Chươ ng ng trình Gi ảng dạy Kinh t ế Fulbright Niên khoá 2007-2008
Kinh t ế v ĩ mô
Gợ i ý lờ i giải bài t ậ p 3
Chươ ng ng trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Học k ỳ Thu, 2007 KINH TẾ VĨ MÔ
Gợ i ý lờ i giải bài tập 3 Ngày phát: 20/09/2007; Ngày nộ p: 27/09/2007
Câu 1: (40đ) Các phát biểu sau đây là đúng hay sai? Giải thích?: ưở ng ườ ng ưở ng a. Từ mô hình tăng tr ưở ng của Solow, trong cả hai tr ườ ng hợ p: (1) Tăng tr ưở ng dân số dươ ng ng và không có tiến bộ công nghệ; hay (2) Tăng tr ưở ng dân số dươ ng ng và ưở ng tiến bộ công nghệ dươ ng ng (tiến bộ công nghệ tăng cườ ng ng hiệu quả lao động), thì tại tr ạng thái dừng, tốc dộ tăng của thu nhậ p trên mỗi lao động đều bằng không. Sai. Mô hình đ ã chứ ng ng minh trong tr ườ ng hợ p t ă n ng dân số d ươ ng và không có tiế n ườ ng ăng g tr ưở ưở ng ươ ng bộ công nghệ , t ại tr ạng thái d ừ ng, t ố n ng ừ ng, ốc d ộ t ă ăng g của thu nhậ p trên mỗ i lao động bằ ng không. Trong khi tr ườ ng hợ p t ă n ng dân số d ươ ng và tiế n bộ công nghệ d ươ ng ườ ng ăng g tr ưở ưở ng ươ ng ươ ng (tiế n bộ công nghệ t ă n ng hiệu quả lao động), thì t ại tr ạng thái d ừ n ng ăng g cườ ng ừng, g, t ố ố c d ộ t ă ă ng của thu nhậ p trên mỗ i lao động bằ ng ng t ố ng của tiế n bộ công nghệ. ố c độ t ă ă ng
ưở ng b. Theo mô hình tăng tr ưở ng Solow, tích lũy vốn không thể tạo ra sự tăng lên liên tục của mức sống, chỉ có tiến bộ công nghệ mớ i có thể thực hiện đượ c vai trò này. Đúng. Tích lu ỹ vố n giúp t ă n ăng g mứ c vố n trên mỗ i lao động và sẽ giúp nề n kinh t ế đạ ế đạt tr ạng thái d ừ n n. Tiế n bộ công nghệ ừng g cao hơ n t ại đ ó mứ c thu nhậ p trên mỗ i lao động cao hơ n. liên t ục sẽ giúp nề n kinh t ế n ế duy trì t ố ốc độ t ă ăng g thu nhậ p bình quân đầu ng ườ ườ i ( đ đo l ườ ng mứ c số ng), ng), ngay cả ở tr ạng thái d ừ n ng vớ i t ố ườ ng ừng, g, bằ ng ốc độ cải thiện công nghệ , hay có thể giúp cải thiện mứ c số ng ng liên t ục và kéo dài. α 1-α
c. Từ hàm sản xuất Cobb-Douglas Y = AK L , thì α chính là wK (tỷ phần thu nhậ p của vốn trên toàn bộ thu nhậ p) và (1-α) chính là wL (tỷ phần thu nhậ p của lao ng trình hạch toán tăng tr ưở ng. động trên toàn bộ thu nhậ p) trong phươ ng ưở ng.
Đúng.
MPK = α K α L α = α (Y/K) hay α = (MPK.K)/Y (hay t ỷ phần thu nhậ p của vố n trên toàn bộ thu nhậ p, wK ) α -α MPL = (1-α ) K L = (1-α )(Y/L) hay (1-α ) = (MPL.L)/Y (hay t ỷ phần thu nhậ p của lao động trên toàn bộ thu nhậ p, wL ) -1 1-
d. Giả sử Việt Nam và Thái Lan cùng trên một hàm sản xuất y=f(k), mức sản lượ ng ng trên mỗi lao động của Việt Nam sẽ cao hơ n của Thái Lan nếu tỷ lệ tiết kiệm của Việt Nam cao hơ n của Thái Lan.
