DAI QUANG QUA NG MINH ZONE ZONE II PROJ PROJ ECT - POLT 5.5
DỰ ÁN: ÁN: KHU CAO CAO ỐC VĂN PHÒNG – THƯƠNG M ẠI – D Ị CH CH VỤ T T ẠI LÔ L Ô 5-4, 5-5 TEST PILE WORKS CONSTRUCTION METHOD STATEMENT
B IỆ N PHÁP PHÁ P THI CÔNG CÔNG CỌ C THỬ VERSION A
02/2015
DAI QUANG MINH ZONE II PROJECT - POLT 5.5 Test pile works- Method Statement
Bi ện phá p háp t hi cô công ng c ọc t h ử ử
BACHY SOLETANCHE VIETNAM 126 Nguyen Thi Minh Khai, District 3, Ho Chi Minh City, Vietnam Tel. (84.8) 930 5782 – Fax: (84.8) 930 5783 *********
DAI QUANG MINH ZONE II PROJECT – POLT 5.5
District 2 - Ho Chi Minh City - Vietnam TEST PILE PIL E WORKS CONST CONSTRUCT RUCTION ION METHOD STATEMENT
DQM
BSV
TP
MS
001
A
THE CLIENT (DAI QUANG MINH)
THE CONSULTANT
THE CONTRACTOR (BSV)
ĐẦU TƯ CHỦ ĐẦU CHỦ
TƯ VẤN VẤN GIÁM SÁT
ẦU NHÀ TH Ầ U
Page 2
DAI QUANG MINH ZONE II PROJECT - POLT 5.5 Test pile works- Method Statement
Bi ện phá p háp t hi cô công ng c ọc t h ử ử
Date / Ngày
Revesion / Lần sử a đổi
Content / Nội dung
02-201 022015 5
0
For Const ruct io ion n
Page 3
Prepared by / Chuẩn b ị
Checked by / Kiểm tra
Approved by / Phê duyệt
DAI QUANG MINH ZONE II PROJECT - POLT 5.5 Test pile works- Method Statement
Bi ện phá p háp t hi cô công ng c ọc t h ử ử
CONTENTS / MỤC LỤC
A. GENERAL / GIỚ I THIỆ U CHUNG............................. .......................... .......................... ................. 6 I. BUILDING CHARACTERISTICS / ĐẶC ĐIỂ M CÔNG TRÌNH ................................................ 6 ......................................................... 6 II. TEST PILE CONSTRUCTION CONSTRUCTION / THI CÔNG CỌC THỬ .........................................................
B. PREPARATION / CÔNG TÁC CHU ẨN BỊ .............................. .............................. .......................... .......................... ... 7 I. ORGANIZATION / TỔ CHỨ C THI CÔNG ................................................................................ 7 II. MATERIAL AND EQUIPMENT / V ẬT LIỆ U VÀ THIẾ T BỊ THI THI CÔNG ...................... ............ 7 III. TEMPORARY FACILITIES / CÔNG TRÌNH PHỤ TR ............................ .......................... ... 8 TRỢ ............................ C. SPECIFIC OF TEST PILE CONSTRUCTION CONSTRUCTION / CHI TIẾ T CỦ ........... 9 A THI CÔNG CỌC THỬ ........... I. SURVEY / CÔNG TÁC TR ẮC ĐẠC .......................................................................................... 9 II. GUIDE WALL / TƯỜ NG NG D ẪN ................................................................................................... 9 III. POLYMER SLURRY PREPARATION / CHU ẨN BỊ DUNG DUNG DỊ CH CH POLYMER ...... ............ 12 IV. TEST PILE EXCAVATION / THI CÔNG ĐÀO CỌ C THỬ . ............................ ...................... 15 V. PLACING OF REINFORCEMENT / L ẮP ĐẶT LỒNG THÉP ............................................. .. 17 VII. PLACING CONCRETE / CÔNG TÁC ĐỔ BÊTÔNG ........................... .......................... ..... 19 VIII. GROUTING (FOR SHAFT GROUTED PILES ONLY) / CÔNG TÁC PHỤ T VỮ A (CHỈ ÁP ÁP CHO CỌC CÓ PHỤ T VỮ A)......................................................................................................... 23 X. EQUIPMENT / THIẾ T BỊ THI THI CÔNG ..................................................................................... 28 D. INCIDENT SOLUTIONS / CÔNG TÁC XỬ LÝ LÝ SỰ C CỐ TRONG THI CÔNG ............................ 29 I. TREMIE CLOGGING SOLUTION / XỬ LÝ LÝ SỰ C CỐ KHI T ẮC ỐNG ĐỔ ............................... 29 II. OVERCOMING OBTACLES SOLUTION / XỬ LÝ LÝ KHI G ẶP V ẬT C ẢN KHI ĐÀO ............. 31 III. TRENCH COLLAPSE SOLUTION / XỬ LÝ LÝ KHI S ẬP THÀNH HỐ ĐÀO ...................... ..... 32 IV. WAITING FOR CONCRETE SOLUTION / XỬ LÝ LÝ KHI CHỜ BÊTÔNG BÊTÔNG ............................ 33 V. TREMIE PIPE FALLING SOLUTION / XỬ LÝ LÝ KHI RƠI ỐNG ĐỔ BÊTÔNG .................... . 33 VI. INCLINING TRENCH SOLUTION / XỬ LÝ LÝ KHI H Ố ĐÀO KHÔNG THẲ NG ..................... 34 APPENDIX / PHỤ L LỤ C ...................................................................................................................... 34 APPENDIX 1 - POLYMER TECHNICAL CHARACTERISTIC AND TESTING FREQUENCY & MSDS ......................................................................................................................................... 35 PHỤ L LỤ C 1 - T ẦN SỐ KIỂM TRA VÀ ĐẶ C TÍNH KỸ THU THU ẬT CỦ A POLYMER & THÔNG SỐ AN TOÀN V ẬT LIỆ U .................................................................................................................... 35
Page 4
DAI QUANG MINH ZONE II PROJECT - POLT 5.5 Test pile works- Method Statement
Bi ện phá p háp t hi cô công ng c ọc t h ử ử
APPENDIX 2 – ACCEPTANCE PROCEDURE AND TIME FRAME FOR ENGINEER’S SIGNATURE ................................................................................................................................. 36 PHỤ L LỤ C 2 – QUY TRÌNH NGHI Ệ M THU VÀ THỜ I GIAN KÝ CH ẤP THU ẬN NGHIỆ M THU ....................................................................................................................................................... 36
APPENDIX 3 - GENERAL SPECIFICATION OF TREMIE METHOD CONCRETE SUPPLY ....................................................................................................................................................... 39
PHỤ L LỤ C 3 - YÊU C ẦU KỸ THU THU ẬT ĐỐI VỚI BÊ TÔNG THƯƠNG PHẨM ĐỔ B ẰNG ỐNG TREMMIE ...................................................................................................................................... 39 APPENDIX 4 - SHAFT GROUTING INSTRUCTIONS INSTRUCTIONS AND STOP CRITERIA ...................... 50 PHỤ L LỤ C 4 - CÔNG TÁC KHOAN PH Ụ T, T, CHỈ D D ẪN VÀ TIÊU CHU ẨN DỪ NG NG ..................... 50
Page 5
DAI QUANG MINH ZONE II PROJECT - POLT 5.5 Test pile works- Method Statement
Bi ện phá p háp t hi cô công ng c ọc t h ử ử
A. GENERAL / GIỚ I THIỆ U CHUNG I. BUILDING CHARACTERISTICS / ĐẶC ĐIỂ M CÔNG TRÌNH
The Project is named Dai Minh Quang Zone 2 Project – Polt 5.5, located at no. 10 Mai Chi Tho, District District 2, Ho Chi Minh Minh City, invested by Cong ty CP dau tu dia oc Dai Quang Minh Corporation. Bachy Soletanche Viet Nam (“BSV) is the contractor of item Test Pile Pile Works and as outline outline as follows:
TP1 : Bored pile D1500mm, 72.2 m deep TP2 Barrette 800mm x 2800mm, 62.2 m deep, TP3 Shaft grouted barrette 800mm x 2800mm, 62.2 m deep, shaft grouting from – 50 m to toe – 59 m leve
Dự án có tên Dai Minh Quang Zone 2 Project – Polt 5.5 , tọa lạc tại số 10 Mai Chí Thọ quận 2, tp. Hồ Chí Minh, được đầu tư bởi công ty cổ phần đầu tư đĩa ốc Đại Quang Minh và đơn vị thi công cho hạng mục cọc thử là nhà thầu Bachy Soletanche Việt Nam. Cọc Barrette & cọc khoan nhồi được thiết kế như sau:
TP1 : Cọc khoan nhồi D1500mm, D1500mm, sâu 72.2 m TP2 : Cọc Barrette kích thước 800mm x 2800mm, sâu 62.2 TP3 : Cọc Barrette kích thước 800mm x 2800mm được sử lý bơm vữa thân vữa thân cọc, sâu 62.2 m, bơm vữa từ cao độ -50 m đến -59 m tại mũi cọc.
II. TEST PILE PILE CONSTRUCTION / THI CÔNG CỌ C THỬ
Construction technique of reinforcement concrete piles is constructing constructing with the design in works order: excavating with slurry in trench, installing rebar cage, concreting for TP1 and TP2, cracking & shaft grouting for barrette TP3 .
Determine the design depth of panel, excavating with with clamshell or grab.
Pumping polymer slurry to keep the the stability of trench during excavation. excavation.
Installing rebar cage cage into trench which is filled filled up polymer polymer slurry.
Casting concrete by tremie tremie pipe method.
Cracking & shaft grouting TP3 to increase the load capacity of barrette piles and bored piles.
During the concrete rising in the hole, the polymer slurry is pumped back to the silos to reuse or disposed.
Page 6
DAI QUANG MINH ZONE II PROJECT - POLT 5.5 Test pile works- Method Statement
Bi ện phá p háp t hi cô công ng c ọc t h ử ử
Kỹ thuậ thu ật thi công cọ cọc bêtông cố cốt thép là việ vi ệc thi công theo trình tự: t ự: đào hố trong hố trong đấtt sử đấ sử dụ dụng dung d ị ch ch giữ giữ thành, thành, hạ hạ l lồng ồng thép, đổ bêtông đổ bêtông cho cọ cọc TP1 và và TP2, phá nướ c và phụ phụt vữ vữ a cho cọ cọc TP3. Cụ Cụ th thể ể là:
Xác đị nh nh chiều chiều sâu đào theo thiết thiế t kế, kế, đào bằng bằng gàu ngoạ ngoạm.
Bơm dung dị ch ch polymer giữ giữ thành thành trong suố su ốt quá trình đào.
Hạ l lồng xu ống hố hố đào trong dung dị ch ch giữ giữ thành. thành. ồng thép đ ã đượ c gia công xuố
bêtông tự tự dâng dâng trong ống tremie. Đổ bêtông Đổ dâng theo phương pháp tự dâng
Phụt vữ Phụ v ữ a cọc th thử TP3 vớ vớ i cấ c ấp ph p hối vữa v ữa đ ã đượ c duyệ duyệt nhằm nh ằm tăng khả năng ử TP3 ch ị u tả tải củ của cọ cọc
Khi bêtông dâng lên trong hố h ố đào, dung dị ch ch giữ giữ thành thành thừ thừ a ra sẽ sẽ được bơm về r ồi chứ chứ a vào các bồ bồn chứ chứ a để để tái tái sử sử dụ dụng hoặ hoặc loạ loại bỏ bỏ. B. PRE PREPARATION PARATION / CÔNG TÁC CHU ẨN B Ị I. ORGANIZATION / TỔ CH CHỨ C THI CÔNG
Establish the construction arrangement plan including barrette ( TP2, TP3) and bored piles ( TP1) position, temporary facilities such as site installation including working platform, office area, equipment such as excavation crane, slurry supplying system, water supplying and drainage system, power supplying system, internal road… Lập bả b ản vẽ vẽ m mặ ặt bằ bằng thi công tổ tổng thể thể bao gồ gồm v ị trí trí cọ cọc barrette ( TP2, TP3) và cọc khoan nhồ nhồi ( TP1), bố bố trí các công trình phụ ph ụ tr ợ như: ợ như: sàn công tác, khu vực văn phòng, thiế thiết b ị ị thi thi công như máy đào, hệ th hệ thố ống cung cấ cấp và tuầ tuần hoàn dung d ị ch ch giữ giữ thành hố hố đào, hệ th hệ thố ống cấp cấp thoát nướ c, c, hệ hệ th thố ống cấp cấp điện, đườ ng ng nộ nội bộ bộ… II. MATERIAL AND EQUIPMENT / V ẬT LI Ệ U VÀ THIẾ T B Ị THI THI CÔNG
The ready mixed concrete graded 50Mpa is used for the barrette piles, bored piles and delivered to site by trucks. The ready mix concrete is designed to satisfy the workability requirement during the transporting and casting period. Concrete will be tested to assess the quality and the mix composition. Concrete has to be quality certification and design mix certification. The concrete specification is attached in Appendix 3. Bêtông sử sử dụ d ụng thi công cọ cọc barrette và cọ cọc khoan nhồ nhồi tạ t ại công trình là bêtông 5 0Mpa đượ c vận chuyể chuyển từ ng bằng xe thương phẩm phẩm mác 50Mpa ừ nhà nhà máy đến công trườ ng chuyên dụng. dụng. Bêtông đượ c thiế thiết kế cấp ph phối ối để đả đảm m bảo kh khả ả năng làm việc việc cho phép trong suố suốt th thờ ờ i gian vậ v ận chuyển chuyển và đổ đổ bêtông. Bêtông sẽ s ẽ đượ c ki kiểm ểm tra để đánh đán h giá chất chất lượ ng ng và thành phầ ph ần cấp ph phố ối. Bêtông phả ph ải có kế kết qu quả ả thí nghiệ nghiệm
Page 7
DAI QUANG MINH ZONE II PROJECT - POLT 5.5 Test pile works- Method Statement
Bi ện phá p háp t hi cô công ng c ọc t h ử ử
phố cầu kỹ thu thuậ đánh giá chất chất lượng và đánh giá thành phần phầ n cấp ph ối. Các yêu cầ ật của bêtông được đính kèm trong phụ l phụ lụ ục 3.
The rebar used for this project is high strength steel SD390 (f y = 390 MPa) Rebar, with quality certificate, will be tested (tension test, bending test) and has to be approved before using. Cốt thép sử sử dụng trong công trình là thép cường c ường độ độ cao loạ loại SD390 (f y = 390 MPa) Thép phả phải có giấ giấy chứ ch ứ ng ng nhậ nhận chất ch ất lượ ng ng sả s ản phẩ ph ẩm, kế k ết quả quả thí nghiệ nghiệm mẫ m ẫu thử th ử (cường (cường độ ch ị u kéo, ch ị u uốn) và phải phải đượ c nghiệm nghiệm thu trước khi đưa vào sử dụng.
The other material such as polymer, additive,… must be approved by Engineer prior to using and will be submitted with the certification of manufacture. Các loạ loại vậ vật liệu liệu khác như polymer , phụ phụ gia,… phải phải đượ c chấ ch ấp thuậ thuận bởi b ởi Tư vấn vấn giám sát trướ c khi sử sử dụng dụng và được đệ trình đệ trình cùng vớ v ớ i chứ chứ ng ng chỉ chỉ chất chất lượ ng ng củ c ủa nhà sản xuấ xuất.
Equipment used for this project is heavy plants such as excavation rigs, drilling machine, service cranes, backhoes,… which were cablirated by legal department according to the regulation and approved before using. Các máy móc thiế thi ết b ị ị ssử ử d dụng trong thi công là các thiế thi ết b ị thi thi công hạ h ạng nặng cẩu ph phụ như máy đào,máy đào,máy khoan, cẩ ục vụ, máy xúc… được đăng kiểm kiểm bởi cơ quan chức ch ức năng theo đúng các quy đị nh nh hiệ hiện hành và phải phải đượ c nghiệ nghiệm thu kiể kiểm tra trước khi đưa vào sử dụ dụng. III. TEMPORARY FACILITIES / CÔNG TRÌNH PH Ụ TR TRỢ
Before starting the test piles construction, the temporary facilities are built based on site installation. / Trước khi thi công tườ ng ng vây, nhà thầ th ầu thi công xây dự d ự ng ng các công trình phụ ph ụ tr ợ ợ dự dự a trên bả bản vẽ vẽ b bố ố trí mặ mặt bằ bằng thi công:
Site management management offices area. / Khu vực vực văn phòng phòng củ của Ban chỉ chỉ huy công ng. trườ ng.
Drainage and water supplying system includes water source ( local system), system), drainage system, pumps, pits / Hệ th thố ống cấp thoát nướ c bao gồ gồm nguồ nguồn nướ c ( nướ c thủ thủy cục), cục), mương dẫn nước, máy bơm, hố l hố lắ ắng,
Power supplying system used for construction. / Hệ th thố ống cung cấp cấp đ iện sử dụng trong thi công.
Polymer slurry supplying and recycling system includes: storage, additive, mixing station, pipe line. / Hệ th thố ống cung cấ cấp và tuầ tu ần hoàn dung d ị ch ch giữ giữ
Page 8
DAI QUANG MINH ZONE II PROJECT - POLT 5.5 Test pile works- Method Statement
Bi ện phá p háp t hi cô công ng c ọc t h ử ử
thành hố hố đào bao gồm: chứ a bộ bột bentonite & polymer, phụ phụ gia, tr ạm tr ộn gồm: kho chứ dung d ị ch ch Bentonite Bentonite & polymer h ệ th thống ống đườ ng ng ống.
Storage of cement, cement, cement mixer mixer for grouting and pumping pumping unit. / Kho chứ chứ a xi măng, máy trộn trộn vữa vữa xi măng sử dụ dụng cho phụ phụt vữ vữ a và thiế thiết b ị ị bơm. bơm.
C. SPECIFIC SPECIFIC OF TEST PILE PILE CONSTRUCTION/ CHI TIẾ T CỦ A THI CÔNG C Ọ C THỬ I. SURVEY / CÔNG TÁC TR ẮC ĐẠC
1. Benchmarks / Mốc tr ắc ắc đạc đạc công trình Benchmarks of project includes / Mốc tr ắc ắc đạc đạc công trình bao gồ g ồm:
Benchmark system provided by Client. / Hệ th thố ống mốc tr ắc ắc đạc đạc do Chủ Chủ đầ đầu u tư cấp. cấp.
