MÔ HÌNH THÔNG TIN CÔNG TRÌNH GIẢI PHÁP ĐỘT PHÁ TRONG CÔNG NGH Ệ XÂY DỰNG
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG (COTEC) - COTECCONS Soạn thảo: BAN BIM – TTTK Tháng 11 - 2015
MÔ HÌNH THÔNG TIN CÔNG TRÌNH
Nội dung 1.
Mở đầu: ............................................................................................................................................................. 2
2.
Lịch sử hình thành BIM:.............................................................................................................................. 2
3.
4.
5.
2.1
Ph ần m ềm h ỗ trợ thi ế t k ế (CAD) và những hạn ch ế : .................................................................... 2
2.2
Mô hình thông tin công trình (BIM) và các đặc trưng: ................................................................. 4
2.3
BIM trên th ế giới và Việt Nam: ..................................................................................................... 5
2.4
Coteccons ti ế p cận BIM: ............................................................................................................... 5
Khả năng ứng dụng của BIM: .................................................................................................................... 6 3.1
Trong Thi ế t K ế : .............................................................................................................................. 6
3.2
Trong Quản lý c ấ p phép xây dựng, các cơ quan quản lý nhà nước: ............................................. 7
3.3
Trong Thi Công: ............................................................................................................................. 8
3.4
Trong Quản lý dự án: .................................................................................................................... 9
3.5
Trong bàn giao vận hành cho chủ đầu tư: .................................................................................. 10
K ết quả áp dụng BIM ở Coteccons:....................................................................................................... 11 4.1
Quá trình áp dụng: ...................................................................................................................... 11
4.2
Dự án thi ế t k ế Design – Build: ..................................................................................................... 11
4.3
Ứng dụng trong quản lý thi công: ............................................................................................... 13
4.4
Ứng dụng trong bàn giao – vận hành: ........................................................................................ 15
4.5
Đánh giá khó khăn áp dụng:........................................................................................................ 16
K ết Luận. ....................................................................................................................................................... 17
1
Mở đầu: |
MÔ HÌNH THÔNG TIN CÔNG TRÌNH
1. Mở đầu: Mô hình 3D có thông s ố ( parametric modeling) được phát triển t ập trung trong các ngành
chế t ạo cơ khí và hàng không t ừ những năm 1970s - 80s. Trong những năm đó, ngành xây dựng cũng có những cải tiến trong cuộc cách mạng máy tính khi s ử dụng công nghệ CAD (computer aided design - phần mềm hỗ tr ợ thiế t k ế) : dùng máy tính để thể hiện các nét vẽ thay vì dùng tay, và giá v ẽ…được sử dụng rộng rãi và ph ổ biến nhất cho đến ngày nay. Những năm cuối thập kỷ 90, sự phát triển của khoa học máy tính và ứng dụng mạnh mẽ của mô hình 3D có thông s ố thúc đẩy công nghệ xây dựng bước sang giai đoạ n m ới chuyển đổi mạnh m ẽ sang công nghệ m ới: s ử d ụng mô hình 3D ch ứ a các thông tin hình học và phi hình g các cấ u kiện nhằm khai thác triệt để các tính năng: trao đổ i thông tin d ự án, tính học cho t ừn toán khối lượ ng, tiến độ, phân tích năng lượng … đó chính là hệ thống thông tin công
trình (công nghệ BIM – Building Information Modelling), một giải pháp mang tính đột phá trong cải tiế n công nghệ xây dựng.
Trong báo cáo này, tác gi ả xin thay mặt cho Tập đoàn Coteccons trình bày đôi nét về BIM, khả năng ứng dụng và những kết qu ả bước đầu mà Coteccons đã tiếp cận và t ừng bước làm chủ công nghệ này.