Chươ ng ng trình Gi ảng dạy Kinh t ế Fulbright Niên khoá 2007-2008
Kinh t ế v ĩ mô
Gợ i ý lờ i giải bài t ậ p 3
Sai. Trên cùng một hàm sản xuấ t y=f(k), nế u t n, nề n kinh t ế ỷ l ệ tiế t kiệm cao hơ n, ế sẽ tiế n t ớ ới tr ạng thái d ừ n ng hay thu nhậ p trên mỗ i lao động cao hơ n. n. Điề u ừng g t ại đ ó mứ c sản l ượ ượ ng này không có nghĩ a là nướ c có t ỷ l ệ tiế t kiệm cao hơ n sẽ có mứ c thu nhậ p bình quân trên mỗ i lao động cao hơ n, n, mà còn phải xác định mứ c vố n trên mỗ i lao động của nướ c nào cao hơ n. n. e. Tỷ lệ tiết kiệm hoàn toàn không có ảnh hưở ng ng đến mức sống. Sai. T ng bình quân đầu ng ườ ng ỷ l ệ tiế t kiệm tác động đế n mứ c sản l ượ ượ ng ườ i (hay mứ c sản l ượ ượ ng trên mỗ i lao động như trong mô hình). M ột trong nhữ ng ng chỉ tiêu chính đ o l ườ ng mứ c ườ ng số ng ng đ ó là sản l ượ ng bình quân đầu ng ườ ượ ng ườ i.i. Theo “Quy t ắ ắc Vàng” (Golden Rule), chúng ta có thể t ă n ăng g t ỷ l ệ tiế t kiệm đế n mứ c mà đạt mứ c tiêu dùng đầu ng ườ ườ i t ố ối ư u hay cự c đại. f. Theo lý thuyết , tăng tỷ lệ tiết kiệm sẽ kéo theo tăng tiêu dùng đầu ngườ i trong dài hạn. Hay có thể nói tỷ lệ tiết kiệm càng cao thì mức tiêu dùng trên mỗi đầu ngườ i ở tr ạng thái dừng càng cao. Sai (xét theo lý thuyế t). t). Đúng (theo thự c t ế ế ). Theo lý thuyế t t ă n ng tân cổ ăng g tr ưở ưở ng ổ đ đ iể n và “Quy t ắ ắc Vàng”, sẽ t ồn t ại một t ỷ l ệ tiế t t kiệm t ố ố i ư u mà t ại đ ó nề n kinh t ế ế có một mứ c vố n trên mỗ i lao động đạt tr ạng thái d ừ n ừng g thoả đ iề u kiện t ố ối đ a hoá tiêu dùng bình quân đầu ng ườ ườ i.i. V ượ ượ t quá t ỷ l ệ tiế t t kiệm này tiêu dùng đầu ng ườ ườ i sẽ giảm. Tuy nhiên, trong thự c t ế ế , nhiề u quố c gia chư a đạt mứ c t ỷ l ệ tiế t kiệm theo Quy t ắ ắc Vàng này, nên tiế p t ục t ă ng t ng đế n mứ c tiêu dùng ă ng ỷ l ệ tiế t kiệm sẽ không làm ảnh hưở ng tiế p t ục t ă ng. ă ng.
