HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƢU CHÍNH VIỄN THÔNG CƠ SỞ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA VIỄN THÔNG II _____________
B OC O THỰC T P TỐT N HIỆP CHUYÊN N ÀNH: ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG HỆ CHÍNH QUY NIÊN KHÓA: 2009-2013
Đề tài:
ĐO KIỂM Đ NH
I CHẤT LƢỢNG
MẠNG 3G VINAPHONE
Sinh viên thực hiện: MSSV: Lớp: iáo viên hƣớng dẫn:
TP.HCM – 7/ 2013
NGUYỄN NHẤT ANH KHÔI 409160017 Đ09VTA1 PHẠM THANH ĐÀM
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƢU CHÍNH VIỄN THÔNG CƠ SỞ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA VIỄN THÔNG II _____________
B OC O THỰC T P TỐT N HIỆP CHUYÊN N ÀNH: ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG HỆ CHÍNH QUY NIÊN KHÓA: 2009-2013
Đề tài:
ĐO KIỂM Đ NH
I CHẤT LƢỢNG
MẠNG 3G VINAPHONE
Sinh viên thực hiện: MSSV: Lớp: iáo viên hƣớng dẫn:
TP.HCM – 7/2013
NGUYỄN NHẤT ANH KHÔI 409160017 Đ09VTA1 PHẠM THANH ĐÀM
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP Đơn vị thực tập : Công ty Dịch Vụ Viễn Thông Khu Vực 2 Vinaphone Cán bộ hƣớng dẫn: Kỹ sƣ Hà Sơn Hải – Phòng OMC - Vinaphone Khu Vực 2 Sinh viên thực tập: Nguyễn Nhất Anh Khôi Lớp : D09VTA1 MSSV: 409160017 Trƣờng : Học Viện Công Nghệ Bƣu Chính Viễn Thông thành phố Hồ Chí Minh Thời gian thực tập : Từ 03/06/2013 đến ngày 30/06/2013 Nội dung thực tập: “ Đo kiểm đánh giá chất lƣợng mạng 3G” ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Xác nhận của đơn vị thực tập
TP.Hồ Chí Minh, ngày 5 tháng 07 năm 2013 Cán bộ hƣớng dẫn
MỤC LỤC
MỤC LỤC HÌNH VÀ BẢNG ................................................................................................... 3 LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................................... 5 NỘI DUNG BÁO CÁO ............................................................................................................. 7 1
SƠ LƢỢC VỀ MẠNG 3G CỦA VINAPHONE ............................................................... 7 1.1
Giới thiệu công ty Dịch vụ Viễn thông - Vinaphone : ................................................ 7
1.2
Giới thiệu mạng thông tin di động 3G: ....................................................................... 8
1.3 Sơ lƣợc mạng thông tin di động 3G WCDMA và công nghệ truy cập gói tốc độ cao HSPA: .................................................................................................................................... 9 1.3.1
Tổng quan mạng di động 3G WCDMA : ............................................................ 9
1.3.2
Công nghệ truy cập gói tốc độ cao HSPA: ........................................................ 10
1.4 2
3
Tình hình triển khai mạng thông tin di động 3G của VinaPhone năm 2009 - 2012: 13
THÔNG SỐ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG MẠNG 3G : ................................................. 15 2.1
Định nghĩa, đặc điểm KPI : ...................................................................................... 15
2.2
Mục đích sử dụng KPI: ............................................................................................. 15
2.3
Phân loại chỉ số KPI: ................................................................................................ 15
2.4
Một số chỉ tiêu KPI dùng trong đo kiểm chất lƣợng 2G và 3G của VinaPhone: ..... 16
2.4.1
Các chỉ tiêu KPI lấy trên hệ thống OMC: ......................................................... 16
2.4.2
Các chỉ tiêu KPI đo kiểm tại hiện trƣờng (driving test) : .................................. 18
2.4.3
Sự khác nhau giữa các KPI trong mạng 2G và 3G: ........................................... 21
QUY TRÌNH ĐO KIỂM ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG MẠNG 3G: .............................. 23 3.1
Giới thiệu Drive Test và phần mềm TEMS Invertigation: ....................................... 23
3.1.1
Drive Test: ......................................................................................................... 23
3.1.2
TEMS Investigation: ......................................................................................... 23
3.2
Thiết bị đo và thủ tục chuẩn bị trƣớc khi thực hiện Drive Test: ............................... 24
3.2.1
Thiết bị Drive Test: ........................................................................................... 24
3.2.2
Các nguồn hỗ trợ: .............................................................................................. 25
3.2.3
Các bƣớc chuẩn bị: ............................................................................................ 26
3.3
Các bƣớc tiến hành drive Test: ................................................................................. 26
3.4
Một số lƣu ý trong quá trình drive test: .................................................................... 36
3.4.1
Đối với cài đặt thiết bị: ...................................................................................... 36
3.4.2
Đối với quá trình thực hiện drive test: ............................................................... 36
3.5
Phân tích và đánh giá chất lƣợng mạng 3G: ............................................................. 37
3.5.1
Giới thiệu phần mềm Mapinfo: ......................................................................... 37