Hình 1 – Các quá trình thay đổ i công ngh ệ xây dựng. (Bản vẽ kỹ thuật – CAD – BIM)
2. Lịch sử hình thành BIM: 2.1 Ph ần mềm hỗ trợ thiế t k ế (CAD) và nh ững hạn chế :
Hiện tại, chúng ta đang sử dụng phổ biến nhất là công nghệ CAD ( computer aided design phần mềm hỗ trợ công tác thiết kế ), t uy nhiên hệ thống CAD còn tồn tại nhiều hạn chế khi áp dụng: 2.1.1 Trao đổi thông tin trong dự án: 2
Mở đầu: |
MÔ HÌNH THÔNG TIN CÔNG TRÌNH
-
Với bản vẽ kỹ thuật 2D, khả năng tham gia đóng góp ý tưởng thiết kế của các thành viên tham gia dự án bị hạn chế. Đôi lúc, chủ đầu tư không phải là người có chuyên môn kỹ thuật để đọc hiểu các bản vẽ hình chiếu bằng, chiếu đứng…
-
Trong quá trình làm việc với bản vẽ hai chiều hiện nay, công việc thiết kế được thực hiện không thống nhất và lặp đi lặp lại. Mối liên hệ công việc giữa các thành viên không được coi trọng và không chặt chẽ. Những thay đổi xuất phát từ các thành viên làm công việc trước sẽ dẫn đến thay đổi trong thiết kế của các thành viên làm công việc s au. Các thành viên làm công việc sau sẽ phải cập nhật những thay đổi đó, rồi phải chuyển ngược lại cho các thành viên làm công việc trước kiểm tra và phê duyệt.
-
Hồ sơ hoàn công cho đơn vị vận hành rất nhiều thông tin bao gồm toàn bộ bản vẽ hoàn công 2D & hồ sơ hướng dẫn vận hành. Trên thực tế, để quản lý nguồn dữ liệu khổng lồ
trên gặp khó khăn trong việc truy cập thông tin cần thiết.
Hình 2 – Thông tin dự án bị gián đoạn, th ấ t thoát khi chuy ển các giai đoạn.
2.1.2
Tính chính xác của bản vẽ: - Bản vẽ 2D thiết kế và thi công sẽ phải sửa đổi rất nhiều lần để đến bản vẽ dùng cho thi công, với công nghệ CAD, việc chỉnh sửa một cấu kiện sẽ kéo theo việc chỉnh sửa hàng loạt bản vẽ thể hiện cấu kiện đó. Việc này dẫn đến tình trạng không thống nhất trong bản vẽ
ở các lần hiệu chỉnh thay đổi, phải mất nhiều công sức và thời gian để quản lý thay
đổi. Hậu quả, đối với dự án thi công tình trạng thiếu thông tin hoặc không thống nhất trong bản vẽ (RFI) là việc rất bình thường . Việc này gây lãng phí thời gian của dự án vì qui trình giải quyết RFI và giải quyết các trình duyệt mất rất nhiều thời gian. 2.1.3
Thể hiện các bản vẽ phức tạp khó khăn, đặc biệt phần hệ thống cơ điện ( MEP): - Đối với các dự án có tính phức tạp như kết cấu thép, bản vẽ hệ thống cơ điện MEP… việc thể hiện bằng bản vẽ CAD sẽ rất khó khăn truyền đạt đầy đủ thông tin đến người
3
Lịch sử hình thành BIM: |
MÔ HÌNH THÔNG TIN CÔNG TRÌNH
tiếp nhận. -
Bản vẽ cho công tác cơ điện để thi công được phải phối hợp tất cả các bộ môn lại trên bản vẽ 2D, rất khó để hình dung không gian. Việc này dẫn đến, khi tiến hành thi công phải phối hợp các bên làm tầng mẫu để tránh các va chạm khi tiến hành thi công.
Hình 3 – Ph ố i hợp các bản vẽ các hệ th ố ng MEP – Ki ế n trúc và k ế t c ấ u.
2.2 Mô hình thông tin công trình (BIM) và các đặc trưng: -
BIM (Building Information Modeling ) được hiểu đơn giả n là một tiến trình xây
dựng và sử dụng công trình trên mô hình k ỹ thuật số, trong đó mỗi cấu kiện phải chứa rất nhiều thông số (Parametric Object). Thông tin c ủa mô hình này được sử dụng xuyên suốt quá trình thi ết kế, thi công, và c ả quá trình thực hiện dự án, và được chia sẻ, t ạo dựng, đóng góp từ t ất cả các bên liên quan trong d ự án.
Đặc trưng chính của mô hình 3D BIM: a.
Các cấu ki ện trong mô hình phải là đối tượng đượ c s ố hóa mang các thông số đồ họa và dữ li ệu liên kết, cũng như có qui luật cho phép các c ấu ki ện hành xử m ột cách thông minh. (ví d ụ: cấ u kiện cử a sổ chỉ đượ c thể hiện khi có tườ ng, và khi gắn cử a sổ vào tườ ng thì tườ ng sẽ t ự động khoét l ỗ mở cho cử a sổ ).
b.
