tối đa độ lún của các gối k ê;
Dầm chính và hệ dầm chịu lực phải được kê lên các tr ụ đở hoặc các gối k ê;
Khi sử dụng nhiều dầm chính, các dầm nhất thiết phải được li ên kết cứng với nhau bằng h àn chịu lực, bảo đảm truyền tải trọng đồng đều lên đầu cọc;
Việc chất đối trọng phải cân bằng, nhẹ nh àng, tránh các xung l ực;
Khi lắp dựng xong, đầu cọc không bị nén trước khi thử. Dụng cụ kẹp đầu cọc được bắt chặt vào thân cọc, cách đầu cọc khoảng 0.5 đường kính hoặc chiều r ộng ộng tiết diện cọc.
Trang 17/22
Khu cao ốc Văn phòng – Thương mại – Dịch vụ tại lô 5-4, 5-5
- Tiêu chí k ỹ thuật thi công cọc th ử
Các dầm chuẩn được đặt song song hai bên c ọc thử, các trụ đỡ dầm được chôn chặt xuống đất. Chuyển vị kế được lắp đối xứng hai bên đầu cọc và được gắn ổn định lên các dầm chuẩn, chân của chuyển vị kế được tựa l ên dụng cụ kẹp đầu cọc hoặc tấm đệm đầu cọc (hoặc có thể lắp ngược lạ i). Khoảng cách l ắp dựng thiết bị được qui định như sau:
Từ tâm cọc thử đến tâm cọc neo hoặc cánh neo đất: cọc nhưng trong mọi trường hợp không nhỏ hơn 2m;
Từ cọc thử đến điểm gần nhất của các gối k ê: 3 lần chiều dài cạnh ngắn của tiết diện cọc nhưng trong mọi trường hợp không nhỏ hơn 1.5m;
Từ cọc thử đến các gối đỡ dầm chuẩn: 1.5m
Từ mốc chuẩn đến cọc thử, neo v à gối kê giàn chất tải: 5 l ần chiều dài của tiết diện cọc nhưng trong mọi trường hợp không nhỏ hơn 2.5m.
6.6
3 l ần chiều dài c ạnh ngắn c ủa tiết diện
Trình t ự Thử tải
6.6.1 6.6.1 Qui trình trìn h gia t ải Trước khi thực hiện việc thử cọc, phải tiến h ành gia t ải trước nhằm kiểm tra họat động của thiết bị thử và t ạo tiếp xúc tốt giữa thiết bị và đầu cọc. Gia tải trước được tiến h ành bằng cách tác dụng l ên đầu cọc khoảng 5% t ải trọng thiết kế sau đó giảm tải về 0, theo d õi hoạt động của thiết bị thử. Thời gian gia t ải và thời gian giữ tải ở cấp 0 khoảng 10 phút. Thử tải được thực hiện theo qui tr ình ình gia t ải và giảm tải từng cấp, tính bằng (%) tải trọng thiết kế. Cấp tải mới chỉ được tăng hoặc giảm khi chuyển vị (độ lún) hoặc độ phục hồi đầu cọc đạt ổn định qui ước hoặc đủ thời gian qui định. Qui trình gia t ải ti êu chuẩn được thực hiện như sau: a) Chu kì thứ th ứ 1 -
Gia t ải từng cấp đến tải thử lớn nhất theo thứ tự cấp 25%, 50%, 75% và 100%. Cấp tải mới chỉ được tăng khi tốc độ lún đầu cọc sau 1 giờ nhỏ hơn 0.25mm nhưng không quá 2 giờ. Giữ cấp tải tr ọng ọng lớn nhất (100% tải trọng thiết kế) cho đến khi độ lún đầu cọc sau 1 giờ nhỏ hơn 0.25mm hoặc trong 24 giờ, lấy thời gian n ào lâu hơn.