Axis plan. / Mặt bằng bằng lướ i tr ục công trình.
Secondary benchmark benchmark system. / Hệ th thố ống mốc th thứ ứ cấp ph phụ ục vụ trong quá trình thi công.
Survey team, including the experienced members, will continuous monitor the displacement of benchmarks during the construction period. The survey team is responsible for setting up the test piles positions. / Tổ tr ắc ắc đạc đạc vớ vớ i các thành viên có kinh nghiệ nghiệm trong chuyên ngành tr ắc ắc đạc đạc giám sát liên tụ t ục sự chuyể chuyển v ị của các mốc này trong quá trình thi công. T ổ tr ắc ắc đạc đạc cũng cũng có nhiệm nhiệm vụ vụ đị nh nh v ị v v ị trí trí các cọ c ọc thử th ử . 2. Equipment / Thiết bị sử dụng The survey equipment used for construction shall satisfy the accuracy requirement and shall be certified by authorized department. / Thi Thiế ết b ị tr tr ắc ắc đạc đượ c sử dụ dụng phải phải đáp ứ ng ng các yêu cầ cầu về v ề độ chính xác và đượ c kiểm kiểm đị nh nh bởi b ởi đơn vị có có thẩ th ẩm quyề quyền. II. GUIDE GUIDE WALL / TƯỜ NG NG D ẪN
Prior to construct the test piles, a guide wall is built. This guide is reinforced concrete wall ( TP2 & TP3) or steel casing type ( TP1). The guide wall is designed according to the requirement. The distance between two internal surfaces of guide wall is 5cm larger than the diameter of test piles. This 5cm larger allow the clamshell / grab to excavate properly without obstruction. Trướ c khi thi công cọ c ọc thử, th ử, tườ ng ng dẫn d ẫn được thi công trước. Tườ ng ng dẫn d ẫn đượ c sử s ử dụng là loại loại tườ ng ng bêtông cố cốt thép ( TP2 & TP3) hoặc ho ặc tườ ng ng dẫ dẫn thép ( TP1). Tườ ng ng
Page 9
DAI QUANG MINH ZONE II PROJECT - POLT 5.5 Test pile works- Method Statement
Bi ện phá p háp t hi cô công ng c ọc t h ử ử
dẫn đượ c thiế thiết kế kế theo yêu cầ c ầu bả bản vẽ vẽ thi thiế kế thi công. Chiề Chiều r ộng trong lòng tườ t ườ ng ng ết kế dẫn lớn lớn hơn chiều chiều r ộng củ của cọ cọc là 5cm. 5cm lớn l ớn hơn này cho phép gàu đào dễ dàng dễ dàng đào mà không gặp gặp tr ở ở ngạ ngại.
1. Guide wall function / Tác dụ dụng của của tườ ng ng dẫ dẫn
Guiding the grab during the excavation and guarantee the correct correct position and alignment of the test piles. / Dẫn hướng gàu đào trong suốt suố t quá trình đào đất và đảm đảm bả bảo cọ cọc thử thử đượ đượ c đị nh nh v ị ị đúng đúng và thẳng hướ ng. ng.
Supporting the equipment of the test piles (reinforcement cages, tremie pipes,, etc.). / Hỗ tr ợ ợ cho cho thiế thiết b ị thi thi công cọ c ọc thử thử (lồ (lồng thép, ống tremie…).
Supporting the top layer of the the trench during during excavation. / Tăng độ ổn đị nh nh của đỉ nh nh hố hố đào trong suốt suốt thời thời gian đào.
Allowing a reliable reference marking system for test piles. / Cho phép tạ tạo hệ hệ thố th ống kiểm kiểm tra độ tin độ tin cậ cậy củ của các cọ cọc thử thử .
2. Equipment / Thi Thiế ết b ị ị thi thi công tườ ng ng dẫ d ẫn
Backhoes. / Máy đào.
The formwork formwork and prop pipes. / Bộ c cố ốp pha và hệ hệ thanh giằ giằng.
3. Type of guide wall / Các loại loại tườ ng ng dẫ dẫn a) Cast in-situ concrete guide wall / Tườ ng ng dẫ dẫn bêtông cố cốt thép. Description of scope of work / Trình tự tự thi thi công:
Locating position and bottom level of trench by total station, excavation of the trench is done by backhoe. / Đị nh nh v ị v v ị ị trí trí và cao độ đáy tườ ng ng dẫ d ẫn bằ bằng máy toàn đạc. đạc.
Excavation of the trench trench is done by backhoe. / Đào bằng máy đào
Installing the reinforcement as shop drawing. / Lắp đặt đặt cốt thép theo bả b ả n vẽ thiế thi ết kế kế.
Installing the formwork. / Lắp đặt đặt cố cốp pha.
Control the formwork by surveyor / Độ Độii tr ắc ắc đạc đạc kiể kiểm tra tọa t ọa độ c độ củ ủa cố cốp pha.
Casting concrete / Đổ Đổ bêtông. bêtông.
Dismantel the formwork 24 hours after concreting / Tháo cốp cốp pha tườ ng ng dẫn sau khi khi đổ bê đổ bê tông 24 giờ giờ đồ đồng ng hồ hồ
Page 10
DAI QUANG MINH ZONE II PROJECT - POLT 5.5 Test pile works- Method Statement
Bi ện phá p háp t hi cô công ng c ọc t h ử ử
Trench between the 2 walls is backfilled backfilled by soil right after after dismanteling the formwork to avoid any fall / Rãnh đào giữ a hai mặt mặt tườ ng ng dẫ d ẫn sẽ s ẽ đượ c lấ l ấp lạ lại bằng đất đất sau khi tháo cốp c ốp pha để tránh để tránh sạ sạt thành.
Figur e 1a 1a – Cast Cast in-si tu Concrete Con crete Guide Guid e wall Sectio n for fo r TP2TP2- TP3 TP3
Hình 1a - Mặt c ắt ngang tườ n g d ẫ n bêtông c ốt thép đổ t ại công trườ ng ng
b) Casing for bored pile TP1/ Ống chống vách cho vách cho cọ cọc khoan nhồ nhồi TP1. The casing is installed under ground level with approximately 6m depth. The plump line is used for checking the verticality during the installation period to ensure the permitted tolerance. The casing location is determined by the intersection point of two perpenticular lines
Page 11
DAI QUANG MINH ZONE II PROJECT - POLT 5.5 Test pile works- Method Statement
Bi ện phá p háp t hi cô công ng c ọc t h ử ử
tạm thờ th ờ i sẽ sẽ đượ c hạ h ạ xu xuống mặt đấ tự nhiên chiều sâu xấ xấp xỉ xỉ Ống vách tạ ống dướ i mặ đấtt tự nhiên đến đến chiề 6m. Thướ c thủ thủy bình hoặ hoặc dây dọ dọi sẽ sẽ được dùng để ki để kiểm ểm tra độ th độ thẳng ẳng đứ ng ng củ của ống vách trong quá trình hạ h ạ ống nhằ nhằm bảo đảm độ lệch cho phép. V ị trí trí ống vách tạ t ạm thờ th ờ i trên mặ m ặt bằ bằng sẽ sẽ đượ c khố kh ống chế chế b bằ ằng cách sử sử dụng dụng điểm điểm trên trên 2 đườ ng ng vuông góc nhau tạ tại tim ống vách.
Figure 1b – Casing Casing installation of bored pi le TP1 TP1
Hình 1b – L ắp đặt ống vách c ủ a c ọc tr òn TP1
The top of casing will be higher than ground level from 0.2 to 0.3m after installing to keep the stability of trench and prevent the hole hol e from water & debris. h ạ, ống vách ống vách tạ tạm sẽ s ẽ đượ c dừng d ừng cao hơn mặt Sau khi đượ c hạ mặt sàn công tác khoả khoảng từ từ 0.2-0.3m, 0.2-0.3m, đóng vai tr ò giữ giữ ổn ổn định đỉ nh nh hố hố khoan cũng cũng như ngăn nướ c mặt và các tạ t ạp chất chất rơi vào hố khoan. hố khoan.
The survey team will recheck the casing center point position and determine the top level of casing after installing. Sau khi hạ hạ ống vách xong, tr ắc ắc đạc đạc viên sẽ sẽ ki kiể ểm tra lạ l ại lần nữ a tọa độ tim độ tim ống vách nằ nằm trong khoả khoảng sai số số cho phép và xác đị nh nh chính xác cao trình đầ đầu u ống vách. III. POLYMER SLURRY PREPARATION / CHU ẨN B Ị DUNG DUNG D Ị CH CH POLYMER
Polymers for drilling mud are products that can be used in powder form or in liquid form. When dispersed into water, macromolecules chains of polymer are hydrated to produce viscosity effect. The characteristics of polymer slurry are specified in appendix 1.
Page 12
DAI QUANG MINH ZONE II PROJECT - POLT 5.5 Test pile works- Method Statement
Bi ện phá p háp t hi cô công ng c ọc t h ử ử
For all material interested to be used, a material safety data sheet will be submitted together with the request of approval for material.This is a friendly material with environment, encourage to using. The polymer is delivered to site in 25kg unimpregnated bags which are stored under cover. The polymer is mixed in tank with aerating pipeline and the slurry is stored in silos or reservoirs until used during the excavation. When the hole is full of polymer slurry, polymer has tendency to generate membrance to prevent the trench from osmosis of the underground water because the pressure of polymer slurry is higher than underground water pressure. Polymer pressure makes a stable force to the side of the hole. Bentonite + Polymer dùng cho công tác khoan (đào) là sản sản phẩm ph ẩm đượ c sử s ử dụ d ụng ở dạ dạng bộ bột hoặ hoặc dung d ịch. Khi đượ c khuế khuếch tán trong dòng nướ n ướ c, c, chuỗi chuỗi đại đại phân tử tử của polymer sẽ sẽ được hydrat hóa để tạo độ nh nhớ ớ t cần thiế thiết. Các thông số s ố của lo loạ ại polymer này đượ c nêu trong phụ phụ l lụ ục 1. Đối vớ Đối vớ i các loạ loại vật vật tư sử dụng d ụng trên công trườ ng, ng, bả bảng thông số s ố an toàn nguyên vật liệ li ệu sẽ s ẽ đượ c gử g ử i kèm vớ vớ i phiế phiếu yêu cầ cầu nghiệ nghiệm thu vậ v ật liệ li ệu. Đây là một một vât liệ liệu thân thiệ thiện mới mới môi trườ ng ng và khuyế khuyến khích sử sử dụ dụng. b ảo quả qu ản bằng Polymer đượ c tập kết đến đến công trường trong bao 25kg và đượ c bả cách phủ phủ bạt. Polymer đượ c tr ộn trong bồ bồn tr ộn vớ i hệ th thố ống ống sục khí và dung d ịch đượ c chứ chứ a trong nhữ nhữ ng ng silo hoặ ho ặc bể bể ch chứa ứa sao đó đưa ra sử dụ dụng tạ tại hố hố đào. Khi hố hố đào đ ã đổ đầ đầyy dung d ị ch ch polymer, polymer sẽ s ẽ t tạo ạo ra màng ngăn sự thẩ thẩm thấ th ấu của nướ c ng ngầ ầm vào hố đào do áp lự c của dung d ịch polymer po lymer cao hơn áp lự c nướ c ngầ ngầm. Áp lự lự c polymer tạ tạo ra mộ một lự lự c ổn đị nh nh trên vách hố hố đào.
1. Polymer slurry preparation / Chu Chuẩ ẩn b ị dung dung d ị ch ch Polymer Polymer and bentonite slurry is mixed and stored in available silos or reservoirs. The mixed design of slurry, which is supplied for excavating, will be around polymer 1.0 kg/m3 and bentonite 10 kg/m3 (Limitation refer to appendix 1) Dung d ị ch ch polymer và bentonite sẽ s ẽ đượ c tr ộn chung và chứ chứ a trong các silo lắ l ắp đặtt sẵ đặ s ẵn hoặ ho ặc bể b ể ch chứ ứ a. a. Polymer sử sử dụng d ụng khi đào là loại loạ i có tỉ tỉ lệ l ệ bình thườ th ườ ng ng khoả khoảng 1.0 kg/m3 polymer và 10 kg/m3 bentonite (Gi ớ i hạ hạn cho phép tham khả kh ảo phụ phụ l lụ ục 1). Bảng cấ cấp phố phối sử sử dụ dụng cho dung d ịch đào Polymer cho 1m3
Polymer
1 kg
Bentonite
10 kg
Soda
0.48 kg
Page 13
DAI QUANG MINH ZONE II PROJECT - POLT 5.5 Test pile works- Method Statement
Bi ện phá p háp t hi cô công ng c ọc t h ử ử
2. Polymer slurry for excavation / Sử dụ dụng polymer khi đào. đào. The excavation hole is full of polymer slurry to ensure the stability of trench. The pump may be used when supplying suppl ying slurry to excavation hole. Khi đào đất, đất, hố đào được đổ đầy polymer để đả đảm m bảo áp lự lự c ổn định. Khi đưa dung d ị ch ch polymer vào hố hố đào sẽ s sẽ sử ử dụng dụng máy bơm nếu nế u cầ cần thiế thiết.
During construction,a technician will check periodically carefully the characteristic of slurry to determine if the slurry still satisfying the requirement for reuse or not. no t. Trong suố suốt quá trình thi công, mộ m ột kỹ kỹ thuậ thuật viên sẽ sẽ đị nh nh kỳ k ỳ kiể kiểm tra cẩ cẩn thậ th ận các đặcc tính của đặ của polymer để xem để xem có đủ điề điều u kiệ kiện phù hợp hợp để đượ c tiế tiếp tụ t ục sử sử dụ dụng hay không.
3. Apparatuses / Các thiế thiết b ị kiể kiểm tra Apparatuses available in the site laboratory include the following / Các thiế thiết b ị kiể ki ểm tra tạ t ại phòng thí nghiệm nghi ệm công trườ ng ng bao gồ gồm:
1 Baroid filter press (free water water test) / 1 máy nén lọ l ọc Baroid (kiểm (kiểm độ mất nướ c); c);
1 marsh cone (viscosity (viscosity test) test) / 1 côn thử thử độ độ nh nhớ ớ t;t;
1 mud balance (density test) / 1 cân tỷ tỷ tr tr ọng;
1 elutriometer elutriometer (sand content test) / 1 bộ bộ đo hàm lượ ng ng cát;
Paper for measuring pH / gi giấy ấy đo độ pH. độ pH.
On fresh polymer and polymer slurry, before supplying to excavation hole will be checked the following characteristics: density, viscosity, free water and pH. The test results are recorded in a polymer test form with the approval of Client and Consultant, and filed during the construction period. The frequency of testing is attached in Appendix 1. Polymer khi mớ m ớ i tr ộn xong và Polymer trước khi bơm vào hố đào sẽ đượ c sẽ đượ c ki kiể ểm tra các chỉ ch ỉ tiêu: tiêu: tỷ tỷ tr tr ọng, ọng, độ nh nhớt, ớt, độ tách nước và độ pH. độ pH. Các kế k ết qu quả ả của mỗi đợ t ki kiể sẽ đượ c ghi lại lại đầy đủ mẫu ki kiể ểm tra sẽ đủ theo mẫ ểm tra polymer đượ c sự đồng đồ ng ý củ của Chủ Ch ủ đầu tư và Tư vấn giám sát, và lưu giữ trong giữ trong suố suốt thờ th ờ i gian thi công công trình. Tầ Tần suấ suất kiểm kiểm tra được đính kèm trong Phụ l Phụ lụ ục 1.
Page 14
DAI QUANG MINH ZONE II PROJECT - POLT 5.5 Test pile works- Method Statement
Bi ện phá p háp t hi cô công ng c ọc t h ử ử
Figure 2a - Apparatuses Apparatuses for testi ng pol ymer slurry
Hình 2a - B ộ d ụ n g c ụ thí thí nghi ệm polymer
Figure 2b – Polymer storage
Hình Hì nh 2b – Polymer IV. TEST PILE EXCAVATION / THI CÔNG ĐÀO CỌ C THỬ .
1. General / Tổng quát: Barrette piles will be excavated by a rectangular grab, hung up to a crane, operated by cable or hydraulic system of drilled by bucket. Bored piles will be bored by a drilling-machine . During the excavation, the polymer slurry is kept around 0.4m lower than the top level of guide wall and not less than 1.0m above the ground water level. The verticality of the hole is monitored by visual checking of the crane cables during successive lowering the grab into the hole.
Page 15
DAI QUANG MINH ZONE II PROJECT - POLT 5.5 Test pile works- Method Statement
Bi ện phá p háp t hi cô công ng c ọc t h ử ử
Besides the visual checking of crane cables, the contractor can also measure the grab cable to check verticality of trench (applying for hydraulic crane and mechanic crane). The distance between the cable and the internal sides of guide wall will be measured, the interval is carried out every 5m after completion of one bite. The soil sample is also taken every 2m. The minimum distance between the excavation crane & the hole is 3.0m. Any crane movement will be monitored to satisfy this requirement. Việc th Việ thự ự c hi hiện ện đào cọc cọc barrette đượ c th thự ự c hi hiệ ện bở i gàu ngoạ ngo ạm hình chữ chữ nh nhậ ật treo trên xe cẩ c ẩu vận hành bằ bằng dây cáp hoặ hoặc hệ th thố truyền động thủy lự c ho hoặ ống truyền động thủ ặc bằng gàu xoay. Cọ Cọc khoan nhồ nhồi sẽ đượ c khoan bở bở i máy khoan. Trong quá trình đào, dung dị ch ch polymer đượ c giữ giữ thấp thấp hơn đỉnh tườ ng ng dẫ d ẫn khoảng khoảng 0.4m và cao hơn mực nướ c ng ngầ ầm không nhỏ nhỏ hơn 1.0m. Độ th thẳng ẳng đứ ng ng của hố đào đượ c giám sát tr ự ự c quan thông qua nhữ nh ữ ng ng dây cáp củ c ủa xe cẩ cẩu trong lúc hạ hạ gàu xuố xuống trong hố hố đào. Ngoài việ việc kiểm ki ểm tra độ th độ thẳng ẳng đứ ng ng củ của hố h ố đào đào b bằng ằng phương pháp quan sát trự c titiế ếp dây gàu, thì nhà thầ th ầu có thể thể dùng phương pháp sử d sử dụng thước đo dây gàu để kiểm ki ểm tra độ th độ thẳng ẳng đứ ng ng củ c ủa hố h ố đào (phương pháp này đượ c áp dụ dụng vớ v ớ i cả cả hai loạ loại máy đào thủy thủy lực và máy đào dây cáp). Thước đo từ dây từ dây gàu ra mép trong tườ ng ng dẫn, các bước này đượ c th thự ự c hi hiệ ện sau mỗ m ỗi 5m chiề chiều sâu củ của hố đào sau khi đào xong một một nhát đào. Cứ 2 tiến hành lấ lấy mẫu mẫu đất một lầ lần. Cứ 2m thì tiế đất mộ Xe cẩu ph phả ải gi giữ ữ kho khoả ảng cách tố tối thiểu thiểu 3.0m đến đến hố đào. Bất Bất kỳ di di chuyể chuyển nào của xe cẩ cẩu sẽ sẽ đượ c kiểm soát để soát để tuân tuân thủ thủ đ òi òi hỏ hỏi này.