Các cấu kiện phải chứa dữ liệu mô t ả thuộc tính của chúng, khi c ần thiết có thể sử dụng trong các quá trình phân tích, qui trình làm vi ệc, bóc tách khối lượng, yêu cầu kỹ thuật, và phân tích năng lượng.
c. -
Đồng bộ trong các góc nhìn t ừ 3D đến mặt phẳng chiếu bằng và chiếu đứng.
Tiến trình BIM liên qu an đến các bên tham gia trong toàn b ộ vòng đời (life cycle) của dự án (kiến trúc sư, kĩ sư, nhà thầu, chủ đầu tư, quản lý thiết bị, v.v), t ất c ả những
người góp sức và trao đổi thông qua vi ệc chia sẻ mẫu thiết kế.
4
Lịch sử hình thành BIM: |
MÔ HÌNH THÔNG TIN CÔNG TRÌNH
Hình 4 – Sơ đồ t ổng quan của BIM và vòng đờ i dự án.
2.3 BIM trên thế giới và Việt Nam: -
Tại các nước phát triển, việc áp dụng BIM diễn ra rất đồng bộ và theo chi ều sâu do
được hỗ trợ t ừ các cơ quan chính phủ và các t ổ chức hiệp hội nghề xây dựng. Hiện t ại, Mỹ và Phần Lan là nước đang dẫn đầ u về ứng dụng BIM trong công ngh ệ xây dựng,
đặc biệt mảng hạ t ầng kỹ thuật. -
Ở Châu Á, Hong Kong, Singapore và Hàn Qu ốc cũng thực hiện các chính sách bắt buộc áp dụng BIM cho các dự án có vốn nhà nước t ừ những năm 2012, và khuyến khích các công ty xây dựng áp dụng BIM.
-
Tại Vi ệt Nam, thị trường gia công BIM cho nướ c ngoài phát triển do nhu cầu c ủa các
nước phát triển, điển hình có công ty: ATLAS Industries, MT Højgaard, Aurecon…; các viện khoa học công nghệ, viện kinh t ế xây dựng cũng tìm hiểu rất sôi nổi t ừ những
năm 2009. Ngoài ra, một s ố đơn vị thi ết k ế và nhà th ầu xây dựng l ớn cũng tiến hành đầu tư, t ừng bước áp dụng trong nội bộ công ty. Tại Việt Nam việc áp dụng BIM đang được quan tâm, đẩy mạnh áp dụng sau khi có ngh ị định chính phủ 32/2015/NĐ-CP về hệ thống thông tin công trình.
2.4 Coteccons tiế p cận BIM: -
Năm 2014, đánh dấu bướ c phát triển quan trọng của Coteccons: thành lập Trung Tâm Thiế t K ế và Ban BIM để thực hiện các dự án theo mô hình Tổng th ầu thiế t k ế - thi công (Design – Build). Trung tâm Quản lý Thiết k ế c ủa Coteccons ngoài vai trò là bộ ph ận qu ản
lý thiết kế truyền th ống, còn mang lại cho Chủ đầu tư các giá trị gia tăng thông qua tư vấ n giải pháp toàn diện t ừ bi ện pháp thi công, chọn vật liệu xây dựng và đặc bi ệt tư vấn thiết kế công trình phù hợp với nhu c ầu thị trường, ứng dụng BIM để quản lý và khai thác thông tin dự án t ừ giai đoạn thiết kế đến thi công và bàn giao d ự án cho chủ đầu tư.
5
Lịch sử hình thành BIM: |
MÔ HÌNH THÔNG TIN CÔNG TRÌNH
-
Theo COTECCONS, sử dụng BIM, chúng tôi xây dựng trên mô hình ảo trước khi tiế n hành xây dựng trên thực t ế. Các vấn đề chúng tôi c ần giải quyế t trong thực t ế, sẽ
được giải quyế t ngay khi xây d ựng mô hình ảo. -
Đội ngũ nhân viên của ban BIM đượ c ch ọn t ừ nhân viên có kinh nghi ệm công trường, được đầu tư huấn luyện về cách thức quản lý BIM, sử dụng phần mềm, và tiến hành áp dụng bước đầu mang lại những lợi ích thiết thực cho công tác quản lý thiết kế, hỗ trợ thi công.. Đảm bảo công tác kiểm soát chất lượng và giảm thiểu rủi ro khi thi ết kế và thi công , và hướng t ới mục tiêu bàn giao mô hình thông tin ch o đơn vị vận hành của chủ đầu tư.