SVTH: NGUYỄN NHẤT ANH KHÔI
LỚP: D09VTA1
1
3.5.2
Phân tích và đánh giá chất lƣợng mạng theo các chỉ tiêu KPI 3G: ................... 37
3.5.3
Công cụ hỗ trợ đánh giá chất lƣợng mạng 3G:.................................................. 44
KẾT LUẬN ............................................................................................................................. 48 THUẬT NGỮ VIẾT TẮT ....................................................................................................... 49
SVTH: NGUYỄN NHẤT ANH KHÔI
LỚP: D09VTA1
2
LỜI MỞ ĐẦU
MỤC LỤC HÌNH VÀ BẢNG Hình 1.1: Kiến trúc mạng 3G WCDMA Hình 1.2: Triển khai HSPA với sóng mang riêng (f2) hoặc chung sóng mang với WCDMA (f1) Hình 1.3: Tốc độ số liệu khác nhau trên các giao diện (trƣờng hợp HSDPA) Hình 1.4: Các chức năng mới của các phần tử của WCDMA khi đƣa vào HSPA Hình 1.5: Nguyên lý xử lý phát lại của nút B Hình 1.6: Băng tần 2100MHz Hình 3.1: Giao diện phần mềm TEMS invergation Hình 3.2: thiết bị TEMS handset Hình 3.3: Laptop và sạc dự phòng Hình 3.4: Thiết bị GPS Hình 3.5: Thiết bị chuyển đổi và cung cấp điện cho máy tính Hình 3.6: Thiết bị Scanner Hình 3.7: Bảng định dạng cell 3G (cell file theo định dạng TEMS) của Vinaphone tại khu vực thành phố Hồ Chí Minh Hình 3.8: Các cửa sổ theo dõi đƣợc sử dụng trong WorkSpace GSM Hinh3.9: Các cửa sổ theo dỗi trong WorkSpace WCDMA + GSM Hình 3.10: Giao diện chƣơng trình TEMS Investigation 11.0.1 Data Collection Hình 3.11: Cửa sổ map trong TEMS Investigation Hình 3.12: Cửa sổ Layer Control Hình 3.13: Cửa sổ General trong TEMS Investigation Hình 3.14: Thêm cellfile trong bảng Properties Hình 3.27: Cửa sổ xuất logfile Hình 3.15: Sơ đồ kết nối thiết bị Hình 3.16: Thiết bị kết nối hiển thị trên giao diện Hình 3.17: Chọn chế độ quét cho từng thiết bị kết nối Hình 3.18: Cấu hình cho Scanner Hình 3.19: Cửa sổ cấu hình chuỗi lệnh hoạt động cho thiết bị Hình 3.20: Các cấu hình thông số trong lệnh Dial Hình 3.21: Cấu hình số cuộc gọi liên tiếp và thời gian chờ Hình 3.22: Cửa sổ cài đặt ghi kết quả Hình 3.23: Kết nối thiết bị hoàn tất Hình 3.24: Chạy chuỗi lệnh hoạt động cho thiết bị Hình 3.25: Tiến hành ghi kết quả Hình 3.26: Giao diện MapInfo Hình 3.27: Cửa sổ xuất logfile Hình 3.28: Cài đặt xuất logfile Hình 3.29: Xuất thông số từ logfile đo kiểm Hình 3.30: Kết quả xuất logfile Hình 3.31: Bản đồ thành phố và vị trí cell trong MapInfo Hình 3.32: Tạo Thematic Map Hình 3.33: Chọn kiểu phân loại cho Thematic Map Hình 3.34: Chọn bảng và trƣờng muốn phân loại Hinh 3.35: Tiêu chuẩn phân loại CPICH RSCP Hình 3.36: Thay đổi khoảng phân loại Hình 3.37: Kết quả phân loại theo tiêu chuẩn SVTH: NGUYỄN NHẤT ANH KHÔI
LỚP: D09VTA1
3
LỜI MỞ ĐẦU Hình 3.38: Cấu hình Spider Graph Hình 3.39: Kết quả tạo Spider Graph Hình 3.40: Giao diện TIPP_W_6.0.2.3 Hình 3.41: báo cáo RSCP và Ec/No của Scanner Hình 3.42: báo cáo Pilot Pollution Hình 3.43: Tỉ lệ rớt cuộc gọi miền CS - CS Drop Call Rate Hình 3.44: BLER đƣờng xuống ( Downlink) cuộc gọi miền CS Bảng 1.1: Lịch sử hoạt động của VinaPhone Bảng 2.1: Các chỉ tiêu KPI lấy trên hệ thống OMC mạng 2G Bảng 2.2: Các chỉ tiêu KPI miền CS lấy trên hệ thống OMC mạng 3G Bảng 2.3: Các chỉ tiêu KPI lấy miền CS lấy từ hệ thống OMC Bảng 2.4: Các chỉ tiêu KPI đo kiểm tại hiện trƣờng mạng 3G Bảng 2.5: Các chỉ tiêu KPI dịch vụ 3G đo kiểm tại hiện trƣờng Bảng 3.1: Báo cáo kết quả đo kiểm đánh giá chất lƣợng mạng 3G ngày 31/12/2011
SVTH: NGUYỄN NHẤT ANH KHÔI
LỚP: D09VTA1
4
LỜI MỞ ĐẦU
LỜI MỞ ĐẦU Ngày nay, thông tin di động là ngành công nghiệp viễn thông đƣợc phát triển mạnh nhất với số lƣợng lên đến hàng tỷ thuê bao tính đến cuối năm 2012. Ban đầu, thông tin di động đƣợc phát triển dựa vào nhu cầu thoạị cho một số ít ngƣời đi xe. Tuy nhiên, với nhu cầu về các dịch vụ trên nền tảng thông tin di động không ngừng tăng, lần lƣợc các thế thệ thông tin di động ra đời và đƣợc sử dụng rộng rãi khắp mọi nơi trên thế giới. 3G là thế hệ thông tin di động thứ 3 đƣợc phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu truyền dữ liệu tốc độ cao nhƣng vẫn đảm bảo chất lƣợng tốt. Công nghệ thông tin di động 3G đƣợc đƣa vào khai thác và hoạt động lần đầu tiên tại Việt Nam từ năm 2009. 3G thật sự mang đến 1bƣớc tiến mới về nhu cầu truyền dữ liệu trên nền tảng mạng thông tin di động. Với tốc độ truyền dữ liệu cao, các dịch vụ ngày càng phong phú, chất lƣợng và độ bảo mật thông tin cũng đƣợc cải thiện. Các dịch vụ nhƣ gọi video, hội nghị từ xa, truy cập internet... đƣợc ra đời và có thể đƣợc thực hiện trên chính điện thoại di động hoặc các thiết bị hỗ trợ cho máy tính sử dụng 3G. Các lợi ích 3G mang lại đã thực sự mở ra một tƣơng lai tƣơi sáng, năng động cho ngành viễn thông nói riêng và nền kinh tế quốc gia nói chung. Với các lợi ích 3G mang lại, các nhà mạng không ngừng khai thác và phát triển công nghệ thông tin di động 3G nhằm mục đích phục vụ các nhu cầu của ngƣời sử dụng. Tuy nhiên, trong quá trình vận hành và khai thác, việc xảy ra sự cố, hƣ hỏng do con ngƣời hoặc tự nhiên là khó tránh khỏi. Để đảm bảo chất lƣợng dịch vụ mạng thông tin di động 3G cho ngƣời sử dụng, mỗi nhà mạng cần xác định đƣợc chất lƣợng mạng hiện tại đang mức tốt hay xấu. Đó chính là mục đích của việc thực hiện đo kiểm và đánh giá chất lƣợng