AutoCad là phần mềm dùng để tạo các bản vẽ kỹ thuật trong ngành cơ khí, kiến trúc, xây dựng. Cách chạy chương trình: Start / All Programs / Autodesk/ AutoCad 2004/ AutoCad 2004
1.2
Cấu trúc màn hình đồ họa
Sau khi chạy chương trình trên màn hình xuất hiện cửa sổ AutoCad theo dạng sau:
Cross-hair Cursor
UCSIcon Command line
Tọa độ của Cursor Nếu di chuyể chuyển mouse không thấ th ấy thay đổi đổi thì nhấ nhấn phím F6 Status line
Ký hiệu hai sợi tóc theo phương trục X và trục Y của cursor . cursor . Con trỏ mouse. Biểu tượng hệ trục tọa độ của người sử dụng. Dòng trạng thái dùng để hiển thị các trạng thái như SNAP, GRID, ORTHO,… Để tắt/mở một trạng thái,nhắp trực tiếp vào tên trạng thái. Tọa độ của Cursor : Khi không thực hiện các lệnh, thì tọa độ hiện ra là tọa độ tuyệt đối . Số đầu tiên là Hoành độ (trục X), X) , số thứ hai là Tung độ (trục Y). Command Line : Dòng lệnh dùng để hiện các lệnh đã chọn hoặc cho người sử dụng nhập trực tiếp bằng bàn phím. Cross-hair : Cursor : UCS Icon : Status Line :
Chỉnh sửa kích thước của Cross-hair: Chọnh lệnh Tools \ Options o Chọn thẻ Display o Tại mục Cross hair size , kéo rê con con trượt để thay đổi kích thước của hai sợi tóc o 1
Chỉnh sửa kích thước của Cursor : Chọnh lệnh Tools \ Options o Chọn thẻ Selection o Tại mục Pickbox Size, kéo rê con trượt để thay đổi kích thước của cursor. o
Tắt/Mở UCS Icon: View \ Display \ UCS Icon \ On
1.3
Dòng lệnh (Command Line):
Trong AutoCad, người sử dụng có hai cách để ra lệnh: Chọn lệnh từ hệ thống lệnh ( menu bar) hoặc nhập lệnh trực tiếp trên dòng lệnh. Ngoài ra, có một số lệnh khi thi hành, AutoCad còn yêu cầu nhập thêm dữ liệu và người sử dụng sẽ nhập chúng trực tiếp trên dòng lệnh này. Để ra lệnh bằng cách nhập lệnh trực tiếp, từ bàn phím nhập nội dung lệnh rồi ENTER. Tùy theo lệnh, lệnh này có thể được thi hành ngay hoặc chờ đợi người sử dụng nhập thêm dữ liệu. Để kết thúc lệnh, nhấn ENTER hoặc SPACEBAR. Người sử dụng cũng có thể yêu cầu thi hành lại lệnh vừa dùng bằng cách nhấn ENTER mà không cần nhập lại nội dung lệnh này. Thí dụ: Để xác định giới hạnh của bản vẽ, có thể chọn lệnh Format \ Drawing Limits hoặc nhập trực tiếp từ khóa LIMITS vào dòng lệnh rồi Enter. Lúc này trên dòng lệnh xuất hiện lần lượt các thông báo yêu cầu nhập thêm tọa độ góc trái dưới và góc phải trên của bản vẽ. Nhập dữ liệu được yêu cầu rồi Enter. Lệnh được thi hành.
1.4
Thanh công cụ (Toolbar)
Có 2 thanh công cụ thường dùng là Standard và Draw . Các thanh công cụ còn lại khi cần dùng mới hiện ra bằng lệnh View \ Toolbars .
1.5
Screen menu
Ngoài cách chọn lệnh từ thanh lệnh (menu bar), có thể chọn lệnh từ Screen menu. Để hiện Screen Menu, thực hiện các thao tác sau: – Chọn lệnh Tools \ Options . – Chọn thẻ Display. – Đánh dấu mục Display sreen menu .
2
Giáo trình AutoCad
2 THIẾT LẬP BẢN VẼ 2.1
Quản lý tập tin
2.1.1 Tạo bản vẽ mới – Bướ c 1: Chọ Chọnh lệ lệnh New Cách 1: Chọ Chọnh lệ lệnh File \ New o Cách 2: Nhấ Nhấn tổ tổ hợ p phím CTRL + N o o
Cách 3: Chọ Chọn nút New
– Bướ c 2: Trong hộ hộp thoạ thoại Select Template, thự thực hiệ hiện mộ một trong các lự lựa chọ chọn như như sau: Cách 1: Tạ Tạo bản vẽ mớ i theo mộ một mẫu có sẵn sẵn:: chọ chọn mẫu có sẵ sẵn từ danh sách o Template rồi chọ chọn Open. Cách 2: Tạ Tạo bả bản vẽ vẽ trắ trắng không theo mẫ m ẫu có sẵ sẵn bằ bằng cách chọ chọn từ từ danh sách củ của o nút Open một trong hai giá trị trị sau:
o
Open with no Template – Imperial:
để mở b ở bản vẽ mớ i có đơ n vị kích
thướ thướ c là Inches. Open with no Template – Metric:
để mở bản vẽ mớ i có đơ n vị kích
thướ thướ c là Milimeters. Kích thướ thướ c bả bản vẽ vẽ theo các giá trị trị mặc định định của của AutoCad.