-
Ứng dụng BIM thích h ợp nhất trong các dự án Design – Build, vì chỉ với Design – Build chúng tôi có thể t ập h ợp được những kiến th ức đến t ừ t ất c ả các chuyên gia thi ết kế, kinh nghi ệm thi công, nhà v ận hành,..của các đối t ác để cùng nhau phục vụ việc tư vấn, triển khai một cách t ốt nhất ý tưởng của chủ đầu tư.
3. Khả năng ứng dụng của BIM: 3.1 Trong Thiế t K ế : - Ngay t ừ thiết kế ý tưởng (Concept ), việc áp dụng mô hình BIM giúp tri ển khai ý tưởng nhanh. Với mô hình 3D BIM tr ực quan giúp vi ệc truyền t ải thông tin và đón nhậ n ph ản hồi
đóng góp của Chủ đầu tư đạt hiệu quả cao, vì Chủ đầu tư hiểu ngay thiết kế trên mô hình. Trong giai đoạn này, BIM giúp các ki ến trúc sư kết h ợp được các yếu t ố vi khí hậu để phân tích vật lý kiến trúc: n ắng, gió… đồng thời giúp nhà thiết kế có ngay các thông tin qui ho ạch và tính toán tài chính cho d ự án như: t ổng diện tích sàn xây d ựng (GFA- gross floor area), t ổng diện tích bán hàng ( NSA - Net sales area) … -
BIM giúp thiết kế có thể thiết kế nhiều phương án và phân tích sơ bộ chi phí sử dụng cho việc vận hành tòa nhà sau này, để nhà thiết kế và chủ đầu tư có cái nhìn tổ ng thể dự án trước khi ra các quy ết định. BIM h ỗ trợ rất hiệu quả các phân tích năng lượng liên quan đến yếu t ố phát triển bền vững và các chứng chỉ đánh giá công trình xanh (Green building – LEED).
-
Nhà thiết kế khi dùng BIM: đả m bảo được chất lượng đầu ra bản vẽ là thống nhất ở t ừng mặt cắt, kiểm soát được thông tin thay đổi t ừng cấu kiện, và có ngay các khối lượng cơ bản của vật liệu t ừ đó giúp kiểm soát được giá trị của dự án trước khi triển khai.
-
Giá trị lớn nh ất c ủa BIM mang lại trong thiết kế là phối hợp được t ất c ả các bộ môn nhằm giảm thiểu t ối đa các vướng mắc trong thiết kế mà không nhìn th ấy được khi dùng b ản vẽ 2D, ví dụ với BIM: chúng ta có thể nhìn thấy trực quan các hệ thống đường ống kỹ thuật
6
Khả năng ứng dụng của BIM: |
MÔ HÌNH THÔNG TIN CÔNG TRÌNH
trong công trình, và th ấy trước được các xung độ t giữ h ệ thống kỹ thu ật và hệ kết c ấu ngay t ừ lúc thiết kế. -
Công nghệ thông tin phát tri ển giúp việc chia sẻ thông tin với BIM trở nên dễ dàng hơn, đặc biệt với công nghệ đám mây (Cloud ), việc truyền thông tin m ột cách trực quan nh ất cho các
bên liên quan đế n dự án giúp tiết kiệm nhiều thời gian, và ch ủ động trong công việc c ủa các bên liên quan.
Hình 7 – Ph ố i hợp các mô hình và chia s ẻ thông tin giữa các team thi ế t k ế .
3.2 Trong Quản lý cấp phép xây dựng, các cơ quan quản lý nhà nước: - Tại các nước như Mỹ, Singapore, c ơ quan quản lý nhà nướ c đã tiến hành cấp phép thông qua mô hình BIM. B ằng cách sử dụng các chương trình kiể m tra t ự động, các cơ quan quản lý nhanh chóng cảnh báo rủi ro và th ực hi ện c ấp phép cho dự án m ột cách nhanh chóng, khoa học. Việc này giúp gi ảm thiểu th ời gian trình n ộp h ồ sơ, và nhà nước quản lý chặt ch ẽ hơn thông tin xin gi ấy phép, cũng như cả i thiện công tác lưu trữ dữ liệu.
Hình 7 – Sử dụng BIM trong quản lý c ấ p phép nhà nước, an toàn, đấ u th ầu.