-
Giảm tải qua các cấp 50%, 25% và 0%, th ời gian giữ tải 30 phút. Tại cấp tải trọng 0% có thể lâu hơn đến lúc trị chuyển vị không đổi nhưng không quá 6 giờ.
b) Chu kì thứ th ứ 2 Đối với tải thử bằng 200% 200% tải tải thiết kế -
Cọc tiếp tục được gia tải từng cấp theo t hứ tự 25%, 50%, 75%, 100%, 125 %, 150% , 175%, 200%. Cấp tải mới chỉ được tăng khi tốc độ lún đầu cọc thỏa điều kiện như ở chu k ì th ứ 1. Giữ tải trọng ở cấp 200% cho đến lúc độ lún sau 1 giờ nhỏ hơn 0.25 mm hoặc trong 24 giờ.
-
Giảm tải theo cấp 200%, 150%, 100%, 50%, và 0% t ải trọng thiết kế. Thời gian giữ tải mỗi cấp l à 30 phút. Tại cấp tải trọng 0% có thể lâu hơn cho đến lúc trị chuyển vị là không đổi nhưng không quá 6 gi ờ. Đối với tải thử bằng 150% tải tải thiết kế
-
Cọc tiếp tục được gia tải từng cấp theo thứ tự 25%, 50%, 75%, 100%, 125 %, 150%. Cấp tải mới chỉ được tăng khi tốc độ lún đầu cọc thỏa điều kiện như ở chu k ì thứ 1. Giữ tải trọng ở cấp 15 0% cho đến lúc độ lún sau 1 giờ nhỏ hơn 0.25 mm hoặc trong 24 giờ.
-
Giảm tải theo cấp 150%, 100%, 50%, và 0% t ải trọng thiết kế. Thời gian giữ tải mỗi cấp l à 30 phút. Tại cấp tải trọng 0% có thể t hể lâu hơn cho đến lúc l úc trị chuyển vị là không đổi nhưng không quá 6 giờ.
Trang 18/22
Khu cao ốc Văn phòng – Thương mại – Dịch vụ tại lô 5-4, 5-5
- Tiêu chí k ỹ thuật thi công cọc th ử
Ghi chú: a) Tốc độ chuyển vị đầu cọc đạt giá trị sau đây được xem l à ổn định qui ước:
Không quá 0.25mm/h đối với cọc chống vào lớp đất hòn lớn, đất cát, đất sét từ dẻo đến cứng;
Không quá 0.1 mm/h đối với cọc ma sát trong đất sét dẻo mềm đến dẻo chảy
b) Tải trọng thí nghiệm lớn nhất do thiết kế qui định được lấy như sau:
Bằng 200% hoặc 150% tải trọng thiết kế;
Tiến hành vẽ biểu đồ quan hệ tải trọng – chuyển vị và chuyển vị - thời gian của từng cấp tải ình thử. để theo dõi diễn biến quá tr ình
Trong thời gian tiến h ành thử, nhà th t hầu phải thường xuyên quan sát và theo dõi tình tr ạng cọc thử, độ co giản của cần neo đất hoặ c c ủa thép liên kết cọc neo với hệ dầm chịu lực, độ chuyển dịch của gi àn chất tải, v.v..để kịp thời có biện pháp xử lý.