ưở ng g. Trong mô hình tăng tr ưở ng Solow, tốc độ tăng dân số không ảnh hưở ng ng đến mức thu nhậ p bình quân đầu ngườ i (hay mức sản lượ ng ng trên mỗi lao động) ở tr ạng thái dừng. Sai. Theo mô hình t ă n ng Solow, t ại tr ạng thái d ừ ng, t ố n ăng g tr ưở ưở ng ừ ng, ốc độ t ă ăng g của thu nhậ p bình quân đầu ng ườ ườ i g y=0 (giả sử không có thay đổ i công nghệ ). Tuy nhiên, chúng ta thấ y t ố n n ng ốc độ t ă ăng g dân số g L hay n có thể làm thay đổ i tr ạng thái d ừ ừng g t ại đ ó g y tiế p t ục bằ ng 0 như ng ng mứ c thu nhậ p bình quân đầu ng ườ ườ i sẽ khác đ i.i. h. Mô hình Solow dựa trên giả định sinh lợ i của vốn có đặc tính giảm dần trong khi nhiều mô hình tăng tr ưở ng nội sinh dựa trên giả định vốn có sinh lợ i không đổi. ưở ng
Đúng. Các lý thuyế t t ă n ng nội sinh cố g ắ n ng ăng g tr ưở ưở ng ắng g giải thích t ố ố c độ tiế n bộ công nghệ bằ ng cách giải thích nhữ ng ng quyế t t định tác động đế n sự sáng t ạo tri thứ c thông qua nghiên cứ u và phát triể n. n. Ng ượ ượ c l ại, mô hình Solow chỉ ỉ đơ đơ n thuần xem t ố ốc độ tiế n bộ công
Chươ ng ng trình Gi ảng dạy Kinh t ế Fulbright Niên khoá 2007-2008
Kinh t ế v ĩ mô
Gợ i ý lờ i giải bài t ậ p 3
nghệ là một biế n ngoại sinh. Trong mô hình Solow, t ỷ l ệ tiế t kiệm ảnh hưở ng ng đế n t ă n ăng g tr ưở ng một cách t ạm thờ i, i, như ng ng sinh l ợ ưở ng ợi giảm d ần của vố n cuố i cùng buộc nề n kinh t ế n n ng chỉ phụ thuộc vào tiế n bộ ế phải tiế n t ớ ới một tr ạng thái d ừ ừng g trong đ ó t ă ăng g tr ưở ưở ng công nghệ ngoại sinh. Ng ượ n ng nội sinh về thự c chấ t giả ượ c l ại, nhiề u mô hình t ă ăng g tr ưở ưở ng ng vố n có sinh l ợ định r ằ ằ ng ợ i không đổ i (chứ không phải giảm d ần), đượ c lý giải để bao hàm cả tri thứ c. c. Vì thế , nhữ ng ng thay đổ i của t n ng ỷ l ệ tiế t kiệm có thể d ẫ ẫn đế n t ă ăng g tr ưở ưở ng bề n vữ ng ng (kéo dài).
Câu 2: (10đ) (Tutor2U) Hãy liệt kê và giải thích thật ngắn gọn năm (05) lợ i ích và năm (05) chi phí có thể có của tăng tr ưở ng kinh tế? ưở ng Gợ i ý: Lợ i ích từ tăng trưở ng ng kinh tế • Tăng mức sống trung bình do tăng thu nhậ p bình quân đầu ngườ i, i, cải thiện tình tr ạng nghèo khó, tăng tr ưở ng thườ ng ng đi kèm vớ i giảm nghèo ưở ng • Tăng sản lượ ng, ng, tạo việc làm mớ i và giảm thất nghiệ p • Góp phần gia tăng của cải xã hội và của cải của các hộ gia đình ợ cho các khoản • Tăng nguồn thu thuế cho chính phủ, cải thiện ngân sách và tài tr ợ chi tiêu công mở r ộng • Cải thiện môi tr ườ ng và niềm tin kinh doanh, thu hút đầu tư trong và ngoài nướ c ườ ng • Tăng sức cầu nhất là cầu tiêu dùng cao hơ n có thể dẫn đến đầu tư cao hơ n • Tăng tr ưở ng thúc đẩy R&D, giớ i thiệu công nghệ mớ i và kéo theo thúc đẩy phát ưở ng minh sáng chế nhiều hơ n ưở ng ườ ng, • Tăng tr ưở ng có thể góp phần cải thiện môi tr ườ ng, cải thiện ý thức, sử dụng nguồn nguyên liệu sạch, và cách thức sử dụng tài nguyên... Chi phí hay rủi ro có thể có của tăng trưở ng ng kinh tế • Gia