mạng 3G. Đo kiểm và đánh giá chất lƣợng mạng có vai trò quan trọng trong quá trình duy trì và cải thiện chất lƣợng mạng 3G. Kết quả đo kiểm đánh giá phải chính xác để có thể xác định đƣợc tình trạng cũng nhƣ nguyên nhân gây ra sự giảm chất lƣợng. Nếu không kịp thời cải thiện chất lƣợng mạng, nhà mạng sẽ gặp khó khăn trong việc khai thác các dịch vụ cũng nhƣ là giảm chất lƣợng của nhà mạng trong mắt ngƣời ngƣời sử dụng. Chính vì nhƣng lí do trên, tôi đã chọn và thực hiện đề tài thực tập tốt nghiệp là: “ Đo kiểm đánh giá chất lƣợng mạng 3G VinaPhone “. Bài báo cáo đƣợc chia làm 3 chƣơng chính với nội dung tìm hiểu nhƣ sau: Chƣơng 1: Sơ lƣợc mạng 3G của VinaPhone Tìm hiểu và khái quát mạng 3G của VinaPhone. Chƣơng 2: Các thông số đánh giá chất lƣợng mạng Tìm hiểu về thông số đánh giá chất lƣợng mạng, các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng của VinaPhone, sự khác nhau giữa thông số đánh giá chất lƣợng mạng 2G và 3G Chƣơng 3: Quy trình đo kiểm đánh giá chất lƣợng mạng 3G Tìm hiểu hoạt động đo kiểm Drive Test bằng các các phần mềm đo kiểm, hoạt động phân tích và đánh giá chất lƣợng mạng Báo cáo đƣợc thực hiện tại trung tâm dịch vụ viễn thông khu vực 2 ( VinaPhone) dƣới sự hƣớng dẫn của anh Hà Sơn Hải thuộc phòng OMC và thầy SVTH: NGUYỄN NHẤT ANH KHÔI
LỚP: D09VTA1
5
LỜI MỞ ĐẦU
Phạm Thanh Đàm trong quá trình thực tập. Báo cáo hy vọng sẽ cung cấp đƣợc các hiểu biết sơ lƣợc cũng nhƣ các bƣớc cơ bản trong quá trình đo kiểm đánh giá chất lƣợng mạng 3G trong thực tế. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 6 năm 2013 Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Nhất Anh Khôi
SVTH: NGUYỄN NHẤT ANH KHÔI
LỚP: D09VTA1
6
CHƢƠNG 1: SƠ LƢỢC VỀ MẠNG 3G CỦA VINAPHONE
NỘI DUNG BÁO CÁO 1
SƠ LƢỢC VỀ MẠNG 3G CỦA VINAPHONE 1.1
Giới thiệu công ty Dịch vụ Viễn thông - Vinaphone : Công ty Dịch vụ Viễn thông là tổ chức kinh tế - đơn vị thành viên hoạch toán phụ thuộc Tổng công ty Bƣu chính – Viễn thông Việt Nam ( nay là Tập đoàn ), theo Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổng công ty Bƣu chính – Viễn thông Việt Nam đƣợc phê chuẩn tại Nghị định số 51/CP ngày 01/8/1995 cuả Chính phủ là một bộ phận cấu thành của hệ thống tổ chức và hoạt động của Tổng công ty, hoạt động kinh doanh và phục vụ trong lĩnh vực thông tin di động ,nhắn tin và điện thoại dùng thẻ toàn quốc,cùng các đơn vị thành viên khác trong dây chuyền công nghệ Bƣu chính - Viễn thông liên hoàn,thống nhất,có mối liên hệ mật thiết với nhau về tổ chức mạng lƣới, lợi ích kinh tế, tài chính, phát triển dịch vụ Bƣu chính – Viễn thông, để thực hiện những mục tiêu, kế hoạch Nhà nƣớc do Tổng công ty giao. Công ty đƣợc thành lập theo Quyết định số : 331/QĐ- TCCB ngày 14/6/1997 của Tổng cục trƣởng Tổng cục Bƣu điện. Nhiệm vụ chính của Công ty là quản lý khai thác kinh doanh 3 dịch vụ: Mạng điện thoại di động toàn quốc ( Vinaphone ), mạng Nhắn tin Việt Nam ( Paging), mạng điện thoại thẻ toàn quốc ( CardPhone). Do không còn phù hợp với thị trƣờng nên sau 10 năm phát triển, mạng Nhắn tin toàn quốc đã đƣợc VNPT quyết định ngừng hoạt động vào tháng 9/2004. Là đơn vị thành viên của Tập đoàn Bƣu chính Viễn thông Việt Nam, năm 1999, Vinaphone là mạng đầu tiên phủ sóng trên 100%các tỉnh, thành phố. Sau đó 7 năm, tháng 6 năm 2006, Vinaphone lại một lần nữa là mạng di động đầu tiên thực hiện phủ sóng 100% các huyện trên địa bàn cả nƣớc kể cả các huyện miền núi,hải đảo,vùng sâu,vùng xa. Trong 5 năm từ 2005 – 2009, VinaPhone đã phấn đấu hoàn thành vƣợt mức toàn diện kế họach sản xuất kinh doanh của tập đoàn Bƣu Chính Viễn thông giao. Tổng số thuê bao phát triển trong 5 năm ( 2005 – 2009) bằng 9,4 lần so với tổng số thuê bao giai đoạn 2000 – 2004, tốc độ tăng bình quân trong 5 năm (2005 – 2009) là 1,73 lần; năm 2009 phát triển thuê bao gần bằng 4 năm 2005 – 2008 cộng lại . Số lƣợng thuê bao hòa mạng mới mạng VinaPhone trung bình hơn 400.000 thuê bao/ tháng. Đặc biệt, chỉ riêng năm 2009 VinaPhone đã phát triển đƣợc khoảng 1 triệu thuê bao trả sau, xấp xỉ bằng toàn bộ số thuê bao trả sau phát triển đƣợc trong 10 năm. VinaPhone hiện có hơn 27 triệu thuê bao đang hoạt động. Đến cuối năm 2009, mạng VinaPhone có quy mô tổng thể : 38 MSC ( trong đó 30 tổng đài 2G và 8 tổng đài 3G); 222 BSC; 13.031 trạm BTS. Năm 2009 quy mô mạng lƣới của VinaPhone đã đƣợc đầu tƣ phát triển tăng gần gấp đôi so với năm 2008. Mạng đã lắp đặt 5000 trạm tổng đài 3G, đảm bảo có thể đáp ứng đƣợc 200% đến 300% nhu cầu sử dụng các dịch vụ hàng ngày. Hệ thống nhắn tin của VinaPhone đƣợc các chuyên gia đánh giá có dung lƣợng lớn nhất Việt Nam, có thể truyền tải 20 – 30 triệu SMS/ giờ. Hệ thống chăm sóc khách hàng củaVinaPhone cũng không ngừng cải tiến và hoạt động có hiệu quả nhằm giải đáp thắc mắc cho ngƣời tiêu dùng khi cần thiết. Tấc cả những yếu tố trên đã đƣa VinaPhone trở thành 1 trong 3 nhà mạng lớn nhất của Việt Nam và đi đầu trong khai thác các dịch vụ Viễn thông cho ngƣời tiêu dùng trong và ngoài nƣớc. Các bƣớc phát triển của Vinaphone trong những năm qua:
SVTH: NGUYỄN NHẤT ANH KHÔI
LỚP: D09VTA1
7
CHƢƠNG 1: SƠ LƢỢC VỀ MẠNG 3G CỦA VINAPHONE 1996
Thành lập mạng di động VinaPhone
1997
Thành lập Công ty Dịch vu Viễn thông ( Vinaphone). Thành lập Trung tâm Dịch vụ Viễn thông khu vực 1,2,3.