2.1.2 Lƣu bản vẽ Tập tin bả bản vẽ vẽ có tên mở mở rrộng là DWG. Để lưu bả bản vẽ vẽ mớ i,i, thự thực hiệ hiện các bướ bướ c sau: – Bướ c 1: Chọ Chọn lệ lện Save: Cách 1: Chọ Chọn lệ lệnh File \ Save o Cách 2: Nhấ Nhấn tổ tổ hợ p phím CTRL + S o o
Cách 3: Chọ Chọn nút Save
– Bướ c 2: Trong hộ hộp thoạ thoại Save As: Save in : chọ chọn nơ nơ i để chứ chứa tậ tập tin. o File Name: nhậ nhập tên cho tậ tập tin o Nhấ Nhấn phím Enter hoặ hoặc chọ chọn nút Save o
2.1.3 Mở tập tin – Bướ c 1: Chọ Chọn lệ lện Open: Cách 1: Chọ Chọn lệ lệnh File \ Open o Cách 2: Nhấ Nhấn tổ tổ hợ p phím CTRL + O o o
Cách 3: Chọ Chọn nút Open
– Bướ c 2: Trong hộ hộp thoạ thoại Open: Look in: chọ chọn nơ nơ i chứ chứa tậ tập tin. o Nhắ Nhắp đúp vào tậ tập tin muố mu ốn mở mở . o
3
2.1.4 Đóng tập tin – Bướ c 1: Lư Lưu bả bản vẽ vẽ – Bướ c 2: Chọ Chọn lệ lệnh File \ Close.
2.2 – – – –
– 2.3
Các khổ giấy dung trong bản vẽ kỹ thuật A0: 810 mm x 1188 mm A1: 594 mm x 840 mm A2: 420 mm x 594 mm A3: 297 mm x 420 mm A4: 210 mm x 297 mm
Thiết lập bản vẽ
Khi tạo các bản vẽ kỹ thuật, việc đầu tiên cần làm là chọn một loại bản vẽ phù hợp với các hình vẽ cần trình bày trên bản vẽ đó. Thông thường, bản vẽ kỹ thuật có các kích thước là A0, A1, A2, A3, A4 và có thể gia giảm các kích thước này nà y theo đúng qui định về bản vẽ kỹ thuật.
2.3.1 Các bƣớc cơ bản Để thiết lập một bản vẽ, thực hiện các bước sau: – Bướ c 1: Tạo bản vẽ mới. – Bướ c 2: Xác định định tỉ tỉ lệ và kích thướ thướ c bả bản vẽ vẽ. – Bướ c 3: 3: Xác định giới hạn cho bản vẽ. – Bướ c 4: 4: Xác định đơn vị sử dụng để vẽ. – Bướ c 5: Thay đổi trạng thái làm việc cho phù hợp: SNAP, GRID,…
2.3.2 Lệnh MVSETUP: Lệnh MVSETUP dùng để xác định định tỉ tỉ lệ và kích thướ thướ c bả bản vẽ vẽ. Để thự thực hiệ hiện, gồ gồm các bướ bướ c sau: – Bướ c 1: Nhậ Nh ập lệ lệnh MVSETUP. – Bướ c 2: Xử Xử lý các thông báo o
Enable paper space? [No/Yes] :
Nhậ Nhập N o
Enter units type [Scientific / Decimal / Engineering / Architectural / Metric]:
Nhậ Nhập M o
Enter the scale factor:
Nhậ Nhập tỉtỉ lệ bản vẽ vẽ theo đúng đúng qui ướ c o
Enter the paper width:
Nhậ Nhập chiề chiều rộ rộng bả bản vẽ vẽ o
Enter the paper height:
Nhậ Nhập chiề chiều cao bả bản vẽ vẽ
2.3.3 Định giới hạn bản vẽ: Menu lệnh Format \ Drawing Limits – Bướ c 1: Nhập 1: Nhập lệnh LIMITS – Bướ c 2: Xử Xử lý các thông báo: o
ON / OFF / <0.0000,0.0000> <0.0000,0.0000>
Nhậ Nhập tọ tọa độ góc trái dướ dướ i củ của bả bản vẽ vẽ, rồ rồi Enter. 4
Lệnh Limits
Giáo trình AutoCad o
o
<_.0000,_.0000> <_.0000,_.0000>
Nhậ Nhập tọ tọa độ góc phả phải trên củ của bả bản vẽ vẽ, rồ rồi Enter. Các lựa chọn khác: khác : v ẽ ra ngoài vùng giớ gi ớ i hạn. Nếu vẽ ra ngoài vùng giớ gi ớ i ON : không cho phép vẽ hạn se có thông báo Outside Limits. vẽ ra ngoài vùng giớ gi ớ i hạ hạn OFF : cho phép vẽ
Sau khi định định giớ giớ i hạ h ạn cho bả bản vẽ v ẽ, thự th ực hiệ hi ện lệ l ệnh Zoom \ All để xem toàn bộ bộ bản vẽ v ẽ. Trong lúc vẽ hình có thể thể chọ chọn các lệ lệnh Zoom \ In để phóng to hoặ ho ặc Zoom \ Out để thu nhỏ nhỏ bản vẽ v ẽ theo yêu cầ cầu. Cũ Cũng có thể thể dùng nút giữa của chuột để phóng to / thu nhỏ nh ỏ bản vẽ vẽ .
2.3.4 Định đơn vị bản vẽ: Menu lệnh Format \ Units
Lệnh UNITS hoặ hoặc DDUNITS
– Bướ c 1: Nhậ Nhập lệ lệnh UNITS – Bướ c 2: Trong hộ hộp thoạ thoại, thự thực hiệ hiện các lự lựa chọ chọn phù hợ hợ p. p.
Ý nghĩa của các lựa chọn như sau: – Length Chọn loạ loại kích thướ thướ c o Type: Chọ định độ chính xác (số (số lẻ) o Precision: Qui định – Angle Type: Chọ Chọn loạ loại đo góc o định độ chính xác (số (số lẻ) o Precision: Qui định – Units to scale… : Chọ Chọn đơ n vị vị kích thướ thướ c – Direction: Chọ Chọn hướ hướ ng ng đườ ng ng chuẩ chuẩn xác định định góc.