2. Method of checking and monitoring verticality and stability / Phương pháp kiểm kiểm tra và giám sát độ th độ thẳng ẳng đứng và độ ổn đị nh: nh: a) The verticality of the excavation hole is continuously monitored basing on the verticality of grab cable as a plumb line. The reparation is carried out immediately to ensure the quality of the product and the general schedule of project. ng củ c ủa hố h ố đào đượ c giám sát liên tụ t ục dựa dựa vào độ th ng củ c ủa Độ thẳng Độ th ẳng đứ ng độ thẳng ẳng đứ ng dây cáp gàu đào xem như là con dọi. dọ i. Công tác sử s ử a chữ chữ a hố hố đào bị nghiêng nghiêng sẽ sẽ đượ c tiế tiến hành ngay khi phát hiệ hi ện hố hố đào bị nghiêng, nghiêng, bảo bảo đảm đảm tiến tiến độ thi độ thi công và độ th độ thẳng ẳng đứ ng ng củ của hố hố đào.
b) During excavation, monitoring will be carried out by measuring. Trong quá trình đào, việc t ục đượ c thự thự c hiệ hiện bằng bằng thước đo. việc giám sát liên tục
Page 16
DAI QUANG MINH ZONE II PROJECT - POLT 5.5 Test pile works- Method Statement
Bi ện phá p háp t hi cô công ng c ọc t h ử ử
c) The verticality tolerance of trench for barrette piles is 1:100. The verticality tolerance of trench for bored piles is 1:100 / Sai số số độ độ th thẳng ẳng đứ ng ng củ c ủa hố h ố đào cho cọ cọc barrette là 1:100. Sai số s ố độ độ th thẳng ẳng đứ ng ng cho cọ cọc tròn là 1:100. 3. Cleaning bottom of trench / Vệ sinh đáy hố đào The excavation is finished when reaching the required depth. The polymer slurry that mixed with soil particles in the excavation trench will be waited for the suspended particles settling at the bottom. Khi đạt được độ sâu độ sâu cầ cần thiết, thiết, công tác đào kết kế t thúc. Dung d ị ch ch polymer lẫn lẫn đất đất trong hố hố đào sẽ đượ c ch chờ ờ để để các hạt hạt lơ lử ng ng trong dung d ị ch ch lắng xuống xuống đáy hố đào. During the wating time, the bottom is thoroughly cleaned by the clamshell if the sediment is higher than 10cm. This step continuosly repeats until the slurry reaches all characteristics before concreting. Trong quá trình chờ ch ờ llắng, hố hố đào sẽ đượ c vét bằng bằng gàu đào nếu độ lắng vượ t qua 10cm. Công tác vét này s ẽ đượ c thự th ự c hiệ hiện liên tục tục cho đến đến khi dung d ị ch ch trong hố đạ đạtt các chỉ chỉ tiêu tiêu trước khi đổ bê đổ bê tông. V. PLACING OF REINFORCEMENT / L ẮP ĐẶT L Ồ NG NG THÉP
Steel cages are pre-fabricated on site, and upon completion of polymer recycling, the cage is lowered into the slurry trench by crawler crane. The circular concrete spacers (grade is equivalent to test pile concrete garde) are installed during installing the rebar cage to ensure the required cover of rebars. The steel cage are generally composed of 11.7m long steel cage elements (or longer) connected by steel screwed U-bolts the designed overlap length during lowering down into the excavation hole or at the steel yard, based on the condition of construction. Once all the steel cage are lowered, they are suspended to the required level from the guide walls by measured suspension bars connected with the calculated lengths in preparation for concreting. The Surveyor will check level of 4 points at top of steel cage to comply with the designed level. Lồng thép đượ c chế chế t tạo ạo trướ c tại tại công trườ ng, ng, khi việ việc tái chế chế polymer, lồ lồng thép đượ c hạ hạ xu xuố ống rãnh đào bằng bằng cầ cần cẩ cẩu bánh xích. Lồng thép đượ c gắ g ắn các con kê bêtông hình tròn có c ường độ tương đương vớ i bêtông cấ cấu kiện, kiện, đảm đảm bả bảo lớ lớ p bêtông bả bảo vệ vệ theo thiế thiết kế kế đưa ra.
Page 17
DAI QUANG MINH ZONE II PROJECT - POLT 5.5 Test pile works- Method Statement
Bi ện phá p háp t hi cô công ng c ọc t h ử ử
Lồng thép đượ c cấ c ấu tạ t ạo bở b ở i những những đoạn l ồng dài 11.7m ( hoặc dài hơn ) và liên đoạn lồ kết vớ i nhau bằ b ằng cách bắ bắt bulông hình chữ ch ữ U U trên chiều chiều dài đoạn đoạn nối chố ch ống theo thiế thi ết kế trong khi hạ hạ xu xuố ống rãnh hố hố đào hoặc hoặc tại khu vự vự c gia công lồ lồng thép, tùy thuộc thu ộc vào điều điều kiệ kiện thự th ự c tế t ế công trườ ng. ng. Mộ Một khi tấ t ất cả c ả các đoạn đoạn lồng l ồng thép đ ã đượ c hạ xu xuống, ống, chúng đượ c treo tạ tại cao trình theo yêu cầ c ầu từ từ đỉnh đỉnh tườ ng ng dẫ dẫn bằ bằng nhữ nhữ ng ng thanh thép treo vớ v ớ i chiề chiều dài tính toán cho việc vi ệc đổ bêtông. đổ bêtông. Và đượ c tr ắc ắc đạc đạc kiể kiểm tra cao độ 4 điểm điểm của của đỉ nh nh lồng lồng thép theo đúng cao độ thi độ thiế ết kế kế.
The lifting and lowering rebar cage down to excavation hole is done as following steps, using the two winches:
A spreader bar is connected to top top of steel cage by cable, clamps, clamps, hanging bars (pre-installed during rebar cage fabrication period) and lifted up by the main hock of service crane.
A system of cable, clamps, pulleys are connected to the length of the cage at dedicated hanging bars, and the cage is lifted up by the single cable of the service crane in order to equilibrate the lifting up steel cage.
All this procedure will be clearly descriped in the different project lifting plan. Việc cẩ Việ c ẩu lồng l ồng thép để l để lắp ắp đặt đặt xuố xu ống hố đào đượ c thự th ự c hi h iện theo các bướ c sau, sử dụ dụng hai tờ tờ i:i:
Hệ th thố tải liên kế kết với v ới đầu lồng thép bằ bằng cáp, má ní, thanh ống thanh chia tả đầu trên lồ cẩu lồng (đặt (đặt sẵn khi gia công lồng l ồng thép) và đượ c nâng bở bở i cáp tứ tứ của cẩu phụ ph ục vụ vụ .
Hệ th thố ống cáp, má ní, ròng r ọc liên kế kết vớ vớ i lồ lồng thép tại tại các điểm đặt đặt thanh cẩ c ẩu lồng và đượ c nâng bởi bởi cáp đơn của của cẩu ph phụ ục vụ nh nhằ ằm gi giữ ữ cân bằ bằng trong quá trình dự d ự ng ng lồng lồng theo phương thẳng đứ ng ng
Qui trình này sẽ s ẽ đượ c trình bày cụ cụ th thể ể trong kế kế ho hoạ ạch nâng củ của dự dự án. án.
Page 18
DAI QUANG MINH ZONE II PROJECT - POLT 5.5 Test pile works- Method Statement
Bi ện phá p háp t hi cô công ng c ọc t h ử ử
Figure 4 – Rebar cage installation
Hình 4 – L ắp đặt l ồng thép VII. PLACING CONCRETE / CÔNG TÁC ĐỔ BÊTÔNG BÊTÔNG
1. Specification of concrete / Yêu cầ cầu kỹ kỹ thuậ thuật củ của bêtông: When the trucks are arriving to site, the slump of concrete has to be checking. If the slump of concrete reaches the requirement, casting concrete is carried out. And taking test samples for compressive strength test of concrete is conducted in accordance with the specification. The concrete specification is attached in Appendix 3. The required slump of concrete is 200±20mm and the required flowtable is 550650mm when arriving on site. At least 4 concrete trucks achieved the above requirements arrives on site before concreting. ng phả phải titiế kiểm tra độ sụt. Nếu độ sụt đạ Khi xe bêtông đến công trườ ng ến hành kiểm đạtt yêu cầ cầu thì tiến tiến hành đổ bêtông đổ bêtông và công tác lấ l ấy mẫu m ẫu để thí để thí nghiệ nghiệm ki k iểm tra cườ ng ng độ c độ của ủa bêtông đượ c tiến tiến hành theo đúng tiêu chuẩn chuẩ n kỹ kỹ thuậ thuật.
Page 19
DAI QUANG MINH ZONE II PROJECT - POLT 5.5 Test pile works- Method Statement
Bi ện phá p háp t hi cô công ng c ọc t h ử ử
Tiêu chuẩ chuẩn kỹ kỹ thuậ thuật của của bêtông được đính kèm trong phụ l phụ lụ ục 3. Khi xe bêtông đến công trườ ng ng phả phải titiế ến hành kiểm kiểm tra độ sụt. Nếu độ sụt đạt đạt yêu cầ cầu thì tiến tiến hành đổ bêtông đổ bêtông và công tác lấ l ấy mẫu m ẫu để thí để thí nghiệ nghiệm ki k iểm tra cườ ng ng độ c độ của ủa bêtông đượ c tiến tiến hành theo đúng tiêu chuẩn chuẩ n kỹ kỹ thuậ thuật. Độ sụ Độ s ụt yêu cầ cầu của của bê tông khi đến công trường là 200±20mm, độ ch chả ảy yêu cầ cầu của bê tông khi đến công trườ ng ng là 550-650mm. Yêu cầ c ầu ph phải ải có đủ 4 xe bê tông đạtt yêu cầ đạ cầu kỹ kỹ thuật thuật (độ s (độ sụ ụt, cấ cấp phố phối...) tậ tập kế kết tại tại công trường trướ c khi bắt bắt đầu đổ bê tông.
2. checking the excavation bottom before casting/ Ki Kiểm ểm tra đáy hố đào trướ c khi bê tông đổ bê đổ The sediment at the trench bottom shall be checked to reach the Specification’s requirement before casting concrete is allowed. Độ lắng đáy hố đào sẽ đượ c ki kiể ểm tra và thỏ th ỏa các yêu cầ c ầu trong tiêu chuẩ chu ẩn kỹ thuậ thu ật trước khi đổ bêtông. đổ bêtông.
In case the sediment at the bottom is over-limit, the Contractor will take the proper measures to clean the bottom as follow: using the PDP pump and tremie pipe to suck up the over-limit sediment layer at the bottom. In case these measures do not work out properly, the steel cage will be lifted up and re-cleaning hole bottom. bottom. Trong trườ ng ng hợp độ l độ lắng ắng đáy hồ đào vượt quá quy định cho phép trước khi đổ bêtông, Nhà thầ th ầu sẽ có biệ biện pháp làm sạch s ạch đáy hồ đào, cụ th thể ể như sau: sử dụng máy bơm P DP DP cùng vớ v ớ i ống đổ bêtông để bơm lớ p lắ l ắng quá mứ mứ c cho phép tại tại đáy hồ đào lên. Trong trườ ng ng hợ p biệ biện pháp này không làm giảm gi ảm độ l độ lắ ắng, tòan bộ bộ l lồ ồng thép sẽ sẽ đượ c rút lên và đáy hố đào sẽ được làm sạch lại .
3. Casting concrete of test pile / Đổ Đổ bêtông bêtông cọ cọc thử thử Concrete is poured into the trench through tremie pipes. The tremie pipes are D270mm and are made up of coupled sections 0.5m, 1m, 2m and 3m in length. The tremie pipes are divided into these dimensions to reach the following requirements: - Giving the convenience of pipes combination while pouring concrete, guarantee the submerged length of pipe in concrete. - Easily arranging in tremie rack, keep the site tidy. - Guarantee the lifting activities on safety due to the suitable dimension. The tremie is attached with funnel lead directly concrete to bottom of trench. The mixed concrete is poured directly to funnel from trucks. Pouring concrete to funnel side (not directly pour a line to the bottom), at the bottom of funnel, the polymer
Page 20
DAI QUANG MINH ZONE II PROJECT - POLT 5.5 Test pile works- Method Statement
Bi ện phá p háp t hi cô công ng c ọc t h ử ử
slurry and the concrete are kept in separate by spongy plug or cellulose plug in order to prevent the concrete from impuring by polymer slurry. As the level of concrete in the trench rises, the tremie pipe column is raised whilst always ensuring a minimum 3m embedment into the concrete. Hỗn hợp hợp bêtông được đổ vào đổ vào trong hố h ố đào qua ống ống tremie. Ống tremie có đườ ng ng kính 270mm và đượ c tạ tạo thành những những đoạn đoạn 0.5m, 1.0m, 2.0m và 3.0m dài. Các ống tremie đượ c chia vớ vớ i các chiều chiều dài như trên vớ i các mục mục đích sau: - Thuậ Thuận lợ l ợ i trong việ việc tổ t ổ h hợ ợ p ống đổ, đổ, bảo b ảo đảm đảm chiề chiều dài ống ngậ ngập trong bêtông khi đổ bêtông. đổ bêtông. - Dễ Dễ dàng lưu trữ trong trữ trong giá đỡ ố đỡ ống tremie, bảo b ảo đảm công trườ ng ng luôn gọ gọn gàng. - Bảo đảm đảm an toàn khi nâng hạ h ạ ống tremie do kích thướ c ống tremie không quá lớ n. n. Đầu ống tremie đượ c gắn vào phễu Đầu phễu thu để dẫn bêtông tr ự ự c titiế ếp xu xuống ống đáy hố đào. Bêtông trộn trộn sẵ s ẵn từ t ừ xe xe tr ộn sẽ s ẽ đổ đổ tr tr ự ự c tiế tiếp vào phễu phễu thu này. Khi đổ, đổ , rót bêtông ngang vào thành phễ ph ễu (không rót tr ự tiếp vào hướ ng ng xuống xuống đáy phễu) tại đáy phễu ự c tiếp phễu) tại phễu lắp sẵ s ẵn mộ m ột nút chặ ch ặn bằ bằng xố xốp hoặ ho ặc nút chặ chặn bằ b ằng mạt mạt cưa cưa nhằm ngăn không cho bêtông tr ộn lẫ lẫn vớ vớ i dung d ị ch ch polymer. Vì cao độ bê tông trong hố dâng lên, cột ống đồ phải được kéo lên sao cho phải đảm bảo tối thiểu 3m ống đổ được ngập trong bê tông.
Mixed concrete with slump suits to tremie method is poured into funnel with a slowly and steady line. In the progress, concrete level is continuously checked by dropping reference. The results are showed on the monitoring chart includes depth and volume. When necessary, some of the tremie pipe(s) will be cut to ensuring tremie embedded into concrete 3m as least. By this way, the concrete will rise up and replace polymer slurry in trench, and tremie embedment in the concrete control will prevent the mixing of the polymer and concrete. While casting concrete, a diary chart (time delivery, volume and level) is recorded in the form has been approved by Owner and Consultant. The advantages of diary chart are given the quantity prediction of concrete, preventing the high waste material percenetage. In another hand, the diary chart also show the level where the buldged concrete is existing, and it helps to estimate the equipment, material and manpower for remedial work later. Test samples are taken to assess the strength of concrete. Bêtông tr ộn sẵn với độ sụt thích hợ h ợ p với điều điều ki kiện ện đổ bằng ống tremie sẽ s ẽ đượ c xả vào phễ phễu bảo bảo đảm chảy bêtông xuố xuống trong ống dẫ dẫn liên tụ tục vớ vớ i tốc tốc độ đề u đảm dòng chả đều
Page 21
DAI QUANG MINH ZONE II PROJECT - POLT 5.5 Test pile works- Method Statement
Bi ện phá p háp t hi cô công ng c ọc t h ử ử
và chậ chậm. Trong quá trình đổ, độ dâng hố đào sẽ đượ c kiể kiểm tra liên tụ t ục độ dâng bêtông trong hố bằng cách thả thả d dọ ọi. Kế K ết quả qu ả th thự ự c tế t ế đượ c biể bi ểu hi hiệ ện trên biểu biểu đồ liên đồ liên hệ hệ gi giữa ữa độ sâu độ sâu và thể thể tích. Khi cầ c ần thiế thiết, mộ m ột số s ố đoạ đoạn n ống tremie sẽ s ẽ đượ c cắt đi trong khi vẫn vẫ n bả b ảo đảm đả m ngậ ng ập 3m trong lòng bêtông. Với V ới cách đổ này, đổ này, bêtông sẽ s ẽ dâng lên và chiế chiếm chỗ chỗ của dung d ị ch ch polymer cùng vớ v ớ i việ việc khố kh ống chế chế chi chiề ều sâu ngậ ngập vào bêtông củ c ủa ống tremie sẽ sẽ ngăn chặn đượ c sự sự tr tr ộn lẫ lẫn giữ giữ a polymer và bêtông. Trong khi đổ bêtông, đổ bêtông, nhậ nhật ký biểu biểu đồ th thờ ờ i gian phân phố ph ối, thể thể tích và cao trình bêtông đượ c ghi lạ lại theo mẫu m ẫu đ ã đượ c Ch Chủ ủ đầu tư và Tư vấn vấ n giám sát phê duyệ duy ệt. Nhậ Nh ật ký biểu biểu đồ bêtông đồ bêtông giúp dễ d ễ dàng ước lượng trướ c khối khối lượ ng ng bêtông thự thự c tế tế c cầ ần đổ vào đổ vào hố hố đào, tránh l ãng ãng phí vật vật tư. Nhật Nhậ t ký biểu biểu đồ bêtông đồ bêtông cũng cũng giúp phát hiện hiệ n các v ị trí trí bêtông b ị b ị phù, phù, phụ phục vụ vụ cho công tác sữ sữ a chữ chữ a về về sau. Mẫ Mẫu bêtông sẽ sẽ đượ c lấ lấy để đánh giá cường độ bêtông. độ bêtông.