Qui trình gia t ải đối với Cọc thử được thể hiện theo bảng, như sau:
Số thứ tự
20 0% Tải trọng thử = 200% Tải trọng thiết kế
01
25
Đến khi tốc độ độ lún nhỏ hơn 0.25 mm mm trong 1 giờ
02
50
Như trên
03
75
Như trên
04
100
Như trên hoặc 24 giờ
05
50
Đến khi tốc độ độ hồi phụ nhỏ hơn 0.25mm 0.25mm trong 1 giờ
06
25
Như trên
07
0
Như trên cho đến lúc không đổi
08
25
Đến khi tốc độ độ lún nhỏ hơn 0.25 mm trong 1 giờ
09
50
Như trên
10
75
Như trên
11
100
Như trên
12
125
Như trên
13
150
Như trên
14
175
Như trên
15
200
Như trên hoặc 24 giờ
16
150
Như trên
17
100
Như trên
18
50
Như trên
Thời Thời gian giữ tải
Trang 19/22
Khu cao ốc Văn phòng – Thương mại – Dịch vụ tại lô 5-4, 5-5
- Tiêu chí k ỹ thuật thi công cọc th ử
6.6.2 6.6.2
Như trên hoặc trong 6 giờ
19
0
th ứ tự Số th
15 0% Tải trọng thử = 150% Tải trọng thiết kế
01
25
Đến khi tốc độ độ lún nhỏ hơn 0.25 mm mm trong 1 giờ
02
50
Như trên
03
75
Như trên
04
100
Như trên hoặc 24 giờ
05
50
Đến khi tốc độ độ hồi phụ nhỏ hơn 0.25mm 0.25mm trong 1 giờ
06
25
Như trên
07
0
Như trên cho đến lúc không đổi
08
25
Đến khi tốc độ độ lún nhỏ hơn 0.25 mm mm trong 1 giờ
09
50
Như trên
10
75
Như trên
11
100
Như trên
12
125
Như trên
13
150
Như trên hoặc 24 giờ
14
100
Như trên
15
50
Như trên
16
0
Như trên hoặc trong 6 giờ
Thời Thời gian giữ tải
Theo dõi dõ i và x ử lí một số trường hợp có thể xảy ra trong quá tr ình ình gia tải t ải
Tr ị số cấp gia tải có thể được tăng ở các cấp đầu nếu xét thấy cọc lún không đáng kể hoặc được giảm khi gia tải gần đến tải trọng phá h oại để xác định chính xác tải trọng phá hoại.
Trường h ợp cọc có dấu hiệu bị phá hoại dưới cấp tải trọng lớn nhất theo dự kiến th ì có th ể giảm về cấp tải trọng trước đó và giữ tải theo qui định. 6.6.3
Các trường hợp được xem là l à Cọc Cọc thử bị phá hoại
Cọc thử được xem l à bị phá hoại khi:
Tổng chuyển vị đầu c ọc vượt quá 10% đường kính hoặc chiều rộng tiết diện cọc có kể đến biến dạng đàn hồi của cọc khi cần thiết;
Tổng chuyển vị đầu cọc dưới tải trọng thử lớn nhất v à biến dạng dư của cọc vượt quá 10% đường kính hoặc chiều rộng tiết diện cọc.
6.6.4
cọ c Dừng Dừng việc thử cọc
Kích hoặc đồng hồ đo biến dạng bị hư hỏng;
Trang 20/22
Khu cao ốc Văn phòng – Thương mại – Dịch vụ tại lô 5-4, 5-5
- Tiêu chí k ỹ thuật thi công cọc th ử
Liên kết giữa hệ thống gia tải, cọc neo không đảm bảo;
Đầu cọc bị nứt vỡ; Số đọc cơ sở ban đầu không chính xác. Các mốc chuẩn đặt sai, không ổn định hoặc bị phá hỏng; Hệ phản lực không ổn định; Cọc đã bị nén trước khi gia tải 6.6.5
Kết K ết thúc thử cọc
Việc thử cọc được xem l à kết thúc khi
Đạt mục titi êu thử cọc theo ti êu chuẩn, đề cương Cọc thử bị phá h oại.
6.6.6
và trình bày kết Xử Xử lý và k ết quả thử tĩnh cọc
Nhà thầu phải tr ình ình nộp cho Chủ đầu tư và thiết kế tất cả các kết quả thử tĩnh cọc sau: -
-
-
Các số liệu thí nghiệm được phân tích, xử lí và đưa vào dạng bảng bao gồm:
Bảng số liệu thí nghiệm;
Bảng tổng hợp kết quả thí nghiệm.
Từ các số liệu thí nghiệm, th ành lập các biểu đồ quan hệ sau:
Biểu đồ quan hệ tải trọng – chuyển vị;
Biểu đồ quan hệ chuyển vị - thời gian của các cấp tải;
Biểu đồ quan hệ tải trọng – thời gian;
Biểu đồ quan hệ chuyển vị - tải trọng – thời gian.