2.3.5 Các lệnh Snap, Grid Lệnh Snap dùng điều khiể khiển bướ b ướ c nhả nhảy củ c ủa con trỏ trỏ khi di chuyể chuyển nó trong bả b ản vẽ v ẽ. Để tắt / mở chế chế độ điều khiể khiển, dùng phím F9 hoặ hoặc nhắ nhắp trự trực tiế tiếp ký hiệ hiệu SNAP trên dòng trạ trạng thái. Lệnh Grid dùng để tắt / mở m ở llướ i tọ tọa độ trên bả bản vẽ vẽ. Để thự thực hiệ hiện, dùng phím F7 hoặ hoặc nhắ nhắp trự trực tiế tiếp ký hiệ hiệu GRID trên dòng trạ trạng thái. Để điều chỉnh bước nhảy của con trỏ và độ lớn của các mắc lưới tọa độ, thực hiện các bướ c: c: – Bướ c 1: Chọ Chọn lệ lệnh Tools \ Drafting Settings , hộ hộp thoạ thoại xuấ xuất hiệ hiện. – Bướ c 2: Trong hộ hộp thoạ thoại: Snap X spacing, Snap Y spacing : o điều chỉ chỉnh khoả khoảng cách bướ bướ c nhả nhảy con trỏ trỏ theo chiề chiều ngang (X), dọ d ọc (Y) Grid X spacing, Grid Y spacing : o điều chỉ chỉnh độ lớ n ô lướ lướ i theo chiề chiều ngang (X), dọ dọc (Y) o
OK
5
3 VẼ HÌNH 3.1
Giới thiệu
Các hình vẽ vẽ trong bả bản vẽ v ẽ kỹ thuậ thuật thườ th ườ ng ng là sự sự kết hợ hợ p bở b ở i nhiề nhiều hình cơ cơ bbản như nh ư đườ ng ng thẳ thẳng, hình tròn, tròn, cung,… Các hình vẽ vẽ thườ thườ ng ng có kích thướ th ướ c chính xác. Như Nh ư vậy, khi vẽ v ẽ hình, việ việc xác định định tọ tọa độ các điểm đặc đặc trư trưng trên hình vẽ vẽ là quan trọ trọng.
3.2
Các phƣơng pháp nhập tọa độ
Khi vẽ vẽ hình, có thể thể dùng thao tác kéo rê mouse để vẽ hình. Như Như do các hình vẽ v ẽ thườ thườ ng ng có kích thướ thướ c cụ cụ thể thể, nên đòi đòi hỏ hỏi việ việc vẽ vẽ hình phả phải chính xác, nhấ nh ất là các hình vẽ v ẽ của ngành cơ cơ khí. khí. Để vẽ chính xác mộ định tọa độ các điểm đặc đặc trư một hình, cầ cần xác định trưng của hình vẽ vẽ. AutoCad cho phép ngườ ngườ i sử sử dụng nhậ nh ập các tọ tọa độ điểm trong khi vẽ vẽ hình. Có các phươ phươ ng ng pháp nhậ nh ập tọ tọa độ điểm như như sau:
3.2.1 Tọa độ tuyệt đối Nhậ Nhập tọ tọa độ tuyệ tuyệt đối đối củ của điểm theo dạn dạngg x,y
Trong đó x là hoành độ và y là tung độ của điểm đang vẽ theo gố gốc tọ tọa độ (0,0)
3.2.2 Tọa độ cực: Nhậ Nhập tọ tọa độ cực củ của điểm theo dạ dạng D<
D
Khoả Khoảng cách giữ giữa điểm đang vẽ vẽ vớ i gốc tọ tọa độ (0,0) góc nghiêng củ c ủa đườ ng ng nối (gố (gốc tọa độ và điểm đang vẽ vẽ) so vớ vớ i trụ trục X (tính theo ngượ ngượ c chiề chiều kim đồng đồng hồ hồ)
3.2.3 Tọa độ tƣơng đối: Nhậ Nhập tọ tọa độ tươ ng ng đối đối củ của điểm theo dạ dạng @x,y
x,y là tọ tọa độ tươ ng ng đối đối củ của điểm đang vẽ vẽ so vớ vớ i điểm vừ vừa xác định định ngay trướ tr ướ c đó
3.2.4 Tọa độ cực tƣơng đối: Nhậ Nhập tọ tọa độ cực của của điểm theo dạ dạng @D<
D
3.3
khoả khoảng cách giữ giữa điểm đang vẽ vẽ so vớ vớ i điểm vừ vừa xác định định trướ trướ c đó góc nghiêng giữ gi ữa đườ ng ng nố nối 2 điểm và trụ trục X
Vẽ các hình cơ bản
3.3.1 Đƣờng thẳng (Line) Menu lệnh Draw \ Line – Bướ c 1: Nhậ Nh ập lệ lệnh LINE 6
Lệnh LINE
Nút
Giáo trình AutoCad
– Bướ c 2: Xử Xử lý các thông báo: o
Specify first point
nhậ nhập tọ tọa độ điểm đầu đầu tiên, enter o
Specify next point or [Undo]
nhậ nhập tọ tọa độ điểm kế kế tiế tiếp, enter o
Specify next point or [Undo]
……… o
Specify next point or [Close/Undo] [Cl ose/Undo]
Enter để kết thúc vẽ vẽ * Các lựa chọn khác – Close (nhập C) nối điểm cuố cuối cùng vớ vớ i điểm đầu đầu tiên. – Undo (nhập U) hủy bỏ đường vừa vừ a vẽ vẽ.