-
Ngoài ra, BIM k ết hợp với công nghệ quét Laser 3D, có thể giúp cơ quan quản lý phục chế lại kiến trúc, hệ thống kỹ thuật c ủa những tòa nhà có giá trị v ề mặt văn hóa, lịch s ử, cần lưu lại thông tin cho thế hệ sau. 7
Khả năng ứng dụng của BIM: |
MÔ HÌNH THÔNG TIN CÔNG TRÌNH
3.3 Trong Thi Công: -
BIM giúp đơn vị thi công thấy trước được các công việc xảy ra và chuẩn bị các giải pháp xử lý, nhằm giảm thiểu các rủi ro trong thi công:
Thể hiện biện pháp thi công (BPTC) bằng mô hình 3D, kết hợp với tiến độ thi công: giúp
người quản lý có cái nhìn t ổng thể dự án, có nhiều phương án thực hiện trên mô hình trước khi thi công thực t ế. Bằng việc trình chi ếu BPTC, thông tin đượ c truyền đạt đến các nhân viên kỹ thuật, công nhân mang l ại hiệu quả trong công tác tri ển khai.
Hình 8 – Sử dụng BIM trong th ể hiện biện pháp thi công – ti ến độ.
Khối lượng thi công t ừng khu vực được trích xuất nhanh chóng t ừ mô hình cho công tác
đặt hàng, thanh toán thầu phụ, xác nhận công việc hoàn thành hàng tháng (Interim payment claim).
Hình 9 – Mô hình BIM có th ể xu ấ t kh ối lượng theo phân chia gói công vi ệc của dự án.
8
Khả năng ứng dụng của BIM: |
MÔ HÌNH THÔNG TIN CÔNG TRÌNH
Giảm thiểu sai sót thi công do xung đột gi ữa h ệ thống k ỹ thuật (MEP) và kết c ấu, hoàn thiện trong dự án, giúp tiết kiệm chi phí và tiến độ.
Hỗ trợ công tác triển khai và qu ản lý bản v ẽ triển khai chi ti ết k ỹ thu ật ( shop drawing) các bộ môn: MEP, K ết cấu và Kiến trúc. Với BIM, vi ệc định hướng phát triển sản xuất lắp ghép, gia công và lắp dựng t ại xưởng được kiểm soát ngay t ừ đầu.
Hình 10 – Báo cáo va chạm giữa 3 bộ môn Ki ế n Trúc – K ế t C ấ u – MEP
3.4 Trong Quản lý dự án: -
Đối với quản lý dự án, BIM th ực sự là công cụ hữu ích trong vi ệc triển khai, ki ểm soát các mục tiêu trong d ự án: thời gian, chất lượng, an toàn và cải thiện trao đổi thông tin trong d ự án t ừ lúc thiết kế đến lúc thi công.
-
Ngoài ra, với phần mềm hỗ trợ như SmartBid, VICO, RlB, CostX…giúp cho kiểm soát được dòng tiền dự án theo th ời gian (4D & 5D), t ừ đó giúp QLDA có thể đưa ra các quyết định chính xác. Các phần m ềm này cũng hỗ tr ợ kết n ối BIM với h ệ thống ERP của doanh nghiệp giúp t ận dụng nguồn lực của công ty.
Hình 11 – BIM và công tác qu ản lý dự án: kh ối lượng – ti ến độ - quản lý thông tin – Ngu ồn VICO
9
Khả năng ứng dụng của BIM: |
MÔ HÌNH THÔNG TIN CÔNG TRÌNH
3.5 Trong bàn giao v ận hành cho chủ đầu tư: -
Bàn giao cho chủ đầu tư mô hình BIM với đầy đủ thông các phòng chức năng dùng cho quả n lý không gian, qu ản lý thiết bị. Chủ đầu tư và đơn vị vận hành có thể dùng các phần mềm hỗ trợ để khai thác mô hình hoàn công để t ận dụng thông tin của dự án.
-
Ngoài ra, với sự phát tri ển của công nghệ thông tin, và các thi ết bị cầm tay hiện nay, chúng ta có thể sử d ụng các bộ mã hóa QRCode, RFID … giúp công tác vận hành, báo cáo b ảo trì được nhanh chóng, ti ện lợi, cập nhật ngay tình tr ạng vận hành.