Figure 5a – Slump Slump test and f lowtable test
Hình Hì nh 5b - Ki ểm tra độ s ụt và độ linh động c ủ a bêtông
Page 22
DAI QUANG MINH ZONE II PROJECT - POLT 5.5 Test pile works- Method Statement
Bi ện phá p háp t hi cô công ng c ọc t h ử ử
Figure 5b – Casting Casting concrete and taking test c ubes
Hình 5b – Đổ bêtông và l ấ y m ẫ u th t h ử ử cường cường độ VIII. GROUTING (FOR SHAFT GROUTED PILES ONLY) / CÔNG TÁC PH Ụ T VỮ A
(CHỈ ÁP ÁP CHO C Ọ C CÓ PHỤ T VỮ A) 1. Grout Tubes / Ống phụ phụt vữ vữ a:
Grout tube is 49mm outside diameter steel pipes and holes will be drilled - which covered by 1 rubber sleeve per 1.0 meter will be fixed on the steel cage prior to installation - called manchette. The pipe position will be secured by fixing them to the rebar cage during the installation. The rubber sleeves of the grout tubes will be opened with water under pressure from 8 to 24 hours after concreting of the test piles and records will be kept in order to show which sleeves have been successfully “opened” and at what pressure. Ống phụ phụt vữ vữ a là ống thép đường kính ngoài D49 đượ c khoan nhữ nhữ ng ng lỗ lỗ nh nhỏ ỏ đượ c gọi là manchette, các manchette này đượ c bảo vệ bằng ống cao su trên ống phụ phụt vớ i khoả khoảng cách 1.0 m và đượ c lắp l ắp đặt đặt lên lồng lồng thép trướ c khi hạ h ạ xu xuố ống hố h ố đào. Vị trí củ của ống sẽ sẽ đượ c giữ giữ bở bở i lồ lồng thép trong xuố xu ống quá trình hạ hạ l lồ ồng. Ống cao su bả b ảo vệ vệ t từ ừ ng ng manchette sẽ s ẽ b ị phá phá bở bở i nướ nướ c áp lự lự c cao sau khoả khoảng từ từ 8 đế đến n 24 giờ giờ đổ đổ bêtông bêtông cọ cọc th thử ử và và đượ c ghi lạ lại nh nhữ ữ ng ng thông số số về áp lự c tại mỗi manchette sau khi phá nướ c xong.
2. Grouting Targets / Mục tiêu về về th thể ể tích củ của công tác phụ ph ụt vữ vữ a: a) Grout Volume / Th Thể v ữ a phụ phụt: ể tích vữ The target grout volume per manchette is 35litres/m2. The shaft grout zone is to be measured from 500mm above the 1st manchette to 500mm below the bottom
Page 23
DAI QUANG MINH ZONE II PROJECT - POLT 5.5 Test pile works- Method Statement
Bi ện phá p háp t hi cô công ng c ọc t h ử ử
manchette. Should the target grout volume not be achieved in a particular manchette then the manchette above, below or to the side will be injected with additional grout so as to ensure that an overall minimum average grout take for the test pile is greater than 25 litres/ m2. Mục tiêu về v ề th thể ể tích cần cần đạt đượ c của công tác phụ phụt là 35lít/m 2. Khu vự vự c ph phụ ụt vữ a được đo từ v ị v ị trí trí 500mm phía trên manchette đầu đầ u tiên xuố xuống v ị trí trí 500mm phía dưới manchette dướ i cùng. Mụ Mục tiêu cần cần đạt đượ c về v ề th thể ể tích vữ vữ a phụt ph ụt không đánh giá dự dự a trên từ từ ng ng manchette riêng biệ bi ệt mà dự d ự a trên thể thể tích vữ v ữ a trung bình củ c ủa toàn 2 bộ ống manchette trên cùng mộ m ột cọ cọc thử thử phả phải lớn lớn hơn 25lít/m .
1
2
3
4
8
7
6
5
Six manchettes are preferable to be grouted out of the total eight manchettes installed per level. Rest of them is spare (2 nd and 6th manchette). Sáu ống manchette vữa v ữa được bơm vữ a trên tổ tổng số tám ống đượ c lắp đặt đặt trên cùng mộ một cao trình. Hai ống còn lạ lại sẽ sẽ làm ống dự dự phòng phòng (ố (ống số số 2 và ống số số 6).
Particular procedures and stop criteria are presented in Appendix 5. Các bướ c chi tiế tiết và tiêu chuẩ chu ẩn dừ dừ ng ng tham khả khảo Phụ Phụ l lụ ục 5.
b) Grout Sequence and Backfill / Công tác lấ lấp vữ vữ a: Each tube will be grouted by using a PH2x5 grout pump or similar, until the stop criteria in (a) above is met. After successful grouting the grout tubes will be backfilled from the bottom upwards using usi ng tremmie method. Mỗi ống bơm phụt phụt sẽ sẽ đượ c phụ phụt bằ bằng một một bơm PH2x5 hoặc hoặc thiế thiết b ị ị tương tương tự cho cho đến đế n tiêu chuẩ chuẩn dừng d ừng bơm như đ ã nêu ở phần ph ần a). Sau khi hoàn thành công tác bơm phụ ph chờ bơm sẽ đượ c lấp lấp đầy bằng phương vữ a dâng. ụt, ống chờ bơm phụt phụt sẽ đầy bằng phương pháp vữ
c) Mix composition / Cấp phố phối vữ vữ a: a: The grout mix to be used in the works will be the same as that used in the trial. The mix per 100 litre of grout shall be as follows: Cấp phố phối vữa vữa đượ c thiế thiết kế kế s sử ử dụ dụng cho công tác khoan phụ ph ụt giống giống như cấp phố phối tr ộn thử thử . Cấ Cấp phố phối cho 100 lít vữ v ữ a phụ phụt bao gồ g ồm các thành phầ ph ần sau:
Page 24
DAI QUANG MINH ZONE II PROJECT - POLT 5.5 Test pile works- Method Statement
Bi ện phá p háp t hi cô công ng c ọc t h ử ử
Cement / Ximăng 100 kg
Water / Nướ c
62.9 litres
Bentonite
0.57 kg
Bentocryl 86
Daracem 100
143 ml (or equivalent additive / ho ) hoặc ặc tương đương ) 381 ml
A trial grout mix shall be carried out in accordance with the above mix proportion. One sample of the grout from the trial mix shall be divided into two specimens and each specimen shall be tested to show compliance with the density and viscosity requirements as specified. Three sets of three nos. of 100 mm cubes shall be taken and tested after 21 days strength per each grouting execution. Vữ a tr ộn th thử ử nên nên tiế tiến hành theo hỗ hỗn hợ p trên. Mộ Một tổ mẫu vữ a thí nghiệ nghiệm tr ộn thử th ử sẽ s ẽ đượ c từ t ừ cấ c ấp phố ph ối tr ộn th thỏ ỏa mãn các yêu cầ c ầu vể độ độ nh nhớ ớ t và tỷ tỷ tr tr ọng. Mỗ Mỗi lầ l ần khoan phụ phụt lấy ba (03) tổ tổ mẫu, mỗi tổ mẫu có ba (03) viên mẫu m ẫu kích thướ c 100x100x100mm và nén sau 21 ngày tuổ tu ổi.
Grout cube strength at 21 days shall be obtained from sets of three cubes and the average for the pile shall be at least 20 MPa respectively. Grout cube strength at 21 days ( average of three cubes) for the pile shall be at least 20 MPa will be consulted for Loading test. This value shall be used to justify the grout cube strength in mass pilling phase later. thiểu của kh khố v ữ a vào 21 ngày ít nhấ nh ất sẽ s ẽ là 20MPa, sẽ s ẽ đượ c thu Cường độ tối thiể ối vữ thậ th ập từ từ các các tậ tập hợ hợ p ba khối khối và tương ứ ng ng tr ị số số trung bình. Cường độ v độ vữ ữ a trung bình tạ t ại 21 ngày cho cọ c ọc ít nhấ nhất sẽ s ẽ là 20MPa sẽ sẽ đượ c xem xét cho việ việc thử thử tả tải. Kết qu quả ả của cọc th thử ử ssẽ đượ c áp dụng dụng cho giai đoạn đoạ n cọc đại đại trà mà không cầ c ần tr ộn thử thử lạ lại.
3. Sampling and Testing / Lấy mẫ mẫu và thí nghiệ nghiệm: The sampling and testing will be carried out in accordance with the Specifications. An Inspection and Test Plan will be discussed and agreed with the Engineer prior to grouting works commencement. Generally, three sets of three nos. of 100mm cubes shall be taken and tested after 21 days strength at each shift (11 hours / shift) and the marsh cone viscosity
Page 25
DAI QUANG MINH ZONE II PROJECT - POLT 5.5 Test pile works- Method Statement
Bi ện phá p háp t hi cô công ng c ọc t h ử ử
and mud balance density of the grout shall be tested and recorded for every ten batches or Engineer’s requirements. Công tác lấ lấy mẫ mẫu thí nghiệ nghiệm dự d ự a trên tiêu chuẩ chu ẩn kỹ k ỹ thuậ thu ật. Mộ Một quy trình nghiệ nghiệm thu và thí nghiệ nghiệm mẫu đượ c thả th ảo lu luận ận và đượ c sự ự đồ đồng ng ý của của tư vấn trướ c khi bắ bắt đầu đầ u thi công khoan phụ ph ụt. Thông thườ ng, ng, có 3 tổ t ổ mẫu hình hộ hộp kích thuớ thuớ c 100x100x100mm sẽ s ẽ đượ c lấy trong mộ một ca làm việ việc (11 giờ giờ ) và thí nghiệm nghiệm cường độ sau độ sau 21 ngày. Các thí nghiệ nghi ệm về độ nh nhớ ớ t và tỷ tỷ tr tr ọng sẽ đượ c thí nghiệ nghiệm ghi lạ l ại sau mỗ mỗi 10 mẻ mẻ tr ộn ho hoặ ặc có yêu cầu của của tư vấn vấ n giám sát.
4. Grouting Record / Ghi nhậ nhận quá trình phụ phụt vữ vữ a: To achieve the required accuracy in recording the grout volume and pressure, an automatic recorder, namely the SINNUS System, will be used. / Để đạt đượ c nhữ nh ữ ng ng yêu cầ cầu về v ề th thể ể tích và áp lự l ự c trong khi khoan phụ ph ụt, mộ m ột hệ h ệ th thố ống tự ự động động đượ c sử s ử dụng có trên là hệ h ệt thố thống SINNUS. * The SINNUS System. The SINNUS System is a fully electronic process, which can monitor the grouting pumps. The grouting pressure is measured with an analog to numeric pressure transducer, which has a measuring scale from 0 to 100 bars. The flow rate is measured with an electromagnetic flow meter, which can measure any flow rate (depending on the diameter of the grouting pipe). The instantaneous values recorded by transducers and flow meter from each grouting line are transmited 100 times per second to the regulation box called Arc-SINNUS. Hệ th thố ống SINNUS là mộ m ột tổ tổ h hợp ợp điện điện tử tử hoàn hoàn chỉnh chỉnh để điề điều u khiển khiển máy bơm phụt. phụt. Áp lự c của vữa được đo bằng bằng một bộ bi biến ến đổi đổi tính hiệ hiệu, mỗi đồng đồng hồ đo từ 0 từ 0 đế đến n 100 bar, với với đồng đồng hồ này có thể th ể đo vớ i mọi lưu lượ ng ng (phụ (phụ thu thuộc ộc vào đườ ng ng kính của ống khoan phụ phụt). Nhữ Nhữ ng ng giá tr ị hiể hiển th ị th ị sẽ sẽ đượ c ghi lạ lại ngay bằ bằng bộ b ộ chuy chuyển ển đổi đổi và máy đo d òng òng cho mỗ mỗi ống khoan phụ phụt phát tín hiệ hiệu 100 lầ lần tớ t ớ i hộp hộp điều điều khiể khiển gọ g ọi là Arc-SINNUS.
The Arc-SINNUS receives the values from the pressure transducer and the flow meter and sends to the display computer. Each Arc-SINNUS is able to manage two (02) grouting lines. / Arc-SINNUS nh nhậ ận giá tr ị ị ttừ ừ b bộ chuy chuyển ển đổi đổi áp suất suất và máy đo lưu lượ ng ng truyề truyền tín hiệu hiệu đến đến máy tính. Mỗ M ỗi Arc-SINNUS có khả kh ả năng điều điều khiể khiển hai (02) đườ ng ng ống phụ phụt. On the screen, each pump window displays the instantaneous values of volume, pressure and flow rate. The real-time pressure and flow rate curves are also shown. The operator uses the SINNUS system with the assistance of the computer to
Page 26
DAI QUANG MINH ZONE II PROJECT - POLT 5.5 Test pile works- Method Statement
Bi ện phá p háp t hi cô công ng c ọc t h ử ử
conduct the grout process in accordance with the pre-defined parameters (target volume, target flow rate and limiting pressure) to ensure the best control of the grouting works. Every value of volume, pressure and flow rate is recorded for subsequent analysis. Trên màn hình, mỗi mỗi bơm thể hi hiệ ện giá tr ị ị ttứ c th thờ ờ i củ c ủa th thể ể tích và phân loạ lo ại dòng chả ch ảy. Mối M ối tương quan giữ a thờ th ờ i gian, áp lự l ự c và dòng chảy ch ảy đượ c thể th ể hi hiệ ện bằ b ằng biể biểu đồ. Ngườ i vậ vận hành hệ hệ th thố ống Arc-SINNUS vớ vớ i sự sự hỗ h ỗ tr ợ ợ củ c ủa máy tính sẽ s ẽ điề điều u khiể khiển vữa đi phụ thu thuộ ộc vào hệ hệ thông số số mặc định ban đầu đầ u (thể (thể tích mục mục tiêu, lưu lượ ng ng mục tiêu và áp suấ su ất giớ gi ớ i hạn) h ạn) để đả đảm m bả b ảo sự s ự điề điều u khiể khiển tối t ối ưu cho công tác khoan phụ ph ụt. Mỗi giá tr ị ị ccủa th thể ể tích, áp suất su ất và lưu lượ ng ng của dòng chảy chảy đượ c ghi lạ lại cho nhữ nh ữ ng ng phân tích tiế ti ếp theo.
The flowmeter is used by the computer to measure the volume of grout injected. A site check will be carried out to verify the flowmeter at the required intervals. This check involves pumping a set volume of water through the flowmeter into a measuring vessel and checking that the measured volume equals the recorded volume of the SINNUS system. Thiết b ị Thiế ị đo đo d òng òng đượ c sử sử dụ dụng bằng b ằng máy tính để đo thể tích thể tích củ c ủa vữ vữ a phụ phụt. Công tác kiểm kiểm tra trên công trườ ng ng nhằm nhằm xác định lưu lượ ng ng yêu cầ cầu củ c ủa dòng chả chảy. Việ Việc kiể ki ểm tra này bao gồ g ồm một máy bơm nước bơm qua thiết thiế t b ị ị đo đo và kiểm kiểm tra thể th ể tích thể tích đo đượ c bở bở i hệ hệ th thố tương đương vớ i thể ống SINNUS hay không.
The following parameters will be recorded for each stage of grouting / Nh Nhữ ữ ng ng thông số số sau đây sẽ được lưu trữ cho cho mỗi mỗi giai đoạn đoạn khoan phụ phụt.
Date and time time of beginning and ending of the stage / Ngày giờ giờ bắt bắt đầu đầu và kế kết thúc một một giai đoạn. đoạn.
Pump number / Số lượng bơm.
Grout hole number, stage number number and depth / Số l lỗỗ ph phụ vữ a, a, số số giai đoạ n và ụt vữ đoạn chiề chi ều sâu.
Accumulative volume volume of the stage stage / Th Thể ể tích cộ cộng dồ dồn củ của từng từng giai đoạn. đoạ n.
Pressure during the open sleeve process and final pressure / Áp su suấ ất trong suố su ốt quá trình mở m ở ố ống cao su và áp suấ su ất cuố cuối cùng.
Total grout volumn / Tổng lưu lượ ng ng.
The causes of pump stop, automatic automatic or manual / Nguyên nhân củ của việ việc dừ dừ ng ng bơm, điều điều khiể khiển tắ tắt máy tự tự độ động ng hay bằ bằng tay.
Page 27
DAI QUANG MINH ZONE II PROJECT - POLT 5.5 Test pile works- Method Statement
Bi ện phá p háp t hi cô công ng c ọc t h ử ử
X. EQUIPMENT / THIẾ T B Ị THI THI CÔNG
A full list of equipment necessary to carry out the works is given as follow / Danh sách đầy đủ các đủ các thiế thiết b ị cầ cần thiế thiết cho thi công bao gồ g ồm:
Excavation crawler crawler crane ( LIEBHERR LIEBHERR 872) Cẩu đào
Drilling-machine ( SUMITOMO) Xe khoan
Clamshell or grab Gàu ngoạ ngoạm
Polymer mixing unit Máy tr ộn polymer
Polymer storage: silo(s) silo(s) or reservoirs Lưu trữ dung dung d ị ch ch polymer: thùng chứ ch ứ a hoặ hoặc bể bể ch chứ ứ a
Various pumps pumps and tremie pipe for pouring concrete Các loại loại bơm, ống ống tremie phụ ph ục vụ vụ cho việ việc đổ đổ bêtông bêtông
Shaft grouting equipment includes: Các thiế thiết b ị phụ phục vụ vụ công tác phụ phụt vữ vữ a bao gồ gồm:
Computer and Sinnus system / Máy tính và hệ h ệ th thố ống Sinnus. Pumps, flowmeters and pressure sensors / Máy bơm, đồng đồng hồ đo lưu lượ ng ng vữa vữa và đồng đồng hồ hồ đo áp suất. suất. Mixer and Mission pump / Máy tr ộn vữa vữa và máy đảo đả o vữ vữ a. a. Hose winder and packer / Xe bơm và thiết thiết b ị ị bơm. bơm.