3.3.2 Vẽ hình chữ nhật Menu lệnh Draw \ Rectangle
Lệnh RECTANGLE
Nút
– Bướ c 1: Nhậ Nhập lệ lệnh RECTANGLE – Bướ c 2: Xử Xử lý các thông báo: o
Specify first corner point or [Chamfer / Elevent / Fillet / Thi ckness / Width]
nhậ nhập tọ tọa độ góc trái dướ dướ i củ của hình chữ chữ nhậ nhật o
Specify other corner point or [Dimensions]
nhậ nhập tọ tọa độ góc phả phải trên củ của hình chữ chữ nhậ nhật
* CÁC LỰA CHỌN KHÁC (a) Chamfer: Cho phép vát góc 4 đỉnh đỉnh hình chữ ch ữ nhậ nhật. Để thự thực hiệ hiện, gồm gồm các bướ bướ c sau: – Bướ c 1: Nhậ Nhập lệ lệnh RECTANGLE – Bướ c 2: Xác định định kích thướ thướ c đườ ng ng vát góc như như sau: o
Specify first corner point or [Chamfer / Elevent / Fillet / Thickness / Widt h]
nhậ nhập C o
First Chamfer distance for rectangles
nhậ nhập kích thướ thướ c theo chiề chiều ngang củ c ủa đườ ng ng vát góc o
Last Chamfer distance for rectangles
nhậ nhập kích thướ thướ c theo chiề chiều dọ dọc củ của đườ ng ng vát góc – Bướ c 3: Vẽ Vẽ hình chữ chữ nhật nhật (b) Fillet: Cho phép bo tròn 4 đỉnh đỉnh hình chữ ch ữ nhậ nhật. Để thự thực hiệ hiện, gồ gồm các bướ bướ c sau: – Bướ c 1: Nhậ Nhập lệ lệnh RECTANGLE
– Bướ c 2: Xác định định bán kính cung tròn nh ư sau: o
Specify first corner point or [Chamfer / Elevent / Fillet / Thickness / Width]
nhậ nhập F o
Fillet radius for retangles
nhậ nhập bán kính cung tròn – Bướ c 3: Vẽ Vẽ hình chữ chữ nhật nhật (c) Width: Qui định định độ dày nét vẽ vẽ. Để thự thực hiệ hiện, gồ gồm các bướ bướ c sau: – Bướ c 1: Nhậ Nhập lệ lệnh RECTANGLE
– Bướ c 2: Xác định định độ dày nét vẽ vẽ như như sau: 7
o
Specify first corner point or [Chamfer / Elevent / Fillet / Thickness / Wi dth]
nhậ nhập W o
Width for retangles
nhậ nhập độ dày nét vẽ vẽ
LƯU Ý: Các lựa chọn này sẽ trở thành giá trị mặc định, muốn xóa chúng, phải thực hiện lại lựa chọn đó và gán giá trị 0 cho chúng.
3.3.3 Điểm (Point) Menu lệnh Draw \ Point (chọ (chọn Single Point hoặ ho ặc Multiple Point) Point)
Lệnh POINT
Nút
– Bướ c 1: Nhậ Nh ập lệ lệnh POINT (vẽ (vẽ nhiề nhiều điểm) – Bướ c 2: Xử Xử lý các thông báo: o
Current point modes: PDMODE=35 PDSIZE=5.0000
Là thông báo cho biế bi ết hình dạ dạng và kích thướ thướ c củ của điểm o
Specify a point
nhậ nhập tọ tọa độ điểm cầ cần vẽ vẽ hoặ hoặc nhấ nhấn phím ESC để chấ chấm dứ dứt vẽ vẽ * Định dạng điểm
– Bướ c 1: Chọ Chọnh lệ lệnh Format \ Point Style – Bướ c 2: Trong hộ hộp thoạ thoại, thự thực hiệ hiện các thay đổi đổi về về kích thướ thướ c, c, hình dạ dạng phù hợ h ợ p. p.
* Ý nghĩa các mục trong hộp Point Style như sau: – Các ô hình : cho chọ chọn hình dạ dạng bao quanh điểm. – Point Size: cho thay đổi đổi kích thướ thướ c điểm theo tỉ tỉ lệ so vớ vớ i màn hình (Set Size Relative to Screen ) hoặ hoặc theo kích thướ thướ c thậ thật (Set Size in Absolute Units ).
3.4
Các thao tác căn bản
3.4.1 Chọn – Chọn một đối tượng: Để chọn chọ n một đối đối tượ ng, ng, nhắ nhắp trự trực tiế tiếp trên đối đối tượ ng, ng, đối đối tượ ng ng đã đánh dấ đối tượ ng đối chọ chọn đượ c đánh d ấu bằ b ằng các ô vuông xanh. Nế N ếu đã có đối ng đượ c chọ chọn, khi nhắ nhắp đối tượ ng ng nữ nữa, thì đối đối tượ tượ ng ng này là đối đối tượ tượ ng ng đượ c chọ chọn thêm. – Chọn nhiều đối tượng : Để chọ chọn nhiề nhiều đối đối tượ ng, ng, vẽ vẽ một khung chọn hình bao các đối đối tượ ng ng muố muốn chọ chọn bằ bằng thao tác sau: Nhắ Nhắp vào góc trái trên
Hình này không đượ c chọ chọn vì nằm ngoài khung chọ ch ọn
– Để bỏ chọn các hình : nhấ nhấn phím ESC.
8
Khung chọ chọn hình
Rồi nhắ nhắp vào góc phả phải dướ dướ i
Giáo trình AutoCad
3.4.2 Di chuyển – Bướ c 1: Chọ Chọn các đối đối tượ tượ ng ng muố muốn di chuyể chuyển. – Bướ c 2: Trỏ Trỏ mouse vào phầ phần đối đối tượ tượ ng ng không có ô vuông rồ r ồi kéo rê đối đối tượ tượ ng ng đến đến vị vị trí mớ mớ i.i.