2006
Thay đổi Logo ( GPC thành VinaPhone),công bố hệ thống nhận diện thƣơng hiệu mới, khẳng định quyết tâm xây dựng VinaPhone hiện đại,năng động,hội nhập quốc tế khi Việt Nam chính thức trở thành thành viên của WTO.
2009
VinaPhone là mạng đầu tiên khai trƣơng các dịch vụ 3G. VinaPhone là nhà mạng đƣợc ngƣời tiêu dùng tin cậy thông qua giải thƣởng “Mạng di động có dịch vụ phi thoại tốt nhất năm 2008” ( VietNam Mobile Award 2008). VinaPhone đã đƣợc Cục quản lý chất lƣợng CNTT- TT công bố đo kiểm mạng chất lƣợng tốt. Các chỉ tiêu chất lƣợng kĩ thuật và chỉ tiêu chất lƣợng phục vụ của mạng VinaPhone đều vƣợt mức so với tiêu chuẩn Ngành. Trong đó VinaPhone đang nắm giữ quán quân về 2 chỉ tiêu quan trọng nhất là điểm chất lƣợng thoại và tỷ lệ thiết lập cuộc gọi thành công.
2010
VinaPhone vinh dự nhận giải thƣởng CNTT - TT Việt Nam 2009 - ICT Award 2009 giải thƣởng có uy tín và quy mô quốc gia do Bộ Thông tin Truyền thông tổ chức, Vinaphone tự hào đƣợc nhận 2 giải thƣởng xuất sắc nhất: Giải thƣởng doanh nghiệp viễn thông di động cung cấp dịch vụ trả sau xất sắc nhất và Giải thƣởng doanh nghiệp viễn thông di động cung cấp dịch vụ mới xuất sắc nhất. VinaPhone đạt giải thƣởng VMA 2009: “Mạng có dịch vụ 3G tiềm năng nhất năm 2009” do ngƣời tiêu dùng bình chọn Bảng 1.1: Lịch sử hoạt động của VinaPhone
Giới thiệu mạng thông tin di động 3G: Công nghệ 3G là tiêu chuẩn di động băng thông rộng thế hệ thứ 3. Đây là bƣớc phát triển tiếp theo của công nghệ di động 2G và 2,5G. Chuẩn 3G cho phép truyền tải không dây đồng thời dữ liệu thoại và phi thoại (Email, hình ảnh, âm thanh, video...). Kinh nghiệm quốc tế cho thấy, 3G chính là xu hƣớng phát triển tất yếu của công nghệ thông tin di động. Hầu hết các nhà khai thác di động lớn trên thế giới đều tập trung cho công nghệ này, cả về khía cạnh thiết bị đầu cuối lẫn các dịch vụ nội dung. Nhiều tên tuổi lớn nhƣ: SK Telecom, NTT DoCoMo, KDDI...đã gặt hái đƣợc thành công khi bắt tay khai phá mảnh đất 3G. Thậm chí, chiếc điện thoại sẽ trở thành một văn phòng di động hay một công cụ thanh toán trực tuyến tiện ích cho những ai đam mê công việc. Trên thực tế tại các nƣớc đã phát triển thì các dịch vụ đƣợc sử dụng nhiều nhất là Mobile Internet, Live TV (truyền hình trực tiếp trên ĐTDĐ), VOD/MOD (xem phim/nghe nhạc theo yêu cầu). Với 4 giấy phép 3G tại Việt Nam, 3G đã thực sự thu hút sự quan tâm của giới công nghệ. trƣớc đó, từ năm 2004 và năm 2008, nhà khai thác thông tin di động Mobifone 1.2
SVTH: NGUYỄN NHẤT ANH KHÔI
LỚP: D09VTA1
8
CHƢƠNG 1: SƠ LƢỢC VỀ MẠNG 3G CỦA VINAPHONE cũng đã triển khai thử nghiệm thành công dịch vụ 3G. Làn sóng thiết bị di động 3G cũng đã tràn vào Việt Nam với các dòng sản phẩm của: Nokia, Samsung, Apple… Điều này cho thấy sự quan tâm lớn của thị trƣờng Việt Nam đối với dịch vụ 3G. 1.3
Sơ lƣợc mạng thông tin di động 3G WCDMA và công nghệ truy cập gói tốc độ cao HSPA:
Tổng quan mạng di động 3G WCDMA : WCDMA (Wideband Code Division Multiple Access) là một công nghệ truy nhập vô tuyến đƣợc phát triển mạnh trên thế giới. Hệ thống này hoạt động ở chế độ FDD và dựa trên kỹ thuật trải phổ chuỗi trực tiếp (DSS- Direct Sequence Spectrum) với tốc độ chip 3,84Mcps.WCDMA hỗ trợ trọn vẹn cả dịch vụ chuyển mạch kênh và chuyển mạch gói tốc độ cao và đảm bảo sự hoạt động đồng thời các dịch vụ hỗn hợp với chế độ gói hoạt động ở mức hiệu quả cao nhất. Hơn nữa WCDMA có thể hỗ trợ các tốc độ số liệu khác nhau, dựa trên thủ tục điều chỉnh tốc độ. Chuẩn WCDMA hiện thời sử dụng phƣơng pháp điều chế QPSKcho cả hƣớng lên ( Uplink) và hƣớng xuống ( Downlink ), cung cấp tốc độ số liệu đỉnh là 2Mbps với chất lƣợng truyền tốt trong vùng phủ rộng. Hệ thống WCDMA đƣợc xây dựng trên cơ sở mạng GPRS. Về mặt chức năng có thể chia cấu trúc mạng WCDMA ra làm hai phần: mạng lõi (CN) và mạng truy nhập vô tuyến (UTRAN), trong đó mạng lõi sử dụng toàn bộ cấu trúc phần cứng của mạng GPRS còn mạng truy nhập vô tuyến là phần nâng cấp của WCDMA. Ngoài ra để hoàn thiện hệ thống, trong WCDMA còn có thiết bị ngƣời sử dụng (UE) thực hiện giao diện ngƣời sử dụng với hệ thống. Từ quan điểm chuẩn hóa, cả UE và UTRAN đều bao gồm những giao thức mới đƣợc thiết kế dựa trên công nghệ vô tuyến WCDMA, trái lại mạng lõi đƣợc định nghĩa hoàn toàn dựa trên GSM. Điều này cho phép hệ thống W-CDMA phát triển mang tính toàn cầu trên cơ sở công nghệ GSM. 1.3.1
Hình 1.1: Kiến trúc mạng 3G WCDMA
Trong đó: UE (User Equipment): Thiết bị ngƣời sử dụng thực hiện chức năng giao tiếp ngƣời sử dụng với hệ thống. UE gồm hai phần: - Thiết bị di động (ME: Mobile Equipment): Là đầu cuối vô tuyến đƣợc sử dụng cho thông tin vô tuyến trên giao diện Uu.