Từ kết quả thí nghiệm, sức chịu tải giới gi ới hạn của cọc đơn có thể được xác định bằng các phương pháp sau: a) Phương pháp đồ thị dựa tr ên ên hình dạng đường cong quan hệ tải trọng – chuyển vị:
Trường hợp đường cong biến đổi nhanh, thể hiện độ dốc thay đổi đột ngột (sau đây gọi là điểm uốn), sức chịu tải giới hạn bằng tải trọng tương ứng với điểm đường cong bắt đầu biến đổi độ dốc.
Nếu đường cong biến đổi chậm, khó hoặc không thể xác định chính xác điểm uốn th ì căn cứ vào cách gia tải và qui trình th ử để chọn phương pháp xác định chịu tải giới hạn.
b) Phương pháp dùng chuyển vị giới hạn tương ứng với sức chịu tải giới hạn:
Sức chịu tải giới hạn bằng tải trọng tương ứng với chuyển vị bằng 10% đường kính hoặc chiều rộng cọc (Biến dạng đ àn hồi của cọc được tính bằng PL/EA, trong đó P l à tải trọng tác dụng, E là môđun đàn hồi của vật liệu cọc, L l à chi ều dài cọc, A l à diện tích tiết diện cọc.)
c) Xét theo tình tr ạng ạng thực tế thí nghiệm v à cọc thí nghiệm
6.6.7 6.6.7
Sức chịu tải giới hạn bằng tải trọng lớn nhất khi dừng thử (trường hợp dừng thử sớm hơn dự kiến do điều kiện gia tải hạn chế);
Sức chịu tải giới hạn được lấy bằng cấp tải trọng trước cấp tải gây phá hoại vật liệu cọc.
Báo cáo k ết quả thử
Kết quả thử cọc phải được tr ình nộp cho Chủ đầu tư và đơn vị thiết kế với các số liệu chính sau:
Trang 21/22
Khu cao ốc Văn phòng – Thương mại – Dịch vụ tại lô 5-4, 5-5
- Tiêu chí k ỹ thuật thi công cọc th ử
-
Kích thước cọc;
-
Nhật ký ghi chép kết quả thử cọc, các số đọc lực và độ lún trong suốt quá tr ình thử tải cọc;
-
Sơ đồ thử và thiết bị thử
-
Qui trình th ử
-
Biểu đồ biểu diễn kết quả thử
-
Biểu đồ quan hệ thời gian gia tải, độ lún v à biểu đồ quan hệ tải trọng và độ lún;
-
Kết luận, kiến nghị về kết quả thí nghiệm
-
Những kết quả kiểm tra của đơn vị tư vấn v à những vấn đề khác nếu có.
6.6.8 6.6.8
Công tác an toàn
Nhà thầu phải tuân thủ nội qui an t oàn lao động trong xây dựng, chấp hành các qui định trong thử nghiệm tại công trường
Người không có trách nhiệm không được v ào khu vực thử nghiệm Các phế liệu, gạch vỡ, b ùn nhão, d ầu mỡ, v.v…trên hi ện trường thử nghiệm phải được dọn sạch sẽ; Phải có biện pháp bảo vệ thiết bị, máy móc thử nghiệm khỏi mưa gió, nắng nóng.
Kích, bơm và hệ thống đường ống thủy lực, hệ thống van, đầu nối cần được định k ì ki ểm tra và vệ sinh sạch sẽ. Thay thế kịp thời các bộ phận bị hư hỏng Việc lắp đặt và tháo d ỡ đối trọng cần được thực thiện với biện pháp an t oàn thích hợp. Dỡ bỏ các giá đỡ, neo, v.v…và dọn sạch khu vực thử nghiệm để đảm bảo an to àn mặt bằng thi công Sau khi kết thúc thử nghiệm, t oàn bộ các thiết bị thử nghiệm cần được th ào dỡ, vận chuyển khỏi hiện trường và được bảo dưỡng cẩn thận.
Trang 22/22