tăng bất công bằng về phân phối thu nhậ p và của cải ưở ng • R ủi ro lạm phát nếu tăng tr ưở ng kéo theo tổng cầu quá mạnh và mất cân bằng cung cầu • Tăng cầu nhậ p khẩu làm cho thâm hụt thươ ng ng mại lớ n hơ n • Nguồn lực có thể tái sinh bị cạn kiệt như là tàn phá tr ừng, khai thác quá mức tr ữ ườ ng lượ ng ng thuỷ hải sản và mất môi tr ườ ng sống tự nhiên do xây đườ ng ng sá, khách sạn, khu công nghiệ p, khu thươ ng ng mại… • Tăng tr ưở ng làm gia tăng sự đe doạ về môi tr ườ ng do gia tăng chất thải từ sản ưở ng ườ ng xuất và tiêu dùng; dân số quá đông (nhất là các khu đô thị) tăng sức ép khan hiếm đất đai;...) Câu 3: (5đ) (Blanchard) 0,5 0,5 Quốc gia A có hàm sản xuất Y = F(K, L) = K L a. Tính mức sản lượ ng ng khi K = 49, và L = 81. 0,5 0,5
Y = F(K, L) = K L Y =
49 × 81 = 63
0,5
= 49 81
0,5
Chươ ng ng trình Gi ảng dạy Kinh t ế Fulbright Niên khoá 2007-2008
Kinh t ế v ĩ mô
Gợ i ý lờ i giải bài t ậ p 3
b. Nếu cả vốn và lao động đều đượ c tăng gấ p đôi, sản lượ ng ng sẽ thay đổi như thế nào? 0,5 0,5
Ban đầu: Y = F(K, L) = K L
0,5
0,5
= 49 81
0,5
Vốn và lao động tăng gấ p đôi: F(2K, 2L) = (2K) (2L) Mức sản lượ ng ng tính đượ c sẽ là 2*63 = 126
0,5
0,5 0,5
= 2.K L
= 2Y
c. Hàm sản xuất này có đặc tr ưng sinh lợ i không đổi theo quy mô không? Giải thích? Chứng minh trên cho thấy đây là hàm sản xuất có đặc tr ưng lợ i suất không đổi theo quy mô, vì tăng gấ p đôi nhậ p lượ ng, ng, xuất lượ ng ng tăng lên gấ p đôi. d. Viết lại hàm sản xuất này dướ i dạng quan hệ giữa sản lượ ng ng trên mỗi lao động và vốn trên mỗi lao động? 0,5 0,5
Từ hàm sản xuất Y = F(K, L) = K L , ta có thể viết lại dướ i dạng quan hệ hàm sản xuất giữa sản lượ ng ng trên mỗi lao động (y hay Y/L) và vốn trên mỗi lao động (k hay K/L) như sau:
K K = F ,1 = L L L Y
0,5
0,5
hay y = k
e. Nếu K/L = 4 thì Y/L là bao nhiêu? Nếu K/L = 8 thì Y/L s ẽ là bao nhiêu? Nhận xét về đặc tính của hàm sản xuất này? Nếu k = 4 thì y = 2; k = 8 thì y = 2,83 k y k=f(k+1)-f(k)=MPK K ∆y/∆k=f(k+1)-f(k)=MP MPK giảm dần
4 2
5 2,24 0,24
6 2,45 0,21
7 2,65 0,2
8 2,83 0,18
Hàm sản xuất có đặc tr ưng lợ i suất giảm dần theo quy mô của vốn trên mỗi lao động.
Câu 4: (45đ) (Roger, PS5) Một nền kinh tế đóng đượ c mô tả như sau: 0,5 0,5 Hàm sản xuất: Y = K (EL) Vớ i K là tr ữ lượ ng ng vốn, L là số lượ ng ng lao động, E là tình tr ạng công nghệ. EL là số lao động hiệu quả của nền kinh tế này. Tỷ lệ khấu hao là δ Tốc độ cải thiện công nghệ là gE
Chươ ng ng trình Gi ảng dạy Kinh t ế Fulbright Niên khoá 2007-2008
Kinh t ế v ĩ mô
Gợ i ý lờ i giải bài t ậ p 3
Tăng tr ưở ng dân số và lực lượ ng ng lao động là gL ưở ng Tỷ lệ tiết kiệm là s (ghi chú s = S/Y) a. Hàm sản xuất này có đặc tr ưng sinh lợ i không đổi theo quy mô không? Giải thích? 0,5
0,5
Từ hàm sản xuất: Y = K (EL) , ta thực hiện một phép biến đổi sau: 0,5 0,5 0,5 0,5 (zK) (zEL) = z.K (EL) = z.Y (vớ i z>0), như vậy nếu ta gấ p đôi nhậ p lượ ng ng (vốn và lao động hiệu quả) thì sản lượ ng ng sẽ tăng gấ p đôi.