SVTH: NGUYỄN NHẤT ANH KHÔI
LỚP: D09VTA1
9
CHƢƠNG 1: SƠ LƢỢC VỀ MẠNG 3G CỦA VINAPHONE - Module nhận dạng thuê bao UMTS (USIM): Là một thẻ thông minh chứa thông tin nhận dạng của thuê bao, nó thực hiện các thuật toán nhận thực, lƣu giữ các khóa nhận thực và một số thông tin thuê bao cần thiết cho đầu cuối. UTRAN (UMTS Terestrial Radio Access Network): Mạng truy cập vô tuyến có nhiệm vụ thực hiện các chức năng liên quan đến truy cập vô tuyến. UTRAN gồm hai phần tử : - Node B: Thực hiện chuyển đổi dòng số liệu giữa các giao diện Iub và Uu. Nó cũng tham gia quản lý tài nguyên vô tuyến. - Bộ điều khiển mạng vô tuyến RNC: Có chức năng sở hữu và điều khiển các tài nguyên vô tuyến ở trong vùng (các Node B đƣợc kết nối với nó). RNC còn là điểm truy cập tất cả các dịch vụ do UTRAN cung cấp cho mạng lõi CN. CN (Core Network): Các phần tử chính của mạng lõi bao gồm: - HLR (Home Location Register): Là thanh ghi định vị thƣờng trú lƣu giữ thông tin chính về lý lịch dịch vụ của ngƣời sử dụng. Các thông tin này bao gồm : Thông tin về các dịch vụ đƣợc phép, các vùng không đƣợc chuyển mạng và các thông tin về dịch vụ bổ sung nhƣ: trạng thái chuyển hƣớng cuộc gọi, số lần chuyển hƣớng cuộc gọi. - MSC/VLR (Mobile Services Switching Center/Visitor Location Register): Là tổng đài (MSC) và cơ sở dữ liệu (VLR) để cung cấp các dịch vụ chuyển mạch kênh cho UE tại vị trí của nó. MSC có chức năng sử dụng các giao dịch chuyển mạch kênh. VLR có chức năng lƣu giữ bản sao về lý lịch ngƣời sử dụng cũng nhƣ vị trí chính xác của UE trong hệ thống đang phục vụ. - GMSC (Gateway MSC): Trung tâm chuyển mạch các dịch vụ di động cổng kết nối với mạng ngoài. - SGSN (Servicing GPRS Support Node): Node hỗ trợ GPRS (dịch vụ vô tuyến gói chung) đang phục vụ, có chức năng nhƣ MSC/VLR nhƣng đƣợc sử dụng cho các dịch vụ chuyển mạch gói (PS). - GGSN (Gateway GPRS Support Node): Node hỗ trợ GPRS cổng, có chức năng nhƣ GMSC nhƣng chỉ phục vụ cho các dịch vụ chuyển mạch gói. Để kết nối MSC với mạng ngoài cần có thêm phần tử làm chức năng tƣơng tác mạng (IWF). Ngoài mạng lõi còn chứa các cơ sở dữ liệu cần thiết cho các mạng di động nhƣ: HLR, AuC và EIR. Các giao diện vô tuyến: - Giao diện Cu: Là giao diện giữa thẻ thông minh USIM và ME. Giao diện này tuân theo một khuôn dạng chuẩn cho các thẻ thông minh. - Giao diện Uu: Là giao diện mà qua đó UE truy cập các phần tử cố định của hệ thống và vì thế mà nó là giao diện mở quan trọng nhất của UMTS. - Giao diện Iu: Giao diện này nối UTRAN với CN, nó cung cấp cho các nhà khai thác khả năng trang bị UTRAN và CN từ các nhà sản xuất khác nhau. - Giao diện Iur: Cho phép chuyển giao mềm giữa các RNC từ các nhà sản xuất khác nhau. - Giao diện Iub: Giao diện cho phép kết nối một Node B với một RNC. Iub đƣợc tiêu chuẩn hóa nhƣ là một giao diện mở hoàn toàn. 1.3.2
Công nghệ truy cập gói tốc độ cao HSPA:
Truy nhập gói tốc độ cao đƣờng xuống (HSDPA: High Speed Down Link Packet Access) đƣợc 3GPP chuẩn hóa trong R5 với phiên bản tiêu chuẩn đầu tiên vào năm 2002. Truy nhập gói đƣờng lên tốc độ cao (HSUPA) đƣợc 3GPP chuẩn hóa trong R6 vào tháng 12 năm 2004. Cả 2 HSDPA và HSUPA đƣợc gọi chung là HSPA. Các mạng HSDPA đầu tiên đƣợc đƣa vào thƣơng mại vào năm 2005 và HSUPA đƣợc đƣa vào thƣơng mại vào năm 2007. SVTH: NGUYỄN NHẤT ANH KHÔI
LỚP: D09VTA1
10
CHƢƠNG 1: SƠ LƢỢC VỀ MẠNG 3G CỦA VINAPHONE Tốc độ số liệu đỉnh dùng công nghệ HSDPA của VinaPhone giai đoạn đầu là 7,2 Mbps, sau đó là 14,4 Mbps và hiện tại đã đạt đến 21 Mbps. Đối với HSUPA, trong giai đoạn đầu, tốc độ đỉnh là 2Mbps và hiện tại tốc độ này đã đạt đến 5,76 Mbps. HSPA đƣợc triển khai trên WCDMA hoặc trên cùng một sóng mang hoặc sử dụng một sóng mang khác để đạt đƣợc dung lƣợng cao f2 f1 RNC
Trạm gốc
3G-SGSN
GGSN
Hình 1.2. Triển khai HSPA với sóng mang riêng (f2) hoặc chung sóng mang với WCDMA (f1) HSPA chia sẻ chung hạ tầng mạng với WCDMA. Để nâng cấp WCDMA lên HSPA chỉ cần bổ xung phần mềm và một vài phần cứng trong Node B và RNC. Lúc đầu HSPA đƣợc thiết kế cho các dịch vụ tốc độ cao phi thời gian thực, tuy nhiên R6 và R7 cải thiện hiệu suất của HSPA cho VoIP và các ứng dụng tƣơng tự khác. Khác với WCDMA trong đó tốc độ số liệu trên các giao diện nhƣ nhau (384kbps cho tốc độ cực đại chẳng hạn), tốc độ số liệu HSPA trên các giao diện khác nhau. Hình sau minh họa điều này cho HSDPA. Tốc độ đỉnh tại đầu cuối chỉ xảy ra trong thời điểm điều kiện kênh truyền tốt vì thế tốc độ trung bình có thể không quá 1Mbps. Để đảm bảo truyền lƣu lƣợng mang tính cụm này, BTS cần có bộ đệm để lƣu lại lƣu lƣợng và bộ lập biểu để truyền lƣu lƣợng này trên hạ tầng mạng. R5 HSDPA Iub