Mud laboratory Dụng cụ cụ thí nghiệ nghiệm
Offices, workshops and others. Văn phòng, phòng, kho và nhữ nhữ ng ng vậ vật dụ dụng cầ cần thiế thiết
The number of excavation rigs will be adjusted depending on the construction period, the soil condition and the available room. / Số lượ ng ng thiế thiết b ị thi thi công sẽ s ẽ đượ c u chỉ ch ỉ nh nh tùy thuộc thuộc vào giai đoạn thi công, điều kiện đị a chấ chất và không gian thự th ự c tế tế điều điề điề u kiện trên công trườ ng. ng.
Page 28
DAI QUANG MINH ZONE II PROJECT - POLT 5.5 Test pile works- Method Statement
Bi ện phá p háp t hi cô công ng c ọc t h ử ử
Figure 7a – Excavation crane and Grab for Barratte piles
Hình 7a – Cẩu đào và Gàu đào cho c ọc barrette
Figure 7b - The Equip Equip ment bored p iles/ Thi ế t b ị khoan khoan c ọc tròn D. INCIDENT SOLUTIONS / CÔNG TÁC X Ử LÝ L Ý SỰ C CỐ TRONG TRONG THI CÔNG I. TREMIE CLOGGING SOLUTION / XỬ LÝ LÝ S Ự C CỐ KHI KHI T ẮC ỐNG ĐỔ
The tremie pipes are blocked when casting concrete is happened rarely, but the method to prevent the incidents have to be prepared: Việc tắ Việ t ắt ống đổ bêtông đổ bêtông tuy hiế hiếm khi xảy xảy ra nhưng cần cầ n phả ph ải phòng ngừ ngừ a tránh sự sự cố cố xảy ra như:
Well-prepared in tremie tremie pipes: the quality of product and the spare pipes; and the ability of concrete suppiler, the quality of concrete (slump, flowable,…)
Page 29
DAI QUANG MINH ZONE II PROJECT - POLT 5.5 Test pile works- Method Statement
Bi ện phá p háp t hi cô công ng c ọc t h ử ử
Chuẩn b ị tố Chuẩ t ốt mọ m ọi khâu liên quan chất ch ất lượ ng ng ống đổ bêtông, số lượ ng ng ống dự d ự đổ bêtông, số phòng, khả khả năng cung cấp cấp bêtông, chất ch ất lượ n ng g bêtông bêtông (độ sụt, độ độ linh động,…) độ ng,…)
Monitoring closely the casting concrete execution. Kiể Ki ểm tra chặ chặt chẽ chẽ các thao tác trong quá trình đổ đổ và và rút ống đổ bêtông. đổ bêtông.
If the tremie pipes are blocked, the solution is / Nếu b ị b ị ttắt ống đổ bêtông ph ải thự th ự c đổ bêtông phả hiệ hi ện các thao tác sau sa u đây:
Determine the concrete level, calculating the length of tremie pipe which which is embeded in concrete to give the space in which the tremie pipe can be compacted. Đo chính xác cao độ độ bêtông trong hố h ố đào, chiều chiều dài ống đổ ng ngậ ập trong bêtông để quy để quyết ết đị nh nh chiề chiều cao nâng hạ hạ ống.
Using the wood bar to hit hit the tremie tremie pipe body or compact the tremie tremie pipe to push the concrete out or use in parallel. The lifting and compacting of tremmie pipe must be guaranteed the 2 to 5 meter embedment into concrete. Sử dụ d ụng vồ g gỗ gõ vào thành ống hoặ hoặc dùng biệ biện pháp kéo lên hạ h ạ xu xuố ỗ để để gõ ống nhanh để để bêtông tụt tụt ra, thông thườ ng ng việ việc xử lý tắc ống nên kế kết hợ p cả 2 phương pháp này. Quá tr ình ình nâng hạ hạ ống nhanh phả phải bảo đảm đảm chiề chiều sâu ngậ ng ập ống trong bêtông từ từ 2-5m. 2-5m.
Do not shake the tremie tremie pipe in horizontally or metal bar to hit hit the tremie tremie pipe body. Nghiêm cấ cấm vi việ ệc lắc ngang ống hoặc hoặc dùng đ òn òn hoặ hoặc vật kim loạ lo ại gõ vào thành ống.
The following steps are carried out when the above mention is not effect / Khi các giả gi s ử dụ dụng ở trên trên không có hiệ hiệu quả quả, thì giả giải pháp sau có thể th ể th thự hiện: ải pháp sử ự c hiệ
Determine the concrete level when when the clog happens Xác định chính xác cao độ m độ mặ ặt bêtông khi b ị b ị tắ t ắc ống.
Determine the bottom bottom level of tremie pipe when the clog clog happens Xác định cao độ m độ mũi ũi ống ống tremie tạ tại thời thời điểm điểm b ị tắ tắc ống.
Lift up whole the tremie pipe, then clean the pipe’s body Rút toàn bộ bộ ống tremie lên, thông ống và làm sạ s ạch ống.
Again measure the concrete level in order to calculate the length of tremie tremie pipe that needs to lower back
Page 30
DAI QUANG MINH ZONE II PROJECT - POLT 5.5 Test pile works- Method Statement
Bi ện phá p háp t hi cô công ng c ọc t h ử ử
nh chiề chiều dài ống cầ cần hạ hạ xu xuố lại. Đo lại cao độ m độ mặt ặt bêtông để xác để xác đị nh ống tr ở ở lạ
Lower the tremie pipe pipe contact the the concrete surface surface in trench Đặtt lạ Đặ lại ống tremie chạ chạm mặ mặt bêtông.
Pouring concrete enough to replace replace the polymer polymer slurry in tremie pipe V = 0.07 x π x 0.32 x L (L: is calculated from polymer level to concrete level) Đổ lượng bêtông đủ để đẩ đẩyy toàn bộ bộ lượ ng ng polymer chiế chiếm chỗ ch ỗ trong lòng ống 2 V = 0.07 x π x 0.3 x L (vớ (v ớ i L là chiề chiều dài ống đổ k đổ V đổ đổ kể ể t từ ừ cao cao độ m độ mặ ặt polymer đến đế n mặ mặt bêtông).
Embedding the tremie tremie pipe in to concrete concrete about 0.5m depth Ấn Ấ n cho ống đổ ng đổ ngậ ập sâu vào khố kh ối bêtông khoả khoảng 0.5m.
Connect more pipes and push the pipe into concrete concrete as least 2m Nối thêm ống và nhấ nhấn sâu xuố xuống tối tối đa 2m vào khối khố i bêtông
Continue to casting concrete, the tremie pipe must be embedded into concrete 3m at least during the construction until reach the concrete level.
Tiếp tục Tiế t ục đổ bêtông đổ bêtông bình thường, th ường, đảm đảm bả b ảo mũi m ũi ống ống ngậ ngập trong phầ phần bêtông ít nhất nh ất 3m cho đến khi đạt đượ c cao trình ngừng ng ừng đổ. đổ. II. OVERCOMING OBTACLES SOLUTION / XỬ LÝ LÝ KHI G ẶP V ẬT C ẢN KHI ĐÀO
Dependent upon the nature and size of the obstruction, several alternative methods can be adopted for removal of obstacles / Tùy thuộ thuộc vào bả bản ch chấ ất và kích thướ c của c ủa chướ ng ng ngạ ngại vậ vật, một m ột vài phương pháp đượ c chọn ch ọn để di để di dời d ời chướ ng ng ngạ ngại vật: a) By grabbing where the size of the obstruction is compatible with the size of the grab; Bằng cách đào nếu kích thước chướ ng ng ngạ ngại vật v ật tương thích với kích thướ c gàu ngoạ ngo ạm;
b) By alternative use of the grab and heavy chisel; Bằng cách sử sử dụ dụng luân phiên gàu ngoạm ngo ạm và búa đục đụ c nặ nặng;
c) By drilling in order to weaken the obstruction prior to use of the grab/chisel as item b). Bằng cách khoan để làm để làm yếu yếu chướ ng ng ngạ ngại vật trướ c khi dùng gàu ngoạ ngo ạm, búa đục như mục mục b).
Page 31
DAI QUANG MINH ZONE II PROJECT - POLT 5.5 Test pile works- Method Statement
Bi ện phá p háp t hi cô công ng c ọc t h ử ử
The most frequently used methods are those listed above under item a) and b). All three methods have been used successfully, however, during the construction of numerous piles in Hong Kong, Singapore, Malaysia and Vietnam. Các phương pháp thường đượ c sử sử dụ dụng nhất nhất đượ c liệ liệt kê ở trên trên là mụ mục a) và b). Tuy nhiên, cả cả ba phương pháp đ ã đượ c sử s ử dụ dụng thành công trong việ việc thi công cọ c ọc ở Hồ Hồng Kông, Singapore, Malaysia và Việ Vi ệt Nam.
For obstacles removal, in specially, the mass obstacle or bar which has the dimension extend the perimeter of trench, it has to pay attention about stability of trench when removing and excavating in next phase. If the trench side has collapsed in small area, the density of polymer slurry is increased or installing casing in the collapsed position if it is nearly the ground level. Việc xử Việ ử lý lý lấy chướ ng ng ngạ ngại vậ v ật lên, nhất nh ất là đối đối vớ v ớ i các dạ dạng khố khối lớ l ớ n hay thanh dài nằ nằm lấn kh khỏ ỏi biên thành lỗ l ỗ, ph phải ải chú ý đến độ ổn đị nh nh của thành lỗ lỗ khi lấ l ấy chướ ng ng ngạ ngại vật vật lên và sau khi đào tiếp tiế p phần ph ần bên dướ i.i. Nế Nếu khu vự vự c này b ị lở lở thành thành hố đào phải tăng cườ ng ng xử ử lý lý vớ v ớ i dung d ị ch ch polymer tỉ tỉ tr tr ọng cao hoặ hoặc hạ h ạ ống vách thêm khỏ khỏi khu vự vự c sạ s ạt lở l ở (n ( nếu khu vự vự c sạ s ạt lở l ở nằ n ằm sâu không quá 6m so vớ v ớ i miệ miệng hố đào). III. TRENCH COLLAPSE SOLUTION / XỬ LÝ LÝ KHI S ẬP THÀNH H Ố Ố ĐÀO ĐÀO
The trench can collapse in the following cases / Sập thành hố h ố đào thườ ng ng xả xảy ra trong các trườ ng ng hợ hợ p sau: Before pouring concrete / Trước khi đổ bêtông: đổ bêtông:
The collapse happens near the guide wall surface level due to the vibration of vehicles and the low pressure of polymer lurry to trench sides. / Sập thành hố hố đào ở gầ g ần cao trình đặt tườ ng ng dẫn vì ở cao cao trình này có nhiề nhi ều chấn ch ấn động động do xe đào gây ra, đồng đồ ng thờ thờ i do áp lự l ự c dung d ị ch ch polymer lên thành hố h ố đào thấp thấp hơn so với các điểm bên dướ i.i. The collapse happens in the trench / Sập thành trong lòng hố h ố đào.
The preventing and repairing solutions are / Khi gặp gặp trườ ng ng hợ p này thì biệ biện pháp phòng ngừ ngừ a và xử xử lý lý là:
The unnecessary equipment will be removed removed out of trench diameter diameter with a safe distance / Trước khi đào, các trang thiế thiết b ị không không cầ cần thiế thiết sẽ sẽ đượ c di dờ d ờ i ra xa phạ phạm vi miệ miệng hố hố đào.
Increasing density of polymer slurry supplied supplied to trench trench / Tăng tỷ tr ọng dung d ị ch ch polymer cung cấ cấp cho hố hố đào.
Page 32
DAI QUANG MINH ZONE II PROJECT - POLT 5.5 Test pile works- Method Statement
Bi ện phá p háp t hi cô công ng c ọc t h ử ử
Using pumping concrete method method in stead of pouring concrete method. method. If the collapse is serious, the trench is backfilled by stone / gravel and will be excavated after 24 hours. / Sử ử d dụng bêtông bơm thay v ì xả bêtông. Nế Nếu hố đào bị s bị sập nghiêm tr ọng, lòng hố hố đào nên đượ c lấp đầy đầy bằng đá và đào lại lạ i sau 24 tiế tiếng. During pouring concrete period / Trong khi đổ bêtông: đổ bêtông:
In this case, the concrete is poured without stopping to push the contaminated concrete out of trench. In another hand, requiring suppliers increase the slump of concrete above 180mm. / Trong trườ ng ng hợ h ợ p đang đổ bêtông h ố đào bị sạ sạt đổ bêtông mà thành hố thì vẫ vẫn tiế tiếp tục t ục đổ bêtông, đồng đồng thờ thờ i yêu cầ cầu nhà cung cấp c ấp bêtông điều điều chỉnh ch ỉnh độ s độ sụ ụt của hỗn hợp h ợp bêtông sao cho đạt đạt từ t ừ 180mm 180mm tr ở lên, ở lên, để d để dễ ễ dàng đẩy đẩy bêtông xấ xấu lên khỏ kh ỏi hố hố đào. IV. WAITING FOR CONCRETE SOLUTION / XỬ LÝ LÝ KHI K HI CH CHỜ BÊTÔNG BÊTÔNG
The concrete pouring process is interrupted, the concrete in trench is compacted every 15 to 20 minutes by tremie pipe while wating new supplying concrete. / Nếu quá trình đổ đổ bêtông bêtông b ị ị gián gián đoạn, đoạn, trong lúc chờ ch ờ bêtông bêtông để đổ đổ ti tiế ếp, cứ cứ 15 15 đế đến n 20 phút dùng ống đổ bêtông đổ bêtông nhồ nh ồi bêtông 1 lầ lần. The concrete pouring process is interrupted due to two following reasons / Đổ bêtông b ị ị gián gián đoạn đoạn có thể th ể là do hai nguyên nhân sau:
Objective: because of traffic traffic jam, incident at supplying station. The spare supplying station is required to prevent the interruption extend more than 2 hours. Khách quan: do tắc tắc đườ ng, ng, do sự s ự cố tại tr ạm cung cấ cấp bêtông. Tr ạm tr ộn bêtông dự dự tr ữ ữ luôn trong tình tr ạng sẵn sàng để titiế ếp tục cung cấ cấp bêtông, tránh trườ ng ng hợ hợ p chờ chờ bêtông bêtông quá 2 giờ giờ .
Subjective: because of equipment. The equipment is required to be under the working condition and replace immediately if they are broken to ensure the interruption does not extend more than 2 hours. Chủ quan: do sự Chủ sự ccố về máy móc thiế thiết b ị . Nhà thầ th ầu có trách nhiệ nhiệm bảo đảm đảm các máy móc thiế thi ết b ị luôn luôn hoạt hoạt động tốt và thay thế th ế ngay các máy móc thiế thi ết b ị động tố và tiế tiếp tục tục đổ bêtông đổ bêtông trong khoả kho ảng thờ thờ i gian 2 giờ giờ .
V. TREMIE PIPE FALLING SOLUTION / XỬ LÝ LÝ KHI RƠI ỐNG ĐỔ BÊTÔNG BÊTÔNG
When the tremie pipe falled in trench, the falled parts are left and removing the rest ones. Then, lengthening the rest ones and lowering them to trench again, the following steps are carried out as the tremie clogging solution. It is paid attention on the length of tremie pipe submerged in the concrete, as least 3m is required.
Page 33
DAI QUANG MINH ZONE II PROJECT - POLT 5.5 Test pile works- Method Statement
Bi ện phá p háp t hi cô công ng c ọc t h ử ử
ng hợ h ợ p ống đổ bêtông b ỏ ph phầ lại củ của ống Trườ ng đổ bêtông b ị ị rơi rơi thì thì bỏ ần ống b ị ị rơi, rơi, rút phần phần còn lạ lên. Sau đó nối nối dài và hạ h ạ ống xuố xuống và trình tự t ự các các bướ c tiếp tiếp theo tương tự trườ tự trườ ng ng hợ p b ị b ị tắ t ắc ống. Lưu ý ống đổ bêtông đổ bêtông phải phải đượ c hạ h ạ đến đúng cao tr ình ình ống b ị r r ớ ớt và ngậ ng ậm sâu 3m trong bêtông. VI. INCLINING TRENCH SOLUTION / XỬ LÝ LÝ KHI HỐ Ố ĐÀO ĐÀO KHÔNG THẲ NG
The reparation is done immediately (with grab, chisel) when the inclination of trench extends the specification. Khi độ nghiêng độ nghiêng củ của hố đào vượ t quá giớ giớ i hạn cho phép, công tác sử s ử a ch chữ ữ a hố bằng các dụ dụng cụ cần thiết thiết (gàu đào, búa đục) để bảo đào đượ c titiế ến hành ngay bằ đảm độ th độ thẳng ẳng đứ ng ng củ của hố hố đào.