3.4.3 Xóa – Bướ c 1: Chọ Chọn các đối đối tượ tượ ng ng muố muốn xóa – Bướ c 2: Nhấ Nhấn phím Delete.
4 BÀI TẬP 1 – Tạo bản vẽ mới. Khổ giấy A4 (đứng). Tỉ lệ bản vẽ 1:2 – Sử dụng lệnh Line và toạ độ tương đối vẽ các hình
9
5 BÀI TẬP 2 – Tạo bản vẽ mới. Khổ giấy A4 (đứng). (đứng ). Tỉ lệ bản vẽ 1:2 – Sử dụng lệnh Line và toạ độ tương đối vẽ các hình
– Sử dụng lệnh Line và toạ độ cực tương đối vẽ các hình
10
Giáo trình AutoCad
6 BÀI TẬP 3 – Tạo bản vẽ mới. Khổ giấy A4 (đứng). (đứng ). Tỉ lệ bản vẽ 1:2 – Sử dụng lệnh Rectangle
11
7 MỘT SỐ THAO TÁC ĐIỀU KHIỂN MÀN HÌNH 7.1
Lệnh phóng to, thu nhỏ đối tƣợng (Zoom) Menu lệnh View \ Zoom
Lệnh ZOOM
Nút
Lệnh Zoom giúp ngườ ngườ i sử s ử dụng quan sát đối đối tượ t ượ ng ng trên vùng vẽ v ẽ một cách dễ dễ dàng hơ hơ n, n, như nhưng kích thướ thướ c củ của đối đối tượ tượ ng ng vẫ vẫn đượ c giữ giữ nguyên.
Sử dụng nút lệnh – Bướ c 1: nhắ nhắp vào biể biểu tượ tượ ng ng trên thanh công cụ – Bướ c 2: Lúc này con chuộ chu ột sẽ sẽ có hình dạ dạng Giữ Giữ phím trái chuộ chuột và kéo kính từ t ừ trên xuố xuống: thu nhỏ nh ỏ đối đối tượ tượ ng ng o Giữ Giữ phím trái chuộ chuột và kéo kính từ t ừ dướ i lên: phóng to đối đối tượ tượ ng ng o – Để thoát khỏ khỏi lệ lệnh này nhấ nh ấn phím Enter hoặ hoặc phím ESC.
Sử dụng menu lệnh hoặc nhập lệnh – Bướ c 1: nhậ nhập lệ lệnh Zoom – Bước 2: 2: Xử Xử lý các thông báo Specify corner of window, enter a scale f actor (nX or nXP), or [All/Center/Dynamic/Exte [All/Center/Dynamic/Extents/Previous/Scale/Windo nts/Previous/Scale/Window] w] : o o o
Nhậ Nhập A: Nế Nếu muố muốn xem toàn bộ b ộ đối đối tượ tượ ng ng trên màn hình. Nhập E: Toàn bộ đối tượ ng ng sẽ sẽ đượ c phóng to trên khung nhìn. Nhậ Nhập W: Phóng to mộ m ột phầ phần hay toàn bộ bộ đối đối tượ tượ ng ng trong vùng chọ ch ọn (ô hình chữ chữ nhậ nhật). Khi đó ta phả phải xử xử lý mộ một số số thông báo sau:
Specify first corner:
Specify opposite corner:
Nhậ Nhập vào tọ tọa độ 1 đỉnh đỉnh củ của ô hình chữ chữ nhậ nhật (vùng chọ chọn) Nhậ Nhập vào tọ tọa độ đỉnh đỉnh đối đối diệ diện vớ vớ i đỉnh đỉnh đã nhậ nhập ở trên. ở trên.
Có thể sử dụng nhanh lệnh Zoom bằng cách sử dụng bánh xe ở giữa mouse : lăn lên là phóng to, lăn xuống là thu nhỏ.
7.2
Di chuyển đối tƣợng trong cửa sổ quan sát (Pan) Menu lệnh View \ Pan \ Realtime
Lệnh PAN
Nút
Lệnh này giúp ngườ ng ườ i sử dụng di chuyể chuyển đối đối tượ ng ng đến đến vùng cầ c ần quan sát. Thự Thực hiệ hiện các bướ bướ c sau: – Bướ c 1: Chọ Chọn lệ lệnh – Bước 2: 2: Lúc này con trỏ chuột sẽ có hình dạ đối dạng . Giữ Giữ phím trái chuộ chuột, di chuyể chuyển đối tượ ng ng từ từ trái qua phả phải hay từ từ trên xuố xuống dướ dướ i và ngượ ngượ c lạ lại.
Có thể sử dụng nhanh lệnh Pan bằng cách sử dụng bánh xe ở giữa mouse : nhấn bánh xe xuống, đồng thờ i di chuyển chu ột.
12
Giáo trình AutoCad
8 CÁC PHƢƠNG PHÁP NHẬP ĐIỂM CHÍNH XÁC 8.1
Các phƣơng thức chọn điểm chính xác
8.1.1 Giới thiệu Trong lúc vẽ vẽ các đối đối tượ ng, ng, ngườ ngườ i sử dụng có nhu cầ c ầu chọ chọn điểm từ các đối đối tượ ng ng có sẵ sẵn. AutoCad có các phươ phươ ng ng thứ thức chọ chọn điểm gọi là Object Snap (OSNAP) dùng để xác định định các điểm thuộ thuộc đối đối tượ tượ ng ng như nh ư: điểm cuố cuối, điểm giữ giữa, giao điểm,… Phươ Phươ ng ng thứ thức chọ chọn điểm sẽ đượ c dùng kế kết hợp vớ i các lệ lệnh vẽ hình, nế nếu trong lúc vẽ v ẽ hình cầ cần xác định định vị vị trí mộ một điểm thuộ thuộc đối đối tượ tượ ng ng có sẵ s ẵn. Trong lúc vẽ vẽ hình, nế nếu có sử sử dụng phươ phươ ng ng thứ thức chọ chọn điểm, khi di chuyể chuyển mouse đến đến điểm cầ c ần xác định, định, mộ một ký hiệ hiệu (marker) xuấ xuất hiệ hiện để đánh đánh dấu vị trí này. Khi dùng mouse chọ ch ọn vị trí điểm đã đượ c đánh đánh dấ dấu bằ bằng marker, AutoCad sẽ s ẽ tự động động tính toán tọ tọa độ điểm này. Các phươ phươ ng ng thứ thức chọ chọn điểm có thể thể chọ chọn từ từ Cursor menu bằ bằng cách kế kết hợ hợ p SHIFT+Nhắp phải, hoặ hoặc chọ ch ọn nút từ t ừ thanh công cụ cụ Object Snap, hay nhậ nhập 3 ký tự t ự đầu đầu củ c ủa phươ phươ ng ng thứ thức vào dòng lệnh.