Số liệu từ GGSN
Iu-cs
Uu Đầu cuối Tốc độ bit HS-DSCH đỉnh 7,7 Mbps trên 2ms
RNC
Node B Tốc độ bit Iub 0-1 Mbps
SGSN
Thông số QoS: tốc độ bit cực đại: 1Mbps
Hình 1.3: Tốc độ số liệu khác nhau trên các giao diện (trường hợp HSDPA)
SVTH: NGUYỄN NHẤT ANH KHÔI
LỚP: D09VTA1
11
CHƢƠNG 1: SƠ LƢỢC VỀ MẠNG 3G CỦA VINAPHONE
Hình 1.4: Các chức năng mới của các phần tử của WCDMA khi đưa vào HSPA Trong đó: Lập biểu phụ thuộc kênh: Lập biểu (Scheduler) điều khiển việc dành kênh chia sẻ cho ngƣời sử dụng nào tại một thời điểm cho trƣớc. Bộ lập biểu này là một phần tử then chốt và quyết định rất lớn đến tổng hiệu năng của hệ thống, đặc biệt khi mạng có tải cao. Trong mỗi TTI, Bộ lập biểu quyết định HS-DSCH sẽ đƣợc phát đến ngƣời (hoặc các ngƣời) sử dụng nào kết hợp chặt chẽ với cơ chế điều khiển tốc độ (tại tốc độ số liệu nào).Dung lƣợng hệ thống có thể đƣợc tăng đáng kể khi có xét đến các điều kiện kênh trong quyết định lập biểu: lập biểu phụ thuộc kênh. Vì trong một ô, các điều kiện của các đƣờng truyền vô tuyến đối với các UE khác nhau thay đổi độc lập, nên tại từng thời điểm luôn luôn tồn tại một đƣờng truyền vô tuyến có chất lƣợng kênh gần với đỉnh của nó (hình 4.6). Vì thế có thể truyền tốc độ số liệu cao đối với đƣờng truyền vô tuyến này. Giải pháp này cho phép hệ thống đạt đƣợc dung lƣợng cao. HARQ với kết hợp mềm: HARQ với kết hợp mềm cho phép đầu cuối yêu cầu phát lại các khối thu mắc lỗi, đồng thời điều chỉnh mịn tỷ lệ mã hiệu dụng và bù trừ các lỗi gây ra do cơ chế thích ứng đƣờng truyền. Đầu cuối giải mã từng khối truyền tải mã nó nhận đƣợc rồi báo cáo về nút B về việc giải mã thành công hay thất bại cứ 5ms một lần sau khi thu đƣợc khối này. Cách làm này cho phép phát lại nhanh chóng các khối số liệu thu không thành công và giảm đáng kể trễ liên quan đế phát lại so với phát hành R3. Nguyên lý xử lý phát lại HSDPA đƣợc minh họa trên hình dƣới. Đầu tiên gói đƣợc nhận vào bộ nhớ đệm của nút B. Ngay cả khi gói đã đƣợc gửi đi nút B vẫn giữ gói này. Nếu UE giải mã thất bại nó lƣu gói nhận đƣợc vào bộ nhớ đệm và gửi lệnh không công nhận (NAK) đến nút B. Nút B phát lại cả gói hoặc chỉ phần sửa lỗi của gói tùy thuộc vào SVTH: NGUYỄN NHẤT ANH KHÔI
LỚP: D09VTA1
12
CHƢƠNG 1: SƠ LƢỢC VỀ MẠNG 3G CỦA VINAPHONE gải thuâth kết hợp gói tại UE. UE kết hợp gói phát trƣớc với gói đƣợc phát lại và giải mã. Trong trƣờng hợp giải mã phía thu thất bại, nút B thực hiện phát lại mà không cần RNC tham gia. Máy di động thực hiện kết hợp các phát lại. Phát theo RNC chỉ thực hiện khi xẩy ra sự cố hoạt động lớp vật lý (lỗi báo hiệu chẳng hạn). Phát lại theo RNC sử dụng chế độ công nhận RLC, phát lại RLC không thƣờng xuyên xảy ra.
Hình 1.5: Nguyên lý xử lý phát lại của nút B Không nhƣ HARQ truyền thống, trong kết hợp mềm, đầu cuối không loại bỏ thông tin mềm trong trƣờng hợp nó không thể giải mã đƣợc khối truyền tải mà kết hợp thông tin mềm từ các lần phát trƣớc đó với phát lại hiện thời để tăng xác suất giải mã thành công. Điều chế và mã hóa thích ứng: Truyền dẫn thích ứng là quá trình truyền dẫn trong đó tốc độ số liệu đƣợc thay đổi tùy thuộc vào chất lƣợng đƣờng truyền: tốc độ đƣờng truyền đƣợc tăng khi chất lƣợng đƣờng truyền tốt hơn, ngƣợc lại tốc độ đƣờng truyền bị giảm. Để thay đổi tốc độ truyền phù hợp với chất lƣợng kênh, hệ thống thực hiện thay đổi sơ đồ điều chế và tỷ lệ mã nên phƣơng pháp này đƣợc gọi là điều chế và mã hóa thích ứng (AMC: Adaptive Modulation and Coding). Chẳng hạn khi chất lƣợng đƣờng truyền tốt hơn, hệ thống có thể tăng tốc độ truyền dẫn số liệu bằng cách chọn sơ đồ điều chế 16QAM và tăng tỷ lệ mã bằng 3/4 bằng cách đục lỗ, trái lại khi chất lƣợng truyền dẫn tồi hơn hệ thống có thể giảm tốc độ truyền dẫn bằng cách sử dụng sơ đồ điều chế QPSK và không đục lỗ để giảm tỷ lệ bằng 1/3. Tình hình triển khai mạng thông tin di động 3G của VinaPhone năm 2009 2012: Ngày 11/8/2009, Vinaphone chính thức nhận giấy phép thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ viễn thông di động mặt đất IMT 2000 trong băng tần 1900-2200 MHz. Mạng 3G của Vinaphone sử dụng công nghệ WCDMA/HSPA băng tần 2100 MHz, cho phép triển khai dịch vụ 3G di động băng rộng, cung cấp cho khách hàng tốc độ truy cập lên đến 14,4 Mbps. Việc cung cấp dịch vụ trên 2 hoặc 3 tần số hầu nhƣ không gây khó khăn cho khách hàng vì máy đầu cuối hiện nay phần lớn đã hỗ trợ 2 băng tần 900/1800 MHz và các máy 3G đều hỗ trợ băng tần 2100MHz. 1.4
SVTH: NGUYỄN NHẤT ANH KHÔI