Page 34
DAI QUANG MINH ZONE II PROJECT - POLT 5.5 Test pile works- Method Statement
Bi ện phá p háp t hi cô công ng c ọc t h ử ử
APPENDIX 1 - POLYMER TECHNICAL TECHNICAL CHARA CHARACTERISTIC CTERISTIC AND TESTING FREQUENCY & MSDS
PHỤ LỤC 1 - T ẦN SỐ KIỂM TRA VÀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA POLYMER & THÔNG SỐ AN TO ÀN V ẬT LIỆU FRESH POLYMER DUNG DỊ CH CH MỚ I TRỘN
AS SUPPLIED TO PANEL DUNG DỊ CH CH TRONG HỐ KHI ĐÀO
SAMPLE FROM PANEL PRIOR TO PLACING CONCRETE TRƯỚC KHI ĐỔ BÊTÔNG
Mud balance Cân tỷ tr tr ọng
≥ 1.00
1.00 to 1.10
1.00 to 1.10
Marsh cone 1500 / 1000 Côn đo độ nhớ t
50 to 80
50 to 80
50 to 80
Sand screen set Bộ đo % cát
Irrelevant Không thườ ng ng xuyên
Irrelevant Không thườ ng ng xuyên
< 2%
pH paper Giấy pH
8 to 12
8 to 12
8 to 12
Once per day 1 lần / ngày
Once per day on sample coming from reservoirs or silos 1 lần / ngày cho mẫu lấy từ b bể chứ a hoặc silo
Once per trench prior to concreting Một lần cho một hố đào trước khi đổ bêtông
PROPERTY TO BE MEASURED CÁC THÔNG SỐ KIỂ M TRA
TEST METHOD AND APPARATUS DỤ NG NG CỤ KI KIỂ M TRA
Density (g / ml) Tỷ tr tr ọng Viscosity (second) Độ nhớ t (giây) Sand content (%) Hàm lượ ng ng cát pH
Frequency of tests Tần suất thí nghiệm
Page 35
DAI QUANG MINH ZONE II PROJECT - POLT 5.5 Test pile works- Method Statement
Bi ện phá p háp t hi cô công ng c ọc t h ử ử
APPENDIX 2 – ACCEPTANCE PROCEDURE AND TIME FRAME FOR ENGINEER’S ENGINEER’S SIGNATURE
PHỤ LỤC 2 2 – QUY TRÌNH NGHI ỆM THU V À TH ỜI GIAN KÝ CHẤP THUẬN NGHIỆM THU ACCEPTANCE PROCEDURE
QUY TRÌNH NGHI Ệ M THU 1. START / B U Ắ T Đ Ầ U The contractor submit the inspection request to the Engineer Nhà thầu đ ệ trình phiế u yêu cầu
ới nhà tư vấ n nghiệm thu t ới 2. Inspection of location and polymer / Nghiệm thu đ ịnh v ị ố đào đào và polyme hố polymerr cấ p cho hố
6b. Steel cage installation / Lắ p đ ặt l ồng thép
7. Inspection of trench depth before concreting / Kiể m tra chiều sâu hố bêtông ố đào đào trước khi đổ bêtông
8. Pouring concrete / bêtông Đổ bêtông
3. Excavation /
Công tác đào
9. Cracking & Shaft grouted / Phá nướ c và
ữa phụt v ữ
4. Inspection of trench depth / ố đào đào Nghiệm thu chiề u sâu hố No / Chưa đ ạt
5. Inspection of trench depth after cleaning trench bottom / Nghiệm thu chiều sâu hố đào
sau khi làm sạch đáy.
10. END – K Ế T THÚ Inspection of quantity / Nghiệm thu khố i
lượ ng ng hoàn thành
Yes / Đạt 6a. Approval of steel cage, sonic tubes / Nghiệm thu l ồng thép, ố ng ng siêu âm
TIME FRAME FOR ENGINEER’S SIGNATURE
Page 36
DAI QUANG MINH ZONE II PROJECT - POLT 5.5 Test pile works- Method Statement
Bi ện phá p háp t hi cô công ng c ọc t h ử ử
THỜ I GIAN GIAN K Ý CH ẤP THU ẬN NGHIỆ M THU No .
Acti Ac ti vi viti ti es / Nghi ệm thu
Inspection form will ne submitted to Engineer as least 12 hours in advance. Phiế Phi ếu yêu cầ cầu nghiệ nghiệm thu đượ c nhà thầ thầu gửi gửi đến đến nhà tư vấn trướ c 12 giờ giờ đồ đồng ng hồ hồ
1
2
Inspection forms
HP
W P
Record
Biên b ản nghi ệm thu Request of inspection / approval. Phiế Phi ếu yêu cầ cầu nghiệ nghiệm thu
Inspection of location / Nghiệm Nghi ệm thu công tác đị nh nh v ị
BMTC-01
Inspection of polymer / Nghiệ Nghi ệm thu polymer
BMTC-04
Inspection of excavaiton / Nghiệm Nghi ệm thu công tác đào Inspection of polymer / 4 HP Nghiệ Nghi ệm thu polymer Inspection of steel cage 6A HP fabrication / Nghi Nghiệ ệm thu công tác gia công lồ l ồng thép Inspection of steel cage W 6B installation / Nghi Nghiệ ệm thu P công tác lắp lắp đặt đặt lồ lồng thép Inspection of trech depth W before concreting / Nghi Nghiệ ệm 7 P thu chiề chiều sâu hố hố đào trướ c khi đổ đổ bêtông. bêtông. Inspection of concreting / W 8 Nghiệm Nghi ệm thu công tác đổ P bêtông. Inspection of cracking & shaft W 9 grouting / Nghi Nghiệ ệm thu công P phụt vữ vữ a tác phá nướ c và phụ 3
/
BMTC-02 BMTC-04 BMTC-03
BMTC-03
BMTC-05A
BMTC-05A/B
BMTC-07A/B BMTC-08A/B/C
Page 37
Time / Dead line
Th ờ i gian nghi ệm thu The Contractor sends the request as least 12 hours in advance. Nhà thầ thầu gừ i phiế phiếu yêu cầ cầu nghiệ nghiệm thu trướ c 12 giờ giờ đồ đồng ng hồ Engineer consultant signs immediately after checking. / Kỹ sư Tư vấn vấn ký ngay sau khi nghiệ nghiệm thu.
DAI QUANG MINH ZONE II PROJECT - POLT 5.5 Test pile works- Method Statement
Bi ện phá p háp t hi cô công ng c ọc t h ử ử
Inspection of quantity / Nghiệ Nghi ệm thu khối kh ối lượ ng ng hoàn thành.
BMTC-06A/B
10
Chief consultant signs within 24 hours after concreting finished. Tư vấn trưở ng ng ký nghiệ nghi khối ện thu khố lượ ng ng hoàn thành trong vòng 24 tiế tiếng sau khi kế kết thúc công tác đổ bêtông. đổ bêtông.
Note / Ghi ch ú:
1) Hold point / Điể Điểm m nghiệ nghiệm thu (HP) The Contractor shall not progress the Works beyond the hold point until otherwise advised by the Supervisor. The Contractor shall advise the Supervisor in due time to maintain the progress of the Work in a continuous line during the hold point. Nhà thầ thầu sẽ không tiế tiếp tục công việ việc titiếp ếp theo đến đến khi nhận nh ận đượ c ý kiế kiến cho phép từ ừ nhà nhà tư vấn. vấn. Nhà thầ th ầu sẽ sẽ tham vấn vấn Nhà tư vấn vấn k ị p thờ thờ i cho công việ việc bảo bảo đảm đảm tiế tiến độ,, không b ị trì độ trì hoãn quá lâu vì ch ờ phê phê duyệ duyệt.
2) Witness point / Điể Điểm m chứ chứ ng ng kiế kiến (WP) The Contractor shall advise the Supervisor to witness or measure progress and workmanship of the Works, at his discretion. The Contractor shall advise the Supervisor in due time to maintain the progress of the Work can a the continuous line during the witness point. Nhà thầ thầu sẽ m mời ời nhà tư vấn vấn chứ ch ứ ng ng kiế kiến ho hoặc ặc đánh giá với chuyên môn quan điểm điể m của mình. Nhà thầ th ầu sẽ sẽ tham vấn vấn Nhà tư vấn vấ n k ị p thờ thờ i cho công việ việc bảo bảo đảm đảm tiến tiến độ, độ, không b ị trì trì hoãn quá lâu vì trong quá trình ch ứ ng ng kiế kiến.
Page 38
DAI QUANG MINH ZONE II PROJECT - POLT 5.5 Test pile works- Method Statement
Bi ện phá p háp t hi cô công ng c ọc t h ử ử
APPENDIX 3 - GENERAL GENERAL SPECIFICATION OF TREMIE METHOD METHOD CONCRETE SUPPLY
PHỤ LỤC 3 - YÊU C ẦU KỸ THUẬT ĐỐI VỚI BÊ TÔNG THƯƠNG PHẨM PHẨM ĐỔ BẰNG ỐNG TREMMIE GENERAL SPECIFICATION FOR TREMIE MIX CONCRETE SUPPLY
YÊU C ẦU K Ỹ THU THU ẬT ĐỐ I VỚI BÊ TÔNG THƯƠNG PHẨM ĐỔ B B ẰNG NG TREMMIE Ố NG I. SPECIFICATION FOR DELIVERY / YÊU C ẦU VỀ CUNG CUNG C ẤP
All deliveries shall be made in accordance with site’s order. The Supplier will provide the necessary quantity and organize the transportation facilities in such a way that all requirements will be respected to follow:
Expectant dates and quantity is provided in 24 hours before concreting concreting
Expectant time time and quantities must be confirmed confirmed the day before concreting.
Exactly time to be confirmed with 1.5 hours notice in advance within the pre pre booked approximate time.
Toàn bộ bộ vi việ ệc cung cấ cấp ph phả ải tuân theo yêu cầu c ầu đặt đặt hàng về về bêtông. Nhà cung cấp bê tông phả ph ải cung cấp c ấp đủ kh đủ khối ối lượ ng ng và phả phải tự tự tổ tổ ch chứ ứ c việ việc vậ vận chuyể chuyển bê tông từ nhà máy đến công trường theo đúng thờ i gian cam kế k ết và phù hợ hợ p vớ i các yêu cầu đối đối vớ vớ i bê tông.
Ngày và khối kh ối lượ ng ng cung cấ cấp dự dự kiế kiến phải phải đượ c lên kế kế ho hoạch ạch trướ c 24 giờ giờ .
Đơn vị thi thi công sẽ s ẽ kh khẳng ẳng đị nh nh khối khối lượ ng ng cụ cụ th thể ể trướ c 1 ngày.
Thời gian đổ bê Thời đổ bê tông chính xác sẽ s ẽ được Đơn vị thi thi công cam kế k ết khẳng kh ẳng đị nh nh giờ để Nhà cung cấ cấp chuẩ chuẩn b ị và và cấp cấp bê tông đến công trườ ng ng trướ c 1.5 giờ để Nhà
II. RATE OF DELIVERY / TỐC ĐỘ CUNG CUNG C ẤP BÊ TÔNG
Pouring rate will be as follow / Tốc độ cung độ cung cấp cấp đượ c yêu cầu cầu như sau: a) A minimum of 4 trucks which delievers required quality concrete present on site at the beginning of each concreting. The next trucks must be on time to ensure the execution is carried out without any obstruction. Tối thiể thiểu phải ph ải có đủ 4 xe bê tông có độ s độ sụ ụt và tính công tác tố t ốt nhấ nhất có mặ mặt công trường trướ c khi bắt b ắt đầu đổ bê đổ bê tông. Các xe bê tông tiế ti ếp theo phả ph ải có mặt m ặt đúng lúc để đả đảm m bả bảo việc việc đổ bê đổ bê tông không b ị ị gián gián đoạn đoạn vì chờ chờ .
Page 39
DAI QUANG MINH ZONE II PROJECT - POLT 5.5 Test pile works- Method Statement
Bi ện phá p háp t hi cô công ng c ọc t h ử ử
b) Quantity after the first 4 trucks to be supplied at a rate from 60 to 80 cubic meters per hour, according to BSV Site’s instruction. Tốc độ cấp bê tông sau 4 xe đầ đầu u tiên phải phải đạt đạt từ 60-80m 60-80m3/gi /giờ ờ , và phả phải theo sự sự hướ ng ng dẫn dẫn điều điều phố phối của của bên Đơn vị thi thi công.
c) Any started pour must be carried out up to completion in a non-stop operation, unless otherwise instructed by Site Engineer. Việc cấ Việ c ấp bê tông phải ph ải đảm đảm bảo bảo để vi để việc ệc đổ ph đổ phả ải liên tụ tục tr ừ ừ khi khi có nhữ nhữ ng ng chỉ chỉ dẫ d ẫn khác của kỹ sư công trường .
We outline the importance of strictly respecting the above rules as stoppage or slowing of concreting rates may lead to complete failure of our work. Việc đưa ra nhữ ng Việc ng yêu cầ cầu và quy định nêu trên để tránh/h để tránh/hạ ạn ch chế ế đế đến n mứ c tối thiể thi ểu nh nhữ ữ ng ng r ủi ro xả xảy ra cho công tác thi công bê tông vì nh ữ ng ng r ủi ro này có thể th ể dẫn đến đến việ việc thi công bê tông không th ể hoàn tấ tất. III. MIXED CONCRETE CHARACTERISTICS / ĐẶC ĐIỂ M YÊU C ẦU CỦ A B Ê TÔNG
THƯƠNG PH ẨM The characteristics of mixed concrete shall comply with local and international regulations and standards, in particular the current Building Construction Regulations and / or all other requirements specified under the Contract. In addition to the above, please note that we require the following to be taken into account. Các đặc điểm điểm yêu cầ cầu của c ủa bê tông thương phẩm phẩm phả ph ải tuân theo các yêu cầ c ầu về về bê tông nêu trong tiêu chuẩ chu ẩn kỹ thu th uật và các quy đị nh, nh, tiêu chuẩn chu ẩn hướ ng ng dẫn d ẫn đang đượ c áp dụ dụng ở ở trong trong nướ c và quố quốc tế tế. Bên cạnh c ạnh đó cần cần phả phải nhấ nhấn mạ mạnh nhữ nhữ ng ng chỉ chỉ tiêu sau đây
1-Water/Cement ratio value: 0.4 Tỷ lệ lệ Nước/Xi măng: từ 0.4 từ 0.4 đến đến 0.45
2-PFA content if used: should not be more than than 25% of cementitious content Tỷ lệ lệ thành phầ phần PFA (nế (nếu dùng): Không lớn lớn hơn 25%
3-Cement content / Hàm lượng xi măng for Grade 50: form 450 - 500 kg/m3 / Vớ i mác 50Mpa: từ từ 450 450 - 500kg/m 3
4-Sand + fine fine / aggregates ratio: Not less than 0.4 in weight Tỷ lệ lệ cát + cố c ốt liệ liệu m ị n / cố cốt liệ liệu thô: Không nhỏ nh ỏ hơn 0.4 tính theo trọng lượ ng ng
5-Aggregate size: size: not larger than than 20 mm
Page 40
DAI QUANG MINH ZONE II PROJECT - POLT 5.5 Test pile works- Method Statement
Bi ện phá p háp t hi cô công ng c ọc t h ử ử
cốt liệ liệu thô: Không lớn l ớn hơn 20mm Kích thướ c cố
Delivery should be in line with with the accepted and approved trial mix, mix, within regulated tolerances.
Các đặc đặc tính của của bê tông giao đến công trườ ng ng cho thi công phả ph ải phù hợ hợ p vớ vớ i bê tông tr ộn thử thử được được Nhà tư vấn vấ n phê duyệ duyệt.
IV. CONCRETE CHARACTERIS CHARACT ERISTICS TICS / CÁC ĐẶC ĐIỂ M CỦ A BÊTÔNG B ÊTÔNG
The Supplier is fully responsible for achieving the required strength, flow characteristics and slump of concrete. Concrete characteristics for foundations are different from superstructure concrete as much that high workability must be attained. Nhà cung cấ c ấp trong phạ phạm vi trách nhiệ nhiệm củ c ủa mình phả phải cung cấ cấp loạ lo ại bêtông có cường độ, độ ch chảy ảy và độ sụt theo yêu cầu. cầu. Các đặc đặc tính yêu cầu cầu đối đối vớ i bêtông dùng cho thi công cọc, c ọc, đặc đặc bi b iệt là yêu cầ c ầu về v ề tính công tác củ c ủa bêtông, khác hoàn toàn vớ vớ i yêu cầ cầu về về bêtông cấ cấp cho phầ phần kế kết cấu cấu thượ ng ng tầ tầng khác.
Flow table test is the dominant test to check concrete characteristics with figures between 550 and 650 mm. Độ ch chả ảy sẽ đượ c coi là chỉ ch ỉ tiêu tiêu kiểm kiểm tra chính, đảm đả m bả b ảo yêu cầ cầu là từ t ừ 550 đế n 650mm.
A good workability is obtained for slump of 200 mm with figures between 180 and 220 mm still acceptable. Concrete from the first four trucks must have slump from 180 to 220mm and flow from 550 to 650mm. Tính công tác củ c ủa bêtông còn đượ c ki kiể ểm tra qua chỉ ch ỉ tiêu tiêu về về độ sụt, lý tưở tưở ng ng là 200mm, 200 mm, và đạt đạt yêu cầ cầu khi từ từ 180mm 18 0mm đến đến 22 220mm. 0mm. 04 xe bê tông đổ đầ đầu u tiên phả ph ải từ 190-220mm 190-220mm độ ch từ 570-650mm. 570-650mm. có độ s độ sụt ụt đạt đạt từ độ chả ảy từ
The workability of the concrete needs to be maintained for a period at least 4 hours in excess of the anticipated pouring duration. Để đả đảm m bả b ảo tính công tác của c ủa bêtông cho thi công, độ s độ sụ ụt củ của bêtông cần cần đượ c duy trì ít nhấ nh ất là 4 giờ giờ ngoài ngoài thờ th ờ i gian cầ cần thiế thiết cho thi công.