Hình 12 – Mô hình BIM và thông tin hướ ng d ẫn vận hành – Ngu ồn YouBIM
10
Khả năng ứng dụng của BIM: |
MÔ HÌNH THÔNG TIN CÔNG TRÌNH
4. K ết quả áp dụng BIM ở Coteccons: 4.1 Quá trình áp dụng: -
Coteccons đầu tư học t ập quản lý BIM t ại BCA (Building Construction Authority ) – Singapore để định hướng nhân viên ch ủ chốt ban BIM tìm hi ểu: hiện trạng sử dụng BIM c ủa Singapore, phần m ềm dùng ứng d ụng BIM, l ợi ích áp dụng BIM, các h ạn ch ế và khó khăn khi áp dụng trong công ty. K ế hoạch áp dụng BIM được Ban Giám Đốc đồ ng ý tiến hành và hỗ tr ợ m ạnh mẽ để ti ến hành BIM: 2017 – áp dụng BIM thành công t ừ thi ế t k ế - thi công – bàn giao vận hành trong t ất cả dự án Design – Build của Coteccons.
-
Coteccons đã chú trọng đầu tư phần mềm: Revit & Tekla, training nhân s ự sử dụng phần mềm cho nhân viên ở cả ba bộ môn: Kết cấu – Kiến trúc – MEP. Tiếp sau đó, ban BIM áp dụng thực t ế dự án, rút kinh nghi ệm, thiết lập hệ thống dựng hình theo tiêu chu ẩn của Coteccons; nhằm phục v ụ huấn luyện nhân viên k ỹ thuật, cán bộ quản lý và hướng dẫn thầu phụ dựng hình theo tiêu chu ẩn.
-
Hiện t ại, ban BIM đang tiế n hành phục vụ công tác thi ế t k ế và lên k ế hoạch biện pháp thi công, trích xu ất kh ối lượng c ủa các dự án Design-Build, và bước đầu s ử d ụng ứng dụng quản lý công trường với mô hình BIM.
4.2 Dự án thiế t k ế Design – Build: -
Dự án được áp dụng BIM trong Design – Build: xuyên suốt t ừ giai đoạn thiết kế concept, thiết kế kỹ thuật, thiết kế thi công cho t ừng bộ môn với mục tiêu cụ thể như sau:
Kiểm soát chất lượng thiết kế của cả ba bộ môn, và của thầu phụ thiết kế, đặc biệt là phần hệ thống kỹ thuật.
Thống kê khối lượng của mô hình t ừng bộ môn, t ừ đó lên tổng dự toán cho dự án, t ập trung chủ yếu bộ môn Kiến trúc và Kết cấu.
Hình 14 – Thi ế t k ế các bộ môn từ giai đoạn Concept đế n thi ế t k ế thi công.
11
K ế t quả áp dụng BIM ở Coteccons: |
MÔ HÌNH THÔNG TIN CÔNG TRÌNH
-
Ngoài ra, một s ố giá trị t ăng thêm khi s ử dụng BIM trong thiết k ế, đặc biệt là thiết k ế Kiến trúc và MEP:
Phân tích năng lượng: phân tích v ật lý kiến trúc của tòa nhà.
Hình 15 – Phân tích mô hình với vật lý ki ế n trúc. (T ổ ng th ể Masteri)
Film mô phỏng không gian thiết kế, đặc biệt là thiết kế t ổng thể, khối lượng t ừ mô hình.
Hình 16 – Di ễn họa dùng mô hình, và th ố ng kê kh ối lượng. ( Dự án Masteri – Căn hộ m ẫ u)
Hình 17 – Mô hình MEP - Dự án Park 3 – Vingroup.
12
K ế t quả áp dụng BIM ở Coteccons: |
MÔ HÌNH THÔNG TIN CÔNG TRÌNH
-
Bài học kinh nghiệm t ừ ứng dụng trong thiế t k ế:
Công tác dựng hình m ất khá nhiều thời gian, cần phải có kế hoạch áp dụng BIM (BIM Execution Plan) thật chi ti ết trước khi dựng hình, nêu rõ m ục tiêu sử dụng mô hình BIM,
và cụ thể mức độ chi tiết (LOD – Level of Development ) cho t ừng cấu kiện.
Xây dựng qui đị nh dựng hình 3D BIM để tăng năng suấ t, và hiệu quả khai thác mô hình ở
giai đoạn tiếp theo của thiết kế: khối lượng, tiến độ, phối hợp với MEP, và an toàn.
Đào tạo kỹ năng và tư duy quả n lý mô hình BIM cho các ph ụ trách qu ản lý thi ết kế, để họ có thể khai thác t ốt hơn mô hình.
Thúc đẩy phát triển áp dụng BIM trong thiế t k ế c ủa các đối tác thiế t k ế nhằm giảm t ải phải dựng hình t ừ bản vẽ 2D sang mô hình.