LỚP: D09VTA1
13
CHƢƠNG 1: SƠ LƢỢC VỀ MẠNG 3G CỦA VINAPHONE
Hình 1.6: Băng tần 2100MHz Năm 2011, Vinaphone tiếp tục đầu tƣ 2440 trạm SingleRAN (tích hợp 2G/3G) để lắp đặt và phủ sóng trên địa bàn các tỉnh Hà Nội Vĩnh Phúc, Hải Phòng, Quảng Ninh, Khánh Hòa, Quảng Nam, Đà Nẵng. Cho đến thời điểm hiện nay (sau 18 tháng mạng 3G đi vào hoạt động), tổng số Node B đã đƣợc đầu tƣ là 8745 NodeB. Hiện tại Vinaphone đã lắp đặt và phát sóng đƣợc khoảng 7500 Node B. Nhƣ vậy với số lƣợng Node B đã đƣợc đầu tƣ và đi vào hoạt động đã đảm bảo cho vùng phủ sóng 3G của Vinaphone theo dân số đạt 139,8%, vùng phủ sóng 3G theo diện tích lãnh thổ đạt 58,49 % và mức độ sử dụng năng lực hạ tầng mạng lƣới 3G là 53 %. Tổng vốn đầu tƣ khoảng trên 5.000 tỷ chủ yếu từ nguồn vốn vay. Các dịch vụ 3G cơ bản tại thời điểm khai trƣơng, bao gồm: Video Call, Mobile Internet, Mobile TV, Mobile Camera và Mobile Broadband với nhiều gói cƣớc khác nhau, ngoài ra mạng Vinaphone có khoảng trên 40 dịch vụ giá trị gia tăng khác cho 3G và liên tục đƣợc Bộ TT-TT, khách hàng đánh giá là một trong các mạng có số lƣợng và chất lƣợng các dịch vụ 3G tốt nhất. Hiện nay, Vinaphone đã hoàn thành triển khai HSDPA trên nền kiến trúc 3G đƣợc đề cập ở trên. Cấu trúc của hệ thống HSDPA về cơ bản tuân theo chuẩn 3GPP Release 5 và với hạ tầng mạng đã triển khai. TRong giai đoạn đầu, Vinaphone cung cấp dịch vụ HSDPA với tốc độ 7,2 Mbps và hiện tại đã nâng cấp tốc độ đỉnh đến 21 Mbps. Để triển khai HSDPA, Vinaphone đã nâng cấp phần mềm trên phần cứng đã hỗ trợ sẵn tại phần mạng UTRAN là RNC và NodeB để có thể sử dụng các kỹ thuật điều chế, mã hóa kết hợp với các phƣơng thức điều khiển kênh truyền, lập biểu cung cấp dịch vụ tốc độ cao đƣờng xuống.
SVTH: NGUYỄN NHẤT ANH KHÔI
LỚP: D09VTA1
14
CHƢƠNG 2: THÔNG SỐ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG MẠNG 3G
2
THÔNG SỐ Đ NH
I CHẤT LƢỢNG MẠNG 3G :
Định nghĩa, đặc điểm KPI : KPI là các chỉ thị có thể định lƣợng đƣợc trong một điều kiện, thủ tục và thiết bị đo lƣờng cho trƣớc, hơn nữa còn là các chỉ thị then chốt để hƣớng dẫn cho việc xác định các mục tiêu tối ƣu mạng sau này. Các KPI đƣợc các nhà vận hành sử dụng để theo dõi trạng thái và chất lƣợng dịch vụ của mạng một cách toàn diện, có đáp ứng tốt các yêu cầu đã thoả thuận với khách hàng hay không. KPI phải có định nghĩa, biểu thức rõ ràng và trọn vẹn trong đó phải bao gồm cả thủ tục và điểm đo lƣờng. Không thể so sánh các KPI chỉ dựa trên tên hay biểu thức của chúng. Khi các KPI đƣợc so sánh rất cần thiết phải biết định nghĩa chính xác, đặc biệt là chỉ tiêu lọc đƣợc sử dụng để lựa chọn đầu vào, các mức thoả thuận và các liên hệ về tham số. Việc định nghĩa và việc xác định cách thức đo lƣờng KPI thƣờng ít thay đổi và thƣờng là các quan tâm có tính dài hạn. Cho đến thời điểm hiện tại, các KPI vẫn chƣa đƣợc chuẩn hoá giữa các nhà cung cấp thiết bị. Các nhà vận hành mạng và các nhà cung cấp thiết bị sẽ phải thoả thuận và kết hợp một số các đo lƣờng chủ yếu và sử dụng chúng để tính toán các KPI. Vì vậy, định nghĩa và biểu thức để tính toán cùng một KPI cụ thể có thể khác nhau giữa các nhà cung cấp khác nhau. Các KPI cần đƣợc phân tích một cách chi tiết cho mỗi dịch vụ (thoại, thoại video, video hoặc gói), cho mỗi phần tử mạng (cell, Node B, RNC, SGSN, MSC), cho mỗi loại thuê bao (dựa trên IMSI) để điều hành qua các kết quả dữ liệu thu nhận đƣợc và hạn chế phạm vi của các vấn đề giúp dễ dàng tách biệt, và tìm ra các nguyên nhân cơ bản gây ra các sự cố của mạng. 2.1
Mục đích sử dụng KPI: Mục đích chủ yếu của việc sử dụng KPI là để đo lƣờng chất lƣợng của dịch vụ theo một cách phù hợp và duy nhất. Qua việc kiểm soát sự thay đổi của các KPI ta có thể phát hiện các vấn đề của mạng nhanh nhất có thể. Việc kiểm tra các KPI cho một mạng là một chức năng của công việc quản lý chất lƣợng mạng hàng ngày. Việc kiểm tra này sẽ cho nhà vận hành các thông tin liên quan đến việc mạng đang thực hiện chức năng của nó nhƣ thế nào: Mạng có đáp ứng đầy đủ các yêu cầu chất lƣợng không? Chất lƣợng mạng có thay đổi không? Tăng lên hay giảm đi? Khu vực gặp sự cố ở đâu? Đã gặp phải những loại vấn đề gì? 2.2
2.3
Phân loại chỉ số KPI: Phƣơng pháp phân loại theo nhóm chất lƣợng dịch vụ Theo ITU-T E800, các KPI chất lƣợng dịch vụ đƣợc chia thành 4 nhóm đó là: Nhóm các KPI lƣu lƣợng. Nhóm các KPI khả năng truy cập dịch vụ. Nhóm các KPI về khả năng duy trì dịch vụ. Nhóm các KPI tính di động. Nhóm KPI lƣu lƣợng: chỉ ra lƣu lƣợng của mạng, sự thay đổi của lƣu lƣợng theo thời gian, và sự phân bố theo khu vực. Các KPI lƣu lƣợng đƣợc sử dụng để kiểm soát tải của các cell điểm nóng và mạng. Các KPI đó là các tham chiếu cho việc phát triển dung lƣợng mạng. SVTH: NGUYỄN NHẤT ANH KHÔI