The Supplier shall propose, and be responsible for the coded mix design of the concrete in order to meet the requirements of strength, workability and stability of the mix. This composition must be submitted for approval. The mix design is subject to the approval of the Engineer or the Client’s Representative. Nhà cung cấ c ấp phải ph ải đưa ra đượ c cấ c ấp phố ph ối (có mã số s ố) thỏ th ỏa mãn các yêu cầ c ầu nêu trên và ch ị u trách nhiệm nhiệm đáp ứng được cường độ theo độ theo thiế thiết kế và đảm đảm bảo duy trì
Page 41
DAI QUANG MINH ZONE II PROJECT - POLT 5.5 Test pile works- Method Statement
Bi ện phá p háp t hi cô công ng c ọc t h ử ử
sự ổn nh củ c ủa thiế thiết kế kế này sau khi trình Nhà tư t ư vấn/ Chủ đầu tư và đượ c Nhà đượ c sự ổn đị nh vấ n/ Chủ tư vấn/Ch vấn/Chủ ủ đầu tư phê duyệt. duyệt. V. CONCRETE TESTING / THÍ NGHIỆ M KI Ể M TRA CH ẤT LƯỢ NG NG BÊ TÔNG
As far as workability of the concrete is concerned, the Supplier shall note that BSV will perform the following tests. The minimum / range value to be reached for each type of test is specified hereunder. Theo thố thống nhấ nhất về vi việ ệc ki kiể ểm tra tính công tác củ c ủa bê tông kể k ể trên, Nhà cung cấp ph phải ải đảm đảm bảo r ằng ằng Đơn vị thi thi công sẽ sẽ có toàn quyề quyền trong việ việc ki kiể ểm tra chấ ch ất lượ ng ng của bê tông cấp cấp đến công trườ ng ng cùng vớ vớ i sự giám giám sát của c ủa Nhà tư vấn. vấ n. Bê tông phả phải tố tối thiều thiều đạt đượ c các chỉ chỉ tiêu tiêu như bảng quy định sau đây
The Supplier is to maintain an experienced and competent staff on Site during all deliveries to bear witness to all concrete tests and inspect the concrete quality. Nhà cung cấ cấp phả phải cử cử đến đến công trườ ng ng mộ một nhân viên có kinh nghiệ nghi ệm và trình độ để giám để giám sát, chứ ch ứ ng ng kiế kiến và kiể kiểm tra chất ch ất lượ ng ng bê tông trong suố su ốt quá trình cung cấp. TESTS TO BE CONDUCTED CONDUCT ED ON SITE FOR FOUNDATION CONCRETE
CÁC PHÉP THỬ Ử ĐƯỢ ĐƯỢ C THỰ C HIỆN ĐỐ I VỚ I BÊTÔNG Test /
Phương pháp th ử Flow Table test
(Dynamic workability test) / Th ử ử độ độ
c h ảy (Tính công tác ở tr ạng thái động) độ ng)
Reference / Tài li ệu
tham kh ảo
Ac ceptab Accep tab le range of value /
Giá tr ị ị đạ đạt yêu c ầu
BS 1881, part 105,: “Method for determination of flow”
Frequency / Tần su s u ấ t k i ểm tra
On every trucks supply to site
Tiêu chuẩ chuẩn BS1881, phần ph ần 105 “Phương pháp xác định độ ch độ chả ảy”
Min = 550 mm
Add on photos from BS 1881, part 105 : 1984 version (see appendix 1)
Max = 650 mm
Tối thiề thiều là 550mm Tối đa là 650mm
Minh họ họa bằ bằng hình ảnh
Page 42
Áp dụng dụng đối đối vớ vớ i mọ mọi xe bê tông cấp đến công trườ ng. ng.
Concrete sample is to be taken to test during the pouring time. Bêtông của của xe đổ đầu tiên đượ c lấy mẫu mẫu để ki để kiể ểm tra trong suố su ốt quá trình đổ đổ bêtông. bêtông.
DAI QUANG MINH ZONE II PROJECT - POLT 5.5 Test pile works- Method Statement
Bi ện phá p háp t hi cô công ng c ọc t h ử ử
TCXDVN 326-2004 and TCVN 3106-1993
Slump test
/ Th ử ử độ độ s ụ t
CSI 1990, Construction Standard, Testing Concrete : Section 2: Determination of Slump Tiêu chuẩ chuẩn TCXDVN326-2004 và TCVN 3106-1993
On every truck Áp dụng dụng đối đối vớ vớ i tấ tất cả cả các xe
Min = 180 mm
Slump lost of first truck
Tối thiể thiểu 180mm
Thử Th ử độ độ m mấ ất sụ sụt của của xe đầu đầu tiên
Max = 220 mm
Concrete sample is to be taken to test during the pouring time.
Tối đa 2 20mm 20mm
Bêtông củ của xe đổ đầu tiên đượ c lấy mẫu mẫu để ki để kiể ểm tra trong suố su ốt quá trình đổ đổ bêtông. bêtông.
CSI 1990 Tiêu chuẩ chu ẩn xây dự ng ng – Phầ Phần 2 Xác định độ s độ sụ ụt Screen Stability test / Th ử
tính ổn nh c ủ a đị nh bêtông
See appendix 3
Max = 0.15
Only if necessary
Xem phụ phụ l lụ ục 3
Tối đa là 0.15
Chỉ ỉ khi Ch khi cầ cần thiế thiết
When the workability test result is out of acceptable range of value a second test will be conducted not more than 15 min after the first test. If the second one fails again, the truck is rejected. Nếu kết qu quả ả ki kiể ểm tra tính công tác củ c ủa bê tông không nằ nằm trong phạ phạm vi giớ giớ i hạn cho phép thì việ vi ệc kiể kiểm tra sẽ sẽ đượ c tiế tiến hành 15 phút sau lầ l ần thử th ử đầ đầu u tiên. Nế N ếu lần thứ thứ 2 2 cho kế k ết quả quả không đạt đạt thì xe bêtông đó không đượ c chấ chấp thuận thuận cho đổ. đổ. VI. QUANTITIES DELIVE DEL IVERED RED / KH ỐI LƯỢ NG NG BÊ TÔNG CUNG C ẤP
Quantities paid are the quantities actually delivered and accepted on site. Each truck arrives on site have to be attached the approved mix composition code. Khối lượ ng Khối ng bêtông cấ cấp là khối khối lượ ng ng thự thự c tế tế giao đến công trường đượ c các bên kiể ki ểm tra và xác nhậ nh ận ngay sau khi việc việc đổ đổ bêtông kế kết thúc. Mỗi M ỗi xe giao đến đến công trường đều đều phả phải kèm theo cấ c ấp phố phối có mã số s ố đượ c duyệ duyệt.
BSV reserves the right to measure the real quantity of concrete on any truck delivering to the site.
Page 43
DAI QUANG MINH ZONE II PROJECT - POLT 5.5 Test pile works- Method Statement
Bi ện phá p háp t hi cô công ng c ọc t h ử ử
Nhà thầ thầu BSV có quyề quyền kiể kiểm tra theo cách củ c ủa mình khối kh ối lượ ng ng bê tông cấp cấp đến đến công trườ ng. ng.
Should there be a discrepancy between the real volume measured and the theoretical volume, BSV would be entitled to make a discount on the previously delivered quantities on that day. Nếu có sự sự sai sai khác giữ giữ a khối kh ối lượ ng ng thự thự c tế tế đo đượ c và khối khối lượ ng ng ghi trên phiế phiếu xuấ xu ất thì Nhà thầ th ầu BSV có quyề quyền tr ừ ừ toàn toàn bộ bộ kh khối ối lượ ng ng chênh lệ lệch vào tấ tất cả cả các xe cấp cho ngày hôm đó.
Page 44
DAI QUANG MINH ZONE II PROJECT - POLT 5.5 Test pile works- Method Statement
Bi ện phá p háp t hi cô công ng c ọc t h ử ử
FLOW TABL T ABL E TEST SPECIFICATION SPECIFICATIONS S
Extraction of BS 1881:1985 part 105: “Method for determination of flow”
Page 45
DAI QUANG MINH ZONE II PROJECT - POLT 5.5 Test pile works- Method Statement
Bi ện phá p háp t hi cô công ng c ọc t h ử ử
SCREEN STABILITY TEST Test Te st fo r characterization characterization o f segregation of self-comp acting co ncrete
THÍ NGHIỆ NGHIỆ M ỔN ĐỊ NH NH BỀ BỀ M M Ặ ẶT T Thí nghi ệm các đặc tính phân t ầng c ủ a bê tông t ự ự đầ đầm 1. PURPOSE OF TEST/ MỤC ĐÍCH CỦ A CÔNG TÁC T ÁC THÍ NGHI Ệ M
The purpose of this test is to qualify self-compacting concrete with respect to the risk of segregation. It can be used when when self-compacting concrete mix mix designs are prepared in the laboratory, or to check the stability of concrete delivered on site. Mục đích của của th thử ử nghiệm nghiệm này là để xác đị nh nh các điều điều ki kiệ ện bê tông tự tự đầm đầm để giả gi ảm thiểu thiểu các nguy cơ của củ a sự phân phân tầ tầng của bê tông trong cấ c ấu ki kiệ ện. Việ Việc này có thể th ể sử dụng để thi thiế ết kế bê tông tự tự đầ đầm m tại phòng thí nghiệ nghiệm ho hoặ ặc ki kiể ểm tra chấ chất lượng bê tông khi đến công trườ ng. ng.
By characterizing stability, this test complements the tests used to assess flow ability in confined or unconfined situations. Đặc trưng cho sự ổn sự ổn đị nh, nh, thí nghiệ nghiệm này bổ b ổ sung cho các thí nghiệm nghiệm đượ c sử s ử dụng để đánh giá khả năng chảy của bê tông trong các tình hu ống. chảy củ
Mix design/ Thi Thiế ết kế kế c cấ ấp phố phối
Take several measurements measurements for different different water contents. Then draw the curve with the values obtained for the different quantities of water. The curve can then be used to assess a range of slump flows corresponding to a range of water contents for which the mix is suitable in terms of segregation and bleeding, in accordance with the acceptance criteria defined below. Thự c hiệ Thự hiện thí nghiệ nghiệm cho mộ m ột số s ố thành phần ph ần nước nướ c khác nhau. Sau đó thể hiệ hi ện thành nhữ nh ữ ng ng biểu biểu đồ đườ ng ng cong qua các giá tr ị thu được để bi biế ết số lượ ng ng khác nhau của của nướ c. c. Qua biểu biểu đồ th ể phân loại lo ại và đánh giá thành phần đồ này có thể phầ n nướ c phù hợ hợ p về về nh nhữ ữ ng ng yêu cầu cầu tách nướ c, c, chảy chảy nướ c theo các tiêu chí chấ ch ấp thuậ thuận theo các quy định dướ i dây:
On-site concrete inspection/ Nghi Nghiệ ệm thu trên công trườ ng. ng.
Refer to the acceptance criteria defined below/ Theo các tiêu chí về v ề nghi nghiệ ệm thu đượ c thể thể hi hiện ện dưới đây. 2. EQUIPMENT USED/ THIẾ T B Ị S SỬ D DỤ NG: NG:
10 l bucket + lid/ thùng 10 lít + nắ n ắp
Page 46
DAI QUANG MINH ZONE II PROJECT - POLT 5.5 Test pile works- Method Statement
Bi ện phá p háp t hi cô công ng c ọc t h ử ử
5 mm screen, 315 mm diameter + pan/ Tấm dày 5mm, đườ ng ng kính 315mm và chả chảo.
Scales-accurate to within within 20 g, minimum minimum range 20 kg./ CânCân-chính chính xác để trong vòng 20 g, tố t ối thiể thiểu khoả khoảng 20 kg.
3. TEST PROCEDURE PROCEDURE// QUY TRÌNH THÍ NGHI Ệ M: M:
Sampling/ Mẫu thử thử :
In the laboratory/ Trong phòng thí nghiệ nghiệm: On site, mix and pour 10 l of concrete directly into the bucket / Tại công trườ ng, ng, tr ộn và rót bê tông tr ự ự c tiế tiếp vào thùng 10 lít. Waiting time between stoppage of mixer and sampling: < 30 s Thờ Th ờ i gian chờ chờ từ từ khi khi dừ d ừ ng ng tr ộn ộn đến đến khi lấ lấy mẫ mẫu <30s
On site, ready-mixed concrete supplied by truck:/ Tại công trường, bê tông tươi đượ c cung cấ cấp bở bở i xe bồ b ồn. Mix at high speed for 1 minute/ Tr ộn vớ vớ i tốc tốc độc độc cao trong 1 phút. Fill the bucket with 10 l of concrete directly from the truck’s chute/ Đổ đầ đầyy vào thùng 10 lít bằng b ằng phương pháp đổ tr đổ tr ự ự c tiế tiếp từ từ máng máng xe bồ b ồn. On site with mixing plant, placement by skip/ Tại tr ạm tr ộn, thay thế th ế b bằ ằng cách. Sample 10 l of concrete from the top of the skip to fill the bucket, using a cylindrical scoop,/ Lấy 10 lít bê tông mẫu m ẫu để đổ đầ đầyy thùng bằ bằng xẻ xẻng.
Cover the bucket to prevent the concrete drying out, / Đậ Đậyy nắp thùng lại lại để tránh cho bê tông b ị khô. khô.
Wait 15 mn,/ Ch Chờ ờ 15 15 phút.
Weigh the pan and the empty empty screen/ Cân chả chảo và tấ tấm dày 5mm.
Weight the pan alone / Khối Khối lượ ng ng chả chảo.
Place the screen + pan on the scales/ scales/ Đặ Đặtt chào và tấ tấm dày 5mm lên cân.
Zero the scales/ Cho giá tr ị cân cân về về 0
Inspect the surface of the bucket for clear clear bleed water after 15 mn and record it if there is any/ Ki Kiể ểm tra bề b ề m mặ ặt củ c ủa thùng kiể kiểm tra sự s ự r r ỉ nướ ỉ nướ c sau 15 phút, nếu có thì ghi lạ l ại.
Page 47
DAI QUANG MINH ZONE II PROJECT - POLT 5.5 Test pile works- Method Statement
Bi ện phá p háp t hi cô công ng c ọc t h ử ử
Pour 4.8 kg of concrete (0.2 kg) onto the screen; pour it onto the center of the screen from a height of 50 cm 5 cm/ Rót 4,8kg bê tông ( 0.2kg) 0.2kg) vào tấm dày 5mm. Rót vào trung tâm c ủa tấ tấm từ từ độ độ cao cao khoả khoảng 50cm 5cm. 5cm.
Record the weight of the sample sample as shown,/ shown,/ Ghi chép lạ lại khối khối lượ ng ng củ của mẫ mẫu.
Wait 2 mn,/ Ch Chờ ờ 2 2 phút.
Zero the scales,/ Điề u chỉ chỉ nh nh cân về về không. Điều
Weigh the pan with with the slurry; / Khối Khối lượ ng ng củ của chả chảo vớ vớ i dung d ị ch ch Calculate
Pslurry = Ppan + slurry – Ppan
Công thứ thứ c tính: Khối Kh ối lượ ng ng dung d ị ch ch = Khối Khối lượ ng ng chả chảo và dung d ị chch- khố khối lượ ng ng chả chảo.
calculate the percentage of slurry by weight relative to the weight weight of the sample/ Tính tỷ tỷ lệ ph phần ần trăm của của kh khối ối lượ ng ng dung d ị cch h và khối khối lượ ng ng của mẫu theo công thứ th ứ c: c:
=
Plaitance x 100 Psample
4. ACCEPTANCE CRITERIA/ TIÊU CHU ẨN CHO PHÉP N.B. The following criteria are particularly applicable to the use of selfcompacting concrete in vertical elements. Tiêu chuẩn chuẩn dưới đây là đượ c áp dụng dụng đặc đặc biệ biệt cho việ việc sử s ử dụ d ụng bê tông tự tự dầ dầm vớ i các cấ cấu kiện kiện đứ ng ng (như cột, cột, cọ cọc).
Measurement of the percentage of slurry classifies self-compacting concrete mix designs as follows/ Đo tỷ lệ l ệ ph phần ần trăm của của dung d ị ch ch phân loạ lo ại bê tông tự tự đầ đầm m theo bảng sau: Pslurry Value
Stability factor
Status
Giá tr ị
Yế u t ố ổn đị nh nh
Tình Tì nh tr t r ạng
0% % Pslurry 15%
satisfactory satisfa ctory stability
ổn đị nh nh
Page 48
Truck accepted Chấ Ch ấp nhậ nhận xe bồ bồn.
DAI QUANG MINH ZONE II PROJECT - POLT 5.5 Test pile works- Method Statement
Bi ện phá p háp t hi cô công ng c ọc t h ử ử
15% % Pslurry 30%
critical stability
Kém ổn đị nh nh
carry out segregation test in situ Thự c hiệ Thự hiện phân tích tình tr ạng của bê tông.
% Pslurry > 30%
very poor stability :
systematic segregation, Rất kém ổn đị nh, nh,
Concrete unusable, Truck rejected c, loạ loại Bê tông không dùng đượ c, bỏ.
In addition, it is not acceptable if bleed bleed water is detected during during the test. This induces a risk of settlement, of washing out, and of modified permeability. Ngoài ra, trong quá trình thử th ử nghiệ nghiệm có xuấ xuất hi hiệ ện hi hiện ện tượ ng ng chảy chảy nướ c cũng không thể thể ch chấ ấp nhận nhận được. Điều này gây ra nguy cơ phân tầng tầ ng củ của bê tông và/hoặ và/ho ặc xuấ xu ất hiệ hiện sự sự thay thay đổi đổi về về độ ẩm.