8.1.2 Các phƣơng thức chọn điểm
CENter
ENDpoint
Dùng để chọn điểm tâm của Circle, Arc, Ellipse. Để chọn điểm, thực hiện: – Bước 1: 1: Chọ Chọn phươ phươ ng ng thứ thức – Bước 2: 2: Trỏ Trỏ mouse vào đối đối tượ tượ ng ng để hiệ hiện marker tạ tại tâm rồ rồi nhắ nhắp vào đó để chọ chọn.
Dùng để chọn điểm cuối của Line, Spline, Arc, phân đoạn của Pline, Mline. Để chọn điểm, thực hiện: – Bước 1: 1: Chọ Chọn phươ phươ ng ng thứ thức – Bước 2: 2: Trỏ Tr ỏ mouse vào vị vị trí gầ gần điểm cuố cu ối củ c ủa đối đối tượ t ượ ng ng để hiệ hiện marker tạ tại điểm cuố cu ối, rồi nhắ nhắp vào nó để chọ chọn.
13
FROm
INTersection
MIDpoint
NEArest
Dùng để xác định một điểm bằng cách nhập tọa độ tương đối của điểm này so với một điểm nào đó (gọi là điểm gốc). Để xác định điểm, thực hiện các bước sau: – Bước 1: 1: Chọ Chọn phươ phươ ng ng thứ thức – Bước 2: 2: Xử Xử lý các thông báo: chọn điểm gố gốc o …from Base point: chọ : nhậ nhập tọ tọa độ tươ ng ng đối đối (so vớ vớ i điểm gố gốc) củ của điểm cầ cần xác định. định. o
Dùng để chọn giao điểm của 2 đối tượng . Để chọn điểm, thực hiện: – Bước 1: 1: Chọ Chọn phươ phươ ng ng thứ thức – Bước 2: 2: Trỏ Trỏ mose vào vị vị trí giao củ của hai đối đối tượ tượ ng ng để hiệ hiện ký hiệ hi ệu marker tạ tại giao điểm, rồi nhắ nhắp vào đó để chọ chọn.
Dùng để chọn điểm giữa của Line, Spline hoặc Arc. Để chọn điểm, thực hiện: – Bước 1: 1: Chọ Chọn phươ phươ ng ng thứ thức – Bước 2: 2: Trỏ Trỏ mouse vào đối đối tượ tượ ng ng để hiệ hiện marker tạ tại điểm giữ giữa rồ rồi nhắ nhắp vào nó để chọ chọn.
Dùng để chọn điểm thuộc đối tượng gần con trỏ mouse nhất. Để chọn điểm, thực hiện: – Bước 1: 1: Chọ Chọn phươ phươ ng ng thứ thức – Bước 2: 2: Trỏ đối tượng ượng để hiệ Trỏ mouse vào gầ gần điểm mu muốốn chọ chọn thuộ thuộc đối hiện marker tạ tại điểm này, rồ rồi nhắ nhắp vào nó để chọ chọn
14
Giáo trình AutoCad
NODe
PERpendicular
PARallel
QUAdrant
Dùng để chọn tâm của một điểm (Điểm đượ c vẽ vẽ từ lệnh Point hoặ ho ặc lệ lệnh Divide). Để chọn điểm, thực hiện: – Bước 1: 1: Chọ Chọn phươ phươ ng ng thứ thức – Bước 2: 2: Trỏ Trỏ mouse vào điểm để hiệ hiện marker tạ tại tâm rồ rồi nhắ nhắp vào nó để chọ chọn.
Dùng để chọn điểm vuông góc với đối tượng . Để chọn điểm, thực hiện: – Bước 1: 1: Chọ Chọn phươ phươ ng ng thứ thức – Bước 2: 2: Trỏ Trỏ mouse vào đối đối tượ tượ ng ng để hiệ hiện marker tạ tại vị vị trí vuông góc, rồ rồi nhắ nhắp vào nó để thự thực hiệ hiện.
Dùng để xác định hướng vẽ một đoạn thẳng song song với một đoạn thẳng đã có. Để thực hiện, gồm các bước sau: – Bước 1: 1: Chọ Chọn điểm đầu đầu tiên củ của đoạn thẳ thẳng muố muốn vẽ vẽ. – Bước 2: 2: Chọ Chọn phươ phươ ng ng thứ thức Parallel – Bước 3: 3: Trỏ Trỏ mouse vào đoạn thẳ thẳng sẽ sẽ song song vớ v ớ i đoạn thẳ thẳng muố muốn vẽ vẽ để hiệ hiện marker. – Bước 4: 4: Di chuyể chuyển mouse ra khỏ khỏi đoạn thẳ thẳng này đến đến vị vị trí hình thành phươ phươ ng ng song song vớ i nó và xác định định vị vị trí thứ thứ hai củ của đoạn thẳ thẳng đang vẽ vẽ.
Dùng để chọn các điểm ¼ cung của Circle, Ellipse hoặc Arc. Để chọn điểm, thực hiện: – Bước 1: 1: Chọ Chọn phươ phươ ng ng thứ thức – Bước 2: 2: Trỏ Trỏ mouse vào đối đối tượ tượ ng ng gầ gần vị vị trí củ của điểm ¼ cung để hiệ hiện marker tạ tại điểm này rồi nhắ nhắp vào nó để chọ chọn.