Đây là hàm sản xuất có đặc tr ưng sinh lợ i không đổi theo quy mô. b. Giả sử tr ữ lượ ng ng vốn đượ c tăng lên gấ p 4 lần và giữ nguyên lao động hiệu quả, sản lượ ng ng sẽ thay đổi như thế nào? Bạn k ết luận điều gì về sinh lợ i của vốn? 0,5
0,5
0,5
0,5
(4K) (EL) = 2.K (EL)
= 2Y
Tr ữ lượ ng ng vốn tăng lên gấ p bốn, giữ nguyên yếu tố sản xuất còn lại, sản lượ ng ng chỉ tăng lên gấ p đôi. Điều này có ngh ĩ a là hàm sản xuất có lợ i suất giảm dần theo vốn c. Viết lại hàm sản xuất để có đượ c sản lượ ng ng trên mỗi lao động hiệu quả ở vế bên trái của phươ ng ng trình. Bây giờ hãy xác định lượ ng ng đầu tư trên mỗi lao động hiệu quả? 0,5
0,5
Y/EL = [K (EL) ]/EL = (K/EL)
0,5
Do đây là một nền kinh tế đóng, khi cân bằng ta có I = S = sY Như vậy lượ ng ng đầu tư trên mỗi lao động hiệu quả I/EL sẽ đượ c xác định bở i quan 0,5 hệ cân bằng I = S = sY hay I/EL = s(K/EL) d. Mức đầu tư theo yêu cầu hay đầu tư cần thiết là gì và lậ p công thức tính? Mức đầu tư theo yêu cầu hay mức đầu tư cần thiết là mức đầu tư nhằm để duy trì mức vốn trên mỗi lao động hiệu quả không đổi (hay có thể hiểu là mức đầu tư cần thiết để bù tr ừ tác động của khấu hao đối vớ i tăng tr ưở ng). ưở ng). Phươ ng ng trình tích luỹ vốn trên mỗi lao động hiệu quả đượ c viết như sau: 0,5 (K t+1 – (δ+gL+gE).(K/EL) t+1/EL) – (K t/EL) = s(K/EL) Trong tài liệu đọc, công thức này tươ ng ng đươ ng ng vớ i: i: ~
~
~
∆ k = s. f (k ) − (δ + n + g ) k Tại tr ạng thái dừng, mức vốn trên mỗi lao động hiệu quả sẽ không đổi, hay ~
0,5 – (δ+gL+gE).(K/EL) = 0 ∆ k = 0 (hay (K t+1 t+1/EL) – (K t/EL) = s(K/EL)
Chươ ng ng trình Gi ảng dạy Kinh t ế Fulbright Niên khoá 2007-2008
Suy ra: s(K/EL)
0,5
Kinh t ế v ĩ mô
Gợ i ý lờ i giải bài t ậ p 3
= (δ+gL+gE).(K/EL)
Đầu tư trên mỗi lao động hiệu quả (s(K/EL)0,5 ) bằng vớ i đầu tư theo yêu cầu trên mỗi lao dộng hiệu quả [(δ+gL+gE).(K/EL) ]. Vậy đầu tư theo yêu cầu trên mỗi lao dộng hiệu quả đượ c tính theo công thức [I/EL]yêucầu = [(δ+gL+gE).(K/EL) ]. e. Lậ p công thức tính mức vốn trên mỗi lao động hiệu quả ở tr ạng thái dừng và mức sản lượ ng ng trên mỗi lao động hiệu quả ở tr ạng thái dừng? Tại tr ạng thái dừng, mức vốn trên mỗi lao động hiệu quả sẽ không đổi, hay ~
0,5 – (δ+gL+gE).(K/EL) = 0 ∆ k = 0 (hay (K t+1 t+1/EL) – (K t/EL) = s(K/EL)
Hay: 0,5 s(K/EL) = (δ+gL+gE).(K/EL) Suy ra:
• • f.