LỚP: D09VTA1
15
CHƢƠNG 2: THÔNG SỐ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG MẠNG 3G Nhóm KPI khả năng truy cập dịch vụ: là khả năng của một dịch vụ có thể đạt đƣợc trong phạm vi các dung sai đặc trƣng và các điều kiện cho trƣớc khác nhau khi đƣợc yêu cầu bởi ngƣời dùng. Ví dụ nhƣ khả năng liên lạc với mạng. Nói cách khác, các nhà vận hành phải theo dõi tỷ lệ thành công thiết lập cuộc gọi, tỷ lệ thành công tìm gọi và xác suất nghẽn... Nhóm KPI khả năng duy trì dịch vụ: là khả năng của một dịch vụ một khi đạt đƣợc có thể tiếp tục đƣợc cung cấp dƣới các điều kiện cho trƣớc trong khoảng thời gian đƣợc yêu cầu. Ví dụ các nhà vận hành phải theo dõi tỷ lệ rớt cuộc gọi (CDR). Nhóm KPI tính di động dịch vụ: chỉ ra khả năng cung cấp các dịch vụ một cách liên tục. Ví dụ nhà vận hành phải theo dõi tỷ lệ thành công chuyển giao mềm, tỷ lệ thành công chuyển giao liên tần số. Phân loại theo đối tƣợng đo lƣờng Theo cách phân loại này, các KPI đƣợc chia thành 2 nhóm là: Nhóm KPI mức RNC. Nhóm KPI mức Cell. Nhóm KPI mức RNC sử dụng để giám sát trạng thái vận hành và chất lƣợng toàn diện của mạng. Nhóm KPI mức cell đƣợc sử dụng để giám sát trạng thái vận hành và chất lƣợng của mỗi cell trong mạng. Phân loại theo phƣơng thức thu thập dữ liệu để xác định KPI Theo cách phân loại này KPI đƣợc chia thành 2 nhóm là: Các KPI đƣợc xác định bằng quá trình drive test và CQT. Các KPI lấy từ hệ thống OSS-RC 2.4
Một số chỉ tiêu KPI dùng trong đo kiểm chất lƣợng 2G và 3G của VinaPhone:
2.4.1
STT 1 2
3 4
5
Các chỉ tiêu KPI lấy trên hệ thống OMC: Đối với 2G: Tên SDCCH Blocking Rate TCH BLocking Rtae Call Setup Sucess Rate Drop Call Rate
Đơn vị %
Phân loại A
Giá trị yêu cầu ≤2%
%
A
≤5%
%
A1
≥ 95 %
%
R
Handover Success Rate
%
M
đối với tất cả các cell thuộc vùng kín. đối với tất cả các cell thuộc vùng hở ≥95 %
Bảng 2.1: Các chỉ tiêu KPI lấy trên hệ thống OMC mạng 2G Đối với 3G: Miền CS:
SVTH: NGUYỄN NHẤT ANH KHÔI
LỚP: D09VTA1
16
CHƢƠNG 2: THÔNG SỐ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG MẠNG 3G
STT
TÊN
ĐƠN VỊ
PHÂN LOẠI
1
CS radio resource congestion
%
A
2
CS Call Setup Sucess Rate
%
A1
3
CS Drop CAll Rate
%
R
4
CS Soft/Softer Handover Sucess Rate
%
M
5
CS Inter-Freq Handpver Success Rate
%
M
6
CS Inter-RAT Handover Success Rate
%
M
GIÁ TRỊ YÊU CẦU
đối với tất cả các cell thuộc v ùng kín. đối với tất cả các cell thuộc vùng hở
( Áp dụng khi có chuyển giao tần số)
Bảng 2.2: Các chỉ tiêu KPI miền CS lấy trên hệ thống OMC mạng 3G Miền PS: STT
TÊN
ĐƠN VỊ
PHÂN LOẠI
1
Radio Resource Congestion
%
A
2
Access Success Rate
%
A1
3
Drop Rate
%
R
4
Soft/ Softer Handover Success Rate
%
M
5
Inter-Freq Handover Success Rate
%
M
6
Inter-RAT Handover Success Rate
%
M
SVTH: NGUYỄN NHẤT ANH KHÔI
LỚP: D09VTA1
GIÁ TRỊ YÊU CẦU
đối với tất cả các cell thuộc vùng kín. đối với tất cả các cell thuộc vùng hở
( Áp dụng khi có chuyển giao tần số)
17
CHƢƠNG 2: THÔNG SỐ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG MẠNG 3G 7
UL User Throughput (Average)
Kbps
I
8
DL User Throughput (Average)
Kbps
I
9
HSPA User Throughput (Average)
Kbps
I
Bảng 2.3: Các chỉ tiêu KPI lấy miền CS lấy từ hệ thống OMC 2.4.2
Các chỉ tiêu KPI đo kiểm tại hiện trƣờng (driving test) :
2.4.2.1 Các tham số chất lƣợng mạng : STT
TÊN
DIỄN GIẢI
GIÁ TRỊ YÊU CẦU
GHI CHÚ
1
CPICH Ec/Io CPICH RSCP
3
Pilot Polution ratio
97% số mẫu có CPICH Ec/No ≥ -12 dB 98% số mẫu có CPICH RSCP ≥ -95 dBm Số mẫu bị ô nhiễm Pilot ≤ 5%
Sử dụng Scanner
2
Ec/Io của kênh CPICH RSCP của kênh CPICH Ô nhiễm Pilot
4
UE_TX_Power
Công suất phát UE
98% số mẫu UE có công suất phát ≤ 10dBm
5
Soft/Softer Handover Success Rate
Tỷ lệ chuyển giao mềm/ mềm hơn thành công
≥ 98%
6
Inter-Freq Handover Success Rate
Tỷ lệ chuyển giao cứng thành công
≥ 97%
SVTH: NGUYỄN NHẤT ANH KHÔI
LỚP: D09VTA1
Sử dụng Scanner Sử dụng Scanner Ô nhiễm Pilot: UE phát hiện có từ 4 tín hiệu trở lên nằm trong dãi 0 – 5 dB so với tín hiệu CPICH_RSCP lớn nhất Phân tích từ tất cả các cuộc gọi thoại và truyền dữ liệu trong quá trình đo Chuyển giao mềm/ mềm hơn trong 3G bao gồm thoại, video, dữ liệu Chuyển giao mềm/ mềm hơn trong 3G bao gồm thoại, video, dữ liệu ( Áp dụn khi có chuyển giao giữa các tần số )
18
CHƢƠNG 2: THÔNG SỐ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG MẠNG 3G 7
Inter-RAT Handover Success Rate
Tỷ lệ chuyển giao 2