15
TANgent
TRAcking
Dùng để chọn điểm tiếp xúc với Line, Arc, Ellipse, Circle hoặc Spline. Để chọn điểm, thực hiện: – Bước 1: 1: Chọ Chọn phươ phươ ng ng thứ thức – Bước 2: 2: Trỏ Trỏ mouse vào đối đối tượ ng ng để hiệ hiện marker tạ tại điểm tiế tiếp xúc rồi rồi nhắ nhắp vào nó để chọ chọn.
Dùng để xác định định tọ tọa độ cực tươ t ươ ng ng đối đối củ của mộ một điểm so vớ vớ i mộ một điểm nào đó (gọ (gọi là điểm gố gốc). Gồm hai bước bước:: – Bước 1: 1: Chọ Chọn phươ phươ ng ng thứ thức – Bước 2: 2: Xử lý các thông báo: chọn điểm gố gốc. o _tt Specify temporary OTRACK point : chọ Di chuyể chuyển mouse theo phươ phươ ng ng X hoặ hoặc Y đến đến khi hiệ hi ện tọa độ cực tươ ng ng đối đối của o điểm muố muốn xác định định rồ rồi nhắ nhắp vào vị vị trí này.
8.2
Các chế độ OSNAP, OTRACK
8.2.1 OSNAP Có thể thể gán mộ một số số phươ phươ ng ng thứ thức chọ chọn điểm mặ mặc định định như như sau: – Bước 1: 1: Chọ Chọn lệ lệnh Tool \ Drafting Settings – Bước 2: 2: Chọ Chọn thẻ thẻ Object Snap – Bước 3: 3: Đánh Đánh dấ định. dấu các phươ phươ ng ng thứ thức muố muốn trở trở thành thành phươ phươ ng ng thứ thức chọ chọn điểm mặ mặc định. – Bước 4: 4: Bật chế ch ế độ OSNAP bằ bằng cách chọ chọn vào nút OSNAP trên thanh trạ trạng thái hoặ hoặc nhấ nhấn phím F3.
8.2.2 OTRACK Chế Chế độ OTRACK sẽ sẽ biể biểu diễ diễn hoành độ hoặ hoặc tung độ tươ ng ng đối đối cho vị vị trí củ của mouse, so vớ vớ i điểm đượ c đánh đánh dấ dấu bằ bằng các phươ phươ ng ng thứ thức chọ chọn điểm mặ mặc định. định. Để bật chế độ OTRACK là On, chọn vào OTRACK trên thanh trạng thái hoặc hoặ c nhấ nhấn phím F11.
16
Giáo trình AutoCad
9 BÀI TẬP 4 – Giấy A4 (ngang). Tỉ lệ 1:2 – Sử dụng các phương thức truy bắt điểm
10 VẼ ĐƢỜNG TRÒN Menu lệnh Draw \ Circle
Lệnh CIRCLE
Nút
Có các phươ phươ ng ng pháp vẽ v ẽ đườ ng ng tròn như nh ư sau:
10.1 Vẽ theo tâm và bán kính (Center Radius): – Bước 1: 1: Nhậ Nhập lệ lệnh CIRCLE – Bước 2: 2: Xử Xử lý các thông báo: o
o
Circle Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr (tan tan radidus)]:
Nhậ Nhập tọ tọa độ tâm Specify radius of circle or [Diameter] <…>: Nhậ Nhập bán kính hoặ ho ặc tọ tọa độ 1 điểm trên đườ ng ng tròn
17
10.2 Vẽ theo tâm và đƣờng kính (Center Diameter): – Bước 1: 1: Nhậ Nhập lệ lệnh CIRCLE – Bước 2: 2: Xử Xử lý các thông báo: o
o
Circle Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr (tan tan radius)]:
Nhậ Nhập tọ tọa độ tâm Specify radius of circle or [Diameter] <…>: Nhậ Nhập giá trị trị đườ ng ng kính
10.3 Vẽ theo 2 điểm (2 Points): – Bước 1: 1: Nhậ Nhập lệ lệnh CIRCLE – Bước 2: 2: Xử Xử lý các thông báo: o
Circle Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr (tan tan radius)]:
Nhậ Nhập 2P o
First point on diameter:
Nhậ Nhập tọ tọa độ điểm đầu đầu củ của đườ ng ng kính o
Second point on diameter:
Nhậ Nhập tọ tọa độ điểm cuố cuối củ của đườ ng ng kính
10.4 Vẽ theo 3 điểm (3 Points): – Bước 1: 1: Nhậ Nhập lệ lện CIRCLE – Bước 2: 2: Xử Xử lý các thông báo: o
Circle Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr (tan tan radius)]:
Nhậ Nhập 3P o
First point:
Nhậ Nhập tọ tọa độ điểm thứ thứ nhấ nhất o
Second point:
Nhậ Nhập tọ tọa độ điểm thứ thứ hai o
Third point:
Nhậ Nhập tọ tọa độ điểm thứ thứ ba
10.5 Vẽ đƣờng tròn tiếp xúc với hai đối tƣợng (Tan Tan Radius): Đườ ng ng tròn đượ c vẽ vẽ tiế tiếp xúc vớ vớ i 2 đối đối tượ tượ ng ng có sẵ sẵn. – Bước 1: 1: Nhậ Nhập lệ lệnh CIRCLE – Bước 2: 2: Xử Xử lý các thông báo o
Circle Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr (tan tan radius)]:
Nhậ Nhập T o
Specify point on object for first tangent of circle:
Chọ Chọn đối đối tượ tượ ng ng tiế tiếp xúc thứ thứ nhấ nhất
18
o
Specify point on object for f or second tangent of circle:
o
Chọ Chọn đối đối tượ tượ ng ng tiế tiếp xúc thứ thứ hai. Specify radius of circle <…>: Nhậ Nhập giá trị trị bán kính củ của đườ ng ng tròn muố muốn vẽ vẽ.