2
2
Mức vốn trên mỗi lao động hiệu quả bằng: (K/EL) = s /(δ+gL+gE) Mức sản lượ ng ng trên mỗi lao động hiệu quả: (Y/EL) = s/(δ+gL+gE)
Tốc độ tăng tr ưở ng ở tr ạng thái dừng của vốn trên mỗi lao động hiệu quả và sản ưở ng lượ ng ng trên mỗi lao động hiệu quả là bao nhiêu? Theo định ngh ĩ a, a, tại tr ạng thái dừng, vốn trên mỗi lao động hiệu quả và sản lượ ng ng trên mỗi lao động hiệu quả không thay đổi, nên tốc độ tăng của cả hai đều bằng 0.
Bây giờ hãy xem xét 2 quốc gia khác nhau có cùng các đặc tính bên trên, nhưng khác nhau như sau: Nướ c A có gL = 3% và gE = 0 Nướ c B có gL = 0 và gE = 2% g. Tốc độ tăng của sản lượ ng ng ở tr ạng thái dừng ở nướ c A? Tốc độ tăng của sản lượ ng ng trên mỗi lao động ở tr ạng thái dừng của nướ c A? Tại tr ạng thái dừng, sản lượ ng ng trên mỗi lao động hiệu quả Y/EL không đổi, hay tốc độ tăng của sản lượ ng ng Y bằng vớ i tốc độ tăng của lao động hiệu quả EL, mà tốc độ tăng của lao động hiệu quả EL bằng vớ i tốc độ tăng của lao động L công vớ i tốc độ tăng của công nghệ E (theo đề bài là 3%+0%=3%). Vậy:
• •
Tốc độ tăng của sản lượ ng ng Y ở tr ạng thái dừng ở nướ c A là 3%. Tốc độ tăng của sản lượ ng ng trên mỗi lao động Y/L ở tr ạng thái dừng của nướ c A là 0%.
Chươ ng ng trình Gi ảng dạy Kinh t ế Fulbright Niên khoá 2007-2008
Kinh t ế v ĩ mô
Gợ i ý lờ i giải bài t ậ p 3
h. Tốc độ tăng của sản lượ ng ng ở tr ạng thái dừng ở nướ c B? Tốc độ tăng của sản lượ ng ng trên mỗi lao động ở tr ạng thái dừng của nướ c B? Tươ ng ng tự lậ p luận bên trên, tại tr ạng thái dừng, sản lượ ng ng trên mỗi lao động hiệu quả Y/EL không đổi, hay tốc độ tăng của sản lượ ng ng Y bằng vớ i tốc độ tăng của lao động hiệu quả EL, mà tốc độ tăng của lao động hiệu quả EL bằng vớ i tốc độ tăng của lao động L công vớ i tốc độ tăng của công nghệ E (theo đề bài là 0%+2%=2%). Vậy:
• •
Tốc độ tăng của sản lượ ng ng Y ở tr ạng thái dừng ở nướ c B là 2%. Tốc độ tăng của sản lượ ng ng trên mỗi lao động Y/L ở tr ạng thái dừng của nướ c B là 2% (do tốc độ tăng của L bằng 0%)
i. Nếu A và B ban đầu có cùng mức sản lượ ng ng trên mỗi lao động , nướ c nào sẽ tiến tớ i mức sống cao hơ n trong dài hạn? (Giả sử tỷ lệ tiết kiệm thấ p hơ n mức “Quy tắc Vàng”) Nướ c B. Vì B có tốc độ tăng của sản lượ ng ng trên mỗi lao động Y/L ở tr ạng thái dừng là 2% (do tốc độ tăng của L bằng 0%), trong khi tốc độ tăng của sản lượ ng ng trên mỗi lao động Y/L ở tr ạng thái dừng của nướ c A là 0%.