Page 49
DAI QUANG MINH ZONE II PROJECT - POLT 5.5 Test pile works- Method Statement
Bi ện phá p háp t hi cô công ng c ọc t h ử ử
APPENDIX 4 - SHAFT GROUTING INSTRUCTIONS INSTRUCTIONS AND STOP CRITERIA
PHỤ L L Ụ C 4 - CÔNG TÁC KHOAN PH Ụ T, T, CHỈ D D ẪN VÀ TIÊU CHU ẨN DỪ NG NG TYPICAL SHAFT GROUTING INSTRUCTIONS AND STOP CRITERIA SHAFT GROUTING INSTRUCTIONS
The two critical parameters for the shaft grouting are volume and pressure. Hai thông số s ố c cầ ần quan tâm khi tiế tiến hành phụ phụt vữ vữ a là thể thể tích bơm vữ a và áp lự lự c bơm. *Maximum volume per sleeve / Th Thể ể tích yêu cầu Calculation of grout volumes per manchette for 35 litres per m2 / Th Thể ể 2 tích vữa vữa bơm tính toán của mỗ mỗi cọ cọc: 35 lít / m 1
2
3
axb 7
6
5
Six out of the eight manchettes at each level are to be grouted. Holes 2 and 6 are spare tubes to be grouted in the event that one of the other tubes cannot be grouted Sáu trên tám lỗ lỗ trên cùng mộ m ột mặ mặt cắ cắt sẽ sẽ đượ c phụ phụt vữ vữ a. a. Lỗ Lỗ s số ố 2 và lỗ lỗ s số ố 6 sẽ sẽ đượ c dung dự dự phòng phòng trong tr ườ ườ ng ng hợ hợ p các lỗ lỗ còn lạ lại không thể th ể bơm vữ a. a. Theory The ory target vol ume for sl ee eeve ve / Th ể tích lý thuy ế t cho m ỗi l ỗ
For barrette pile a x b section as followings / Đố Đốii vớ vớ i cọc cọc có kích thước: a x b như sau Volume per sleeve / Thể = 35 x (a+b)x2x Thể = S litres per sleeve / lít trên l ỗ 1.0/ 6 tích trên mộ m ột lỗ lỗ For bored pile a diameter as followings / Đốii vớ Đố vớ i cọ cọc khoan nhồi nhồi có đường kính a như sau Volume per sleeve / Th tí tích ch tr trê ên mộ một l = 35 x 1.0 x a x π / 4 = S litres per sleeve / lít trên lỗ lỗ Limiting Pressure / Áp l ự c gi g i ớ i h ạn
Page 50
DAI QUANG MINH ZONE II PROJECT - POLT 5.5 Test pile works- Method Statement
Bi ện phá p háp t hi cô công ng c ọc t h ử ử
The limiting pressure shall be set at 40 bar SHAFT GROUTING STOP CRITERIA / CÁC CHỈ TIÊU TIÊU D ỪNG BƠM VỮ A
There are three stop criteria for the grouting / Có 3 chỉ chỉ tiêu tiêu dừ dừ ng ng bơm vữa đượ c áp dụ dụng: - Maximum volume is reached (as defined above) / Th Thể ể tích lớ n nhấ nhất củ của mộ một lỗ lỗ (như tính toán ở trên) trên) - Limiting pressure is reached (as defined above) / Giá tr ị áp áp lự c giớ giớ i hạn hạn (như trên) - Resurgence (grout flowing back up to the surface) is identified. / Sự trào trào vữa đượ c phát hiệ hiện trên mặt mặt đất. đất. In case of resurgence adopt following procedure / Trong trườ ng ng hợ hợ p sự sự trào trào vữa vữa đượ c phát hiện, hi ện, các công tác sau đượ c tiế tiến hành: - Inspect pumps to identify source of problem / Ki Kiểm ểm tra máy bơm để tìm để tìm nguyên nhân vữ vữ a trào. - Remove and clean faulty pipes / Rút ống lên và vệ v ệ sinh ống.
Page 51
DAI QUANG MINH ZONE II PROJECT - POLT 5.5 Test pile works- Method Statement
Bi ện phá p háp t hi cô công ng c ọc t h ử ử
CRITERIA FOR GROUTING WORK ACCEPTANCE METHOD STATEMENT
BI Ệ N PHÁP & TIÊU CHU CHU ẨN BƠM VỮ A C ỌC ĐẠI TRÀ
A. GENERAL INSTRUCTION / GI GIỚ Ớ I THIỆ THIỆ U CHUNG B. ACCEPTANCE CRITIERIA OF GROUTING WORK COMPLETION / CÁC TIÊU CHU ẨN XÁC ĐỊNH HOÀN THÀNH BƠM BƠM VỮ A 1. Shaft grouting area / Di Diện ện tích bơm vữ a 2. Designed grouting volume / Th Thể ể tích bơm thiết thiế t kế kế 3. Designed grouting volume per sleeve / Th Thể ể tích bơm qua lỗ ph lỗ phụ ụt 4. Stop & approved criteria of grouting work completion / Tiêu chuẩn chuẩn xác đị nh nh việc vi ệc hoàn thành bơm vữ a cho mộ m ột cọ cọc. C. RULES OF GROUTING WORK / QUY T ẮC BƠM VỮ A D. RULES OF COMPENSATION GROUTING / QUY T ẮC BƠM BÙ 1. Condition of compensation grouting / Điề Điều u kiện kiện bơm bù 2. Rules of compensation grouting / Quy tắc tắc bơm bù A. GENERAL INSTRUCTION / GIỚ I THIỆ U CHUNG
The document is established basing on the designed drawing and approved method as well as the Contractor’s construction technology & experience. The purpose of this document is to present criteria for the acceptance of the pile grouting work completion. Shaft grouted test pile is a pile which has the polymer particles on each side are replaced a shaft layer, so that the friction force between the pile and soil is increased. It means, the capacity of pile is increased too. Tài liệu liệu này đượ c xây dựng dựng căn cứ vào vào bả bản vẽ v ẽ thi thiế ết kế k ế, biện biện pháp thi công đượ c phê duyệ duyệt và công nghệ ngh ệ, kinh nghiệ nghiệm sử sử dụ dụng vậ vận hành hệ hệ th thố ống phụ phụt vữ vữ a củ của Nhà thầ th ầu. Tài liệ liệu nhằ nh ằm xác lậ lập các tiêu chuẩ chu ẩn cho việ việc thi công và nghiệ nghi ệm thu công tác bơm vữ a gia cố cố thân cọ cọc. Cọc th thử ử có có phụ phụt vữ a là cọc cọc có cường độ ch ị u tải được tăng cườ ng ng bằng cách tăng lự c ma sát thành cọ c ọc vớ vớ i nền nền đất. đất. Lự L ự c ma sát thành cọc c ọc tăng lên nhờ cọc cọc đượ c phụ ph ụt một lớ p vữa để đẩ đẩyy các hạ hạt polymer bám xung quanh cọ c ọc trong quá trình thi công. Do đó, sứ c ch ị u tả tải củ của cọ cọc cũng cũng tăng l ên. ên.
Page 52
DAI QUANG MINH ZONE II PROJECT - POLT 5.5 Test pile works- Method Statement
Bi ện phá p háp t hi cô công ng c ọc t h ử ử
B. ACCEPTANCE CRITIERIA OF GROUTING WORK COMPLETION / CÁC TIÊU
CHU ẨN XÁC ĐỊ NH NH HOÀN THÀNH BƠM VỮ A
1. Shaft grouting area / Di Diệ ện tích phụ phụt vữ vữ a: For barrette pile / Cho cọ cọc barrette Shaft grouting area is based on the following formula / Di Diện ện tích bơm vữa đượ c tính dự dự a trên công thứ th ứ c: S = 2 * (a+b) (a+b ) * H * 1.0(1-1)
With / Trong đó: a: The width of barrette section / Chi Chiề ều r ộng mặ mặt cắ cắt ngang củ của barrette (m) b: The length of barrette section / Chi Chiề ều dài mặ mặt cắ cắt ngang củ của barrette (m) H: The height of grouting area and determined as following / Chi Chiề ều cao vùng phụ ph ụt vữa được tính như sau: H = - (T 1-T2)
with: T1: is the bottom level of shaft grouting complying with shop drawing / Cao độ trên độ trên cùng của c ủa vùng bơm vữ a thiế thiết kế, được xác đị nh nh theo bả bản vẽ thi công. T2: is the top level of shaft grouting area complying with shop drawing / Cao độ trên độ trên cùng của của vùng bơm vữ a thiế thiết kế, k ế, được xác đị nh nh theo bả bản vẽ thi công. For bored pile / Cho cọ cọc khoan nhồ nhồi Shaft grouting area is based on the following formula / Di Diện ện tích bơm vữa đượ c tính dự dự a trên công thứ th ứ c: c: S=a*π*H*
1.0
(1-1)
With / Trong đó: a: The diameter of bored pile section / Đườ ng ng kính củ c ủa cọ cọc khoan nhồ nhồi (m) H: The height of grouting area and determined as following / Chi Chiề ều cao vùng phụ ph ụt vữa được tính như sau: H = - (T1-T2)
With / trong đó
Page 53
DAI QUANG MINH ZONE II PROJECT - POLT 5.5 Test pile works- Method Statement
Bi ện phá p háp t hi cô công ng c ọc t h ử ử
T1: is the bottom level of shaft grouting complying with shop drawing / Cao độ trên độ trên cùng của c ủa vùng bơm vữ a thiế thiết kế, được xác đị nh nh theo bả bản vẽ thi công. T2: is the top level of shaft grouting area complying with shop drawing / Cao độ trên độ trên cùng của của vùng bơm vữ a thiế thiết kế, k ế, được xác đị nh nh theo bả bản vẽ thi công. 2. Shaft grouting area / Di Diệ ện tích phụ phụt vữ vữ a: Grouting volume is designed at 35l/m2 for all the grouting area S Thể Th ể tích bơm vữ a theo thiế thiết kế kế là 35l/m2 tính trên diện diện tích bơm vữ a S.
3. Designed grouting volume per sleeve / Th Thể ể tích bơm qua qua lỗ lỗ ph phụ ụt The grouting work is carried out with 6 out of 8 pipe sleeves on the same level. The injected volume to be achieved for each sleev as:
For barrette a x b section as followings followings Vi = (a + b) x 2 x 1.0m x 35l/m 2 / 6 = A litres per sleeves
Việc bơm vữa đượ c thự Việ th ự c hiệ hiện qua 6 lỗ lỗ trên tổ tổng số s ố 8 lỗ trên cùng mộ m ột cao trình. Thể Th ể tích vữa v ữa được bơm quy về cho về cho từ từ ng ng lỗ lỗ như sau:
Vớ i cọ cọc barrette tiế tiết diệ diện a x b Vi = (a + b) x 2 x 1.0m x 35l/m 2 / 6 = A lít / l ỗ
For bored pile of a diameter diameter as followings Vi = a x π x 1.0m x 35l/m2 / 4 = A litres per sleeves
Việc bơm vữa đượ c thự Việc th ự c hiệ hiện qua 4 lỗ lỗ trên tổ tổng số s ố 6 lỗ trên cùng mộ m ột cao trình. Thể Th ể tích vữa v ữa được bơm quy về cho về cho từ từ ng ng lỗ lỗ như sau:
Vớ i cọ cọc khoan nhồ nhồi có đườ ng ng kính a Vi = a x π x 1.0m x 35l/m 2 / 4 = A lít / lỗ lỗ
4. Stop & approved criteria of grouting work completion / Tiêu chuẩn chuẩn xác đị nh nh việ việc hoàn thành bơm vữ a cho mộ một cọ cọc barrette a) In case of grouting pressure is less than 40bar / Khi áp suấ suất trong quá trình bơm nhỏ hơn áp suất suất thiế thiết kế kế - Vi ≥ A litres per sleeves with barrette a x b section / Vi ≥ A lít/ lỗ cho lỗ cho barrette có titiế ết diệ diện a x b
Page 54
DAI QUANG MINH ZONE II PROJECT - POLT 5.5 Test pile works- Method Statement
Bi ện phá p háp t hi cô công ng c ọc t h ử ử
- Vi ≥ A litres per sleeves with bored pile of a diameter / Vi ≥ A lít/ lỗ lỗ cho coc khoan nhồ nhồi có đườ ng ng kính a Grouting work stops when the target volume is reached. / Quá trình bơm bơm sẽ d sẽ dừ ừ ng ng lại khi đạt đạt thể thể tích thiế thiết kế kế. b) In case of reaching maximum pressure but the volume is not sufficient or nogrout can be pumped out / Khi áp suấ suất lớn l ớn hơn áp suất suất thiế thiết kế k ế nhưn nhưng g vẫn vẫn chưa đạt đạt thể th ể tích thiế thiết kế kế Grouting work will be carried out in accordance with Item D – RULES OF COMPENSATION GROUTING. / Ti Tiến ến hành bơm bù theo mục mụ c D - QUY T ẮC BƠM BÙ. 35
V 25 (l/m2) (l/m2)
(1-3)
i
S
Whereas / / Trong đó: Whereas Vi - Grouted volume into a particular sleeve / Th Thể ể tích bơm ở lỗ lỗ th thứ ứ i i barrette / Tổng thể thể tích vữa vữa bơm thự c tế tế V - Total grouted volume into the barrette / i
S- Shaft grouted area specified following (1-1) / Di Diệ ện tích vùng phụ ph ụt vữa đượ c xác đị nh nh theo công thứ th ứ c (1-1) C. RULES OF GROUTING WORK / QUY T ẮC BƠM VỮ A 1
2
3
4
7
6
5
Figure 1a. 1a. Location of grout ing pip es / Hình 1a. V ị trí trí các ống ph ụ t v ữ a. a.
Hereafter is the rules and sequence of grouting 1. The shaft grouting is to be carried out from the bottom sleeve to the top sleeve. 2. Main grouting pipes are 1, 3, 4, 5, 7 and 8. Reserved compensation pipes are 2 and 6. Sequence of grouting
Page 55
DAI QUANG MINH ZONE II PROJECT - POLT 5.5 Test pile works- Method Statement
Bi ện phá p háp t hi cô công ng c ọc t h ử ử
- In case of grouting with 2 packer: Process commences at pipe no. 4 and no. 8 with 100% of target volume. Finishing pipe 1 and 5, grouting moves to pipe no. 3 and no. 7 - In case of grouting with 3 packer: Process commences at pipe no. 1, 4 and no. 8 with 100% of target volume then moves to pipe no. 3, 5 and no. 7 During grouting, if the pressure is more than 40bar the applying the rule in part D as stated below – COMPENSATION GROUT is applied. Reserved pipes 2 and 6 can be used. Các quy tắc tắc bơm vữa như sau: 1. Trình tự t ự bơm bơm từ lỗ lỗ dướ i cùng lên trên. 2. Các ống được ưu tiên bơm là 1, 3, 4, 5, 7 và 8. Các ố ng dự dự phòng phòng là 2 và 6. Trình tự tự bơm bơm các ống: ống: - Khi sử sử dụ dụng 2 packer: Bắt Bắt đầu đầu vớ vớ i ống số số 4 và 8 vớ v ớ i 100% thể thể tích qui đị nh nh cho mỗ mỗi lỗ lỗ. Sau đó chuyển chuyển qua ống 1 và 5 r ồi 3 và 7. - Khi sử sử dụ dụng 3 packer: Bắt Bắt đầu vớ i ống số số 1, 4 và 8 vớ v ớ i 100% thể thể tích qui đị nh nh cho mỗ m ỗi đầu vớ lỗ. Sau đó chuyển chuyển qua ống 3, 5 và 7. Trong quá trình bơm b ơm vữ a, a, nế nếu gặ gặp hiện hiện tượ ng ng áp suất suất bơm lớn hơn 40 bar thì th ì thự thự c hiệ hiện theo D -QUY T ẮC BƠM BÙ. Có thể bơm các ống ống 2 và 6.
D. RULES OF COMPENSATION GROUTING / QUY T ẮC BƠM BÙ
1. Condition of compensation grouting / Điề Điều u kiện kiện bơm bù Compensation can be carried out if any sleeve is found with pressure reached 40bar but no sufficient grouted volume that has mentioned in Item 4, Part B. Việc bơm bù có thể đượ c titiế Việc b ất kì lỗ l ỗ nào đạt suất thiế thiết kế 40bar ến hành khi bấ đạt áp suấ mà thể thể tích chưa đạt được quy đị nh nh phầ phần 4 mụ mục B.
2. Rules of compensation grouting / Quy tắc tắc bơm bù The target grout volume per manchette will be 35litres/m2 of the surface area of the test pile. Should the a target grout volume not be achieved in a particular manchette mentioned in Item 4.a, then the manchette below, above or to the side shall be injected with additional grout, if necessary, so as to ensure that the minimum average grout take over the shaft grout zone is greater than 25litres/m2.
Page 56
DAI QUANG MINH ZONE II PROJECT - POLT 5.5 Test pile works- Method Statement
Bi ện phá p háp t hi cô công ng c ọc t h ử ử
The priority order is as following:
Try to come come back to the below sleeve of the same same pipe, if can not
Go up to the the above sleeve of the same same pipe (exclude the top sleeve).
At last, compensate compensate to the side sleeve of next pipe at same same level sleeves.
Compensate by pumping into reserved pipes 2 and 6 for barrette barrette pile & reserved pipes 2 and 6 for bored pile
Thể tích bơm vữ a thiế Thể thiết kế k ế là 35lít/m2 tính trên diệ di ện tích bề b ề m mặ ặt củ c ủa cọ c ọc. Khi 1 lỗ lỗ phụt ph kiện tại t ại điều (cụ th thể thể tích bơm qua 1 lỗ ph nếu cầ c ần ụt không đạt điều điề u kiệ điều 4.b (cụ ể là thể lỗ phụ ụt), nế thiế thi ết thì việc việc bơm bù sẽ đượ c thự th ự c hiệ hi ện tạ t ại các lỗ lỗ p ph hụt bên dướ i,i, bên trên hoặ ho ặc lân cận với v ới lượ ng ng vữ v ữ a cần cần bơm thêm để đả đảm m bả bảo r ằng ằng lượ ng ng vữ vữ a trung bình tố tối thiể thiểu tạ t ại khu vự vự c cụ cụ th thể ể đó đạt đạt ít nhấ nh ất là 25lít/m2. Thứ Th ứ tự tự ưu ưu tiên như sau:
Cố g gắ ắng quay lại lại bơm bù ở lỗ lỗ ph phụt ụt ngay bên dướ i trong cùng mộ m ột ống.
Bơm bù ngay lỗ ph phụ ụt bên trên trong cùng mộ m ột ống (ngoạ (ngoại tr ừ ừ lỗ ph phụ ụt trên cùng)
Bơm bù ở các các lỗ lỗ cùng cao độ ở các các ống lân cậ cận
Bơm các ống ống số 2 và 6 cho cọ c ọc barrette và các ống 5 và 6 cho cọ c ọc khoan nhồ nh ồi.
Note / Lưu ý Compensated lacking volume. lượ ng ng vữ vữ a thiế thiếu.
grout volume is equal the Lượ ng ng vữa bơm bù bằng bằng
/
Compensated Các lỗ lỗ bơm bù cho lân cậ cận liề liền kề kề nhau.
sleeve must be adjacent / nhau phả phải là các lỗ lỗ nằm
Page 57
DAI QUANG MINH ZONE II PROJECT - POLT 5.5 Test pile works- Method Statement
Bi ện phá p háp t hi cô công ng c ọc t h ử ử
Page 58