Giáo trình AutoCad
10.6 Vẽ đƣờng tròn tiếp xúc 3 đối tƣợng (Tan Tan Tan) Đườ ng ng tròn đượ c vẽ vẽ tiế tiếp xúc vớ vớ i 3 đối đối tượ tượ ng ng có sẵ sẵn – Bước 1: 1: Chọ Chọn lệ lệnh Draw \ Circle \ Tan Tan Tan – Bước 2: Xử lý các thông báo o
Circle Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr (tan tan radius)]: _3p Specify first point on circle: _tan to
Chọ Chọn đối đối tượ tượ ng ng tiế tiếp xúc thứ thứ nhấ nhất o
Specify second point on circle: _tan to
Chọ Chọn đối đối tượ tượ ng ng tiế tiếp xúc thứ thứ hai o
Specify third point on circle: _tan to
Chọ Chọn đối đối tượ tượ ng ng tiế tiếp xúc thứ thứ ba
11 BÀI TẬP 5 – Giấy A4 (ngang). Tỉ lệ 1:2
19
12 GHI KÍCH TH ƢỚC 12.1 Ghi kích thƣớc 12.1.1 Các lệnh ghi kích thƣớc Các lệ lệnh ghi kích thướ th ướ c có trong mụ m ục Dimension của thanh lệ lệnh hoặ hoặc dùng các nút trên thanh công cụ cụ Dimension:
Ý nghĩa của các lệnh ghi kích thước như sau: Quick Dimension Ghi kích thước nhanh Linear Kích thước đường thẳng Kích thước nghiêng Aligned Ordinate Tọ Tọa độ 1 điểm Radius Bán kính Diameter Đườ ng ng kính Angular Số Số đo góc Baseline Chuỗ Chuỗi kích thướ thướ c song song Continue Chuỗ Chuỗi kích thướ thướ c liên tụ tục Leader Ghi chú Center Mark Đánh Đánh dấ dấu tâm
12.1.2 Cách ghi kích thƣớc
Ghi kích thước đoạn thẳng Menu lệnh Dimension \ Linear
Lệnh DIMLINEAR
Nút
– Bước 1: 1: Chọ Chọn lệ lệnh ghi kích thướ thướ c – Bước 2: 2: Dùng mouse chọ ch ọn vào 2 đầu đầu đoạn thẳ thẳng cần ghi kích thướ th ướ c rồi kéo ra, kích thướ thướ c sẽ sẽ xuấ xuất hiệ hiện. Có thể thể dùng kế kết hợ hợ p vớ vớ i các phươ phươ ng ng pháp chọ chọn điểm phù hợ hợ p. p.
20
Giáo trình AutoCad
Ghi kích thước đoạn nghiêng Menu lệnh Dimension \ Aligned
Lệnh DIMALIGNED
Nút
– Bước 1: 1: Chọ Chọn lệ lệnh ghi kích thướ thướ c – Bước 2: 2: Dùng mouse chọ chọn vào 2 đầu đầu đoạn thẳ thẳng cần ghi kích thướ th ướ c rồi kéo ra, kích thướ thướ c sẽ sẽ xuấ xuất hiệ hiện. Có thể thể dùng kế kết hợ hợ p vớ vớ i các phươ phươ ng ng pháp chọ chọn điểm phù hợ hợ p. p.
Ghi kích thước Bán kính cho đường tròn hoặc cung tròn Menu lệnh Dimension \ Radius
Lệnh DIMRADIUS
Nút
– Bước 1: 1: Chọ Chọn lệ lệnh ghi kích thướ thướ c – Bước 2: 2: Trỏ Tr ỏ mouse vào đườ ng ng tròn hoặ hoặc cung tròn để hiệ hiện tâm và kéo ra, kích thướ th ướ c sẽ sẽ xuấ xuất hiệ hiện.
ng kính cho đường tròn hoặc cung tròn Ghi kích thước Đườ ng
Menu lệnh Dimension \ Diameter
Lệnh DIMDIAMETER
Nút
– Bước 1: 1: Chọ Chọn lệ lệnh ghi kích thướ thướ c – Bước 2: 2: Trỏ Tr ỏ mouse vào đườ ng ng tròn hoặ hoặc cung tròn để hiệ hiện tâm và kéo ra, kích thướ th ướ c sẽ sẽ xuấ xuất hiệ hiện.
21
Đánh dấu tâm Menu lệnh Dimension \ Center Mark
Lệnh DIMCENTER
Nút
– Bước 1: 1: Chọ Chọn lệ lệnh đánh đánh dấ dấu tâm – Bước 2: 2: Nhắ Nh ắp vào đườ ng ng tròn hoặ hoặc cung tròn cầ cần đánh đánh dấ dấu tâm, dấ dấu tâm sẽ sẽ xuấ xuất hiệ hi ện tạ tại tâm củ của nó.
Ghi số đo góc
Menu lệnh Dimension \ Angular
Lệnh DIMANGULAR
Nút
– Bước 1: 1: Chọ Chọn lệ lệnh ghi số s ố đo góc – Bước 2: 2: Xử Xử lý các thông báo o
Select arc, circle, line, or :
Nhậ Nhập vào cạ cạnh thứ thứ nhấ nhất o
Select second line:
Nhậ Nhập vào cạ cạnh thứ thứ hai – Bướ c 3: Di chuyể chuyển mouse ra, kích thướ thướ c sẽ sẽ xuấ xuất hiệ hiện
Ghi chuỗi kích thướ c song song
Nút Menu lệnh Lệnh Dimension \ Baseline DIMBASELINE – Bước 1: 1: Ghi kích thướ c cho đ oạ n AB bằng các lệ lệnh ghi kích thướ th ướ c đã giớ giớ i thiệ thiệu. Có thể thể kết hợ hợ p vớ vớ i các phươ phươ ng ng thứ thức bắ bắt điểm phù hợ hợ p. p.
22
Giáo trình AutoCad
– Bướ c 2: Chọ Chọn lệ lệnh ghi chuỗ chuỗi kích thướ thướ c song song Baseline – Bước 3: Xử Xử lý các thông báo o
Specify a second extension line origin or [Undo/Select]