4.3 Ứng dụng trong qu ản lý thi công: -
Sử d ụng mô hình BIM trong qu ản lý thi công được áp dụng cho một s ố d ự án triển khai thi công với các mục tiêu:
Diễn họa biện pháp thi công & Ti ến độ. Kiểm tra vi ệc vận chuyển thiết bị vào trong dự án
như máy phát điện trên t ầng kỹ thuật, t ầng máy.
Phân chia kh ối lượng t ừng khu vực, thiết l ập các biểu m ẫu giúp t ự động hóa các báo cáo khối lượng, thanh toán hóa đơn đội thi công, giảm t ải công tác quản lý hồ sơ.
Truy xuất các bản vẽ triển khai chi ti ết kỹ thuật (shop drawings) cho t ừng b ộ môn: đặc biệt là hệ thống cơ điện (MEP ) , Kết cấu bê tông cốt thép, và Kiến trúc.
Sử d ụng các ứng d ụng c ủa công nghệ thông tin hiện nay (SMAC – Social, Mobile, Analytic và Cloud ), chia sẻ dữ liệu trong dự án dựa trên mô hình BIM, đả m bảo thông tin thông
suốt trong dự án. -
Các hình ảnh áp dụng t ại các dự án:
Hình 18 – Mô hình Shoring Hệ ch ố ng thi công h ầm tháp B – Dự án Goldview
13
K ế t quả áp dụng BIM ở Coteccons: |
MÔ HÌNH THÔNG TIN CÔNG TRÌNH
Hình 19 – Mô hình dàn giáo bao che – Dự án West Point 02 Tây H ồ
Hình 20 – Mô hình thép – xu ấ t bản shop và th ố ng kê – Gold View tháp A.
-
Bài học kinh nghiệm t ừ ứng dụng trong quản lý thi công: Cần phải có kế hoạch áp dụng BIM (BIM Execution Plan) thật chi ti ết trước khi dựng
hình, nêu rõ mục tiêu sử dụng mô hình BIM, và cách ph ối hợp với ban chỉ huy công
trường.
14
K ế t quả áp dụng BIM ở Coteccons: |
MÔ HÌNH THÔNG TIN CÔNG TRÌNH
Đào tạo kỹ năng và tư duy quả n lý mô hình BIM cho các ph ụ trách quản lý thi công, để họ có thể khai thác t ốt hơn mô hình.
Khuyến khích và thúc đẩy phát triển áp dụng BIM trong thi công các nhà th ầu phụ nhằm tăng mức độ chi tiế t và phản ánh chính xác thực t ế của mô hình.
Tập trung chất lượng dựng hình phần cốt thép và MEP chính xác để định hướng tiến t ới kết hợp gia công ở xưởng, giảm t ải được mặt bằng bố trí thi công, ki ểm soát t ốt chất
lượng thi công. 4.4 Ứng dụng trong bàn giao – vận hành: -
Thí điểm áp dụng dự án ICON D3: thông qua trang web, s ử dụng QRCode để truy xuất thông tin t ừ mô hình 3D đã có sẵ n trong quá trình thi công. Các thông tin O&M (Operating & Manual) có thể giúp chủ đầu tư có thể ti ếp nhận những thông tin cần trong mục đ1ich quản lý tài sản và vận hành tòa nhà c ủa mình sau này.
Hình 13 – Liên k ế t thông tin vận hành cùng các mã QRCode.
-
Hạn ch ế - Rút kinh nghi ệm: áp d ụng đơn lẻ cho dự án, nhiều d ự án phải có giải pháp t ổng
thể hơn bằng các phần mềm chuyên dụng như FMSytem, Archibus..
15
K ế t quả áp dụng BIM ở Coteccons: |
MÔ HÌNH THÔNG TIN CÔNG TRÌNH
4.5 Đánh giá khó khăn áp dụng:
Trong quá trình ti ến hành áp dụng BIM, chúng tôi đúc kế t những khó khăn khi áp dụ ng BIM gặp phải như sau: 1. Công nghệ mới: sẽ c ần nhân lực có tư duy mới, cải tiế n liên t ục. -
Chi phí đầu tư cho mộ t b ộ máy áp dụng BIM là khá lớn v ề m ặt nhân l ực và phần m ềm ứng dụng. Nguồn nhân lực để ti ến hành áp dụng BIM khó tìm, ph ải ch ấp nh ận th ời gian training không những phần mềm mà phải có kiến thức chuyên ngành vững. 2. Tổ chức công ty:
-
Tổ chức công ty là yếu t ố đầu tiên quyết định sự thành công c ủa ứng dụng BIM.
-
Tại Coteccon, dù được sự hỗ trợ mạnh mẽ t ừ Ban giám đốc, tuy nhiên, vi ệc áp dụng vẫn gặp một số khó khăn khi triển khai thực t ế, vì phải thay đổi cách thức triển khai dự án thông
thường, t ốn rất nhiều thời gian ở khâu chuẩn bị triển khai d ự án. 3. Ph ần mềm được viế t theo tiêu chuẩn nước ngoài, mất thời gian để chuyển đổi phù hợp với yêu c ầu dự án trong nước, và công ty. -
Phải có sự kết hợp với các công ty phần mềm chuyên lập trình (viế t các ứ ng d ụng mở API ) để có thể chuyển đổi t ừ phần mềm g ốc sang những ứng dụng sử dụng cho công ty phù hợp với yêu cầu của dự án. 4. Sự phát triển chưa đồng bộ trong ngành:
-
Thực t ế ở Vi ệt Nam, sự chuyển đổi sang ứng d ụng BIM vẫn chưa có sự đồng bộ t ừ nhà sản xuất, nhà cung cấp đặc biệt trong ngành cơ điện; cho đế n các nhà thi ết kế - việc vận dụng BIM trong dự án chỉ đáp ứng nhu cầu th ể hiện b ản v ẽ 2D, chưa chú ý đến tính chất k ế th ừa mô hình cho nhà th ầu, tư vấn và chủ đầu tư. Đại đa số các chủ đầu tư khi yêu cầu áp dụng BIM thì các yêu c ầu đều không cụ thể; vi ệc này rất d ễ nảy sinh tranh c ải về b ức tranh BIM của dự án khi áp dụng thực t ế.
16
K ế t quả áp dụng BIM ở Coteccons: |
MÔ HÌNH THÔNG TIN CÔNG TRÌNH
5. K ết Luận. - Với những lợi ích, và nh ững gì th ể hi ện trên thế giới, BIM là xu hướ ng phát triển t ất y ếu của ngành xây dựng, là bước độ t phá trong công nghệ qu ản lý dự án t ừ giai đoạn hình thành ý
tưởng đến thực thi ý tưởng, và vận hành công trình. -
Để t ạo môi trường phát tri ển ứng d ụng BIM thành công ở Vi ệt Nam, chúng ta c ần xây dựng hạ t ầng pháp lý ở t ầm quốc gia:
Phải xây dựng một tiêu chu ẩn ngành cho vi ệc áp dụng công nghệ BIM trong thi ết kế, thi công, quản lý dự án và bàn giao vận hành.
Phải có chính sách b ắt buộc, khuyến khích các doanh nghi ệp xây dựng chuyển
hướng theo BIM.
Phải xây dựng lộ trình áp d ụng BIM cho qu ốc gia, t ừng bước áp dụng để nâng cao hiệu quả quản lý xây dựng.
-
Chú trọng đào tạo nguồn nhân lực để ti ếp c ận v ới công nghệ m ới là nhu c ầu đang cấp bách hiện nay. Với công nghệ BIM chúng ta c ần rất nhiều nhân lực có tư duy mới về phần mềm và kinh nghiệm thực t ế.
-
Riêng t ại Coteccons, BIM ch ắc ch ắn đạt hi ệu quả cao trong khai thác, mang l ại hi ệu qu ả cho chủ đầu tư trong toàn bộ vòng đời c ủa dự án do đã giải quyết 2/3 vấn đề khó khăn của việc
ứng dụng BIM là công ngh ệ, và bộ máy rất phù hợp để áp dụng BIM. Để thành công với BIM, Coteccons chỉ c ần có tinh thần quyết tâm cao và đẩy m ạnh năng lực c ủa các đối tác thiết k ế trong áp dụng BIM.
17
K ế t Luận. |
MÔ HÌNH THÔNG TIN CÔNG TRÌNH
Tài liệu tham kh ảo: 1. Singapore Guideline V2 2. Hong Kong BIM Standard. 3. NYC BIM Guidline. 4. BIM Handbook : A Guilde to Building Informations Modeling for Owners, Managers, Designers, Engineers and Contractors. – Kathleen Liston, Paul Teicholz, Rafael Sacks.
5.
http://bmthicong.com.vn/vn/research/29-research/130-building-informationmodeling-bim-ths-vng--tun-cng.html
6. http://www.harmonysoft.com.vn/index.php?option=com_content&view=article&id=228&Itemi d=448
18
K ế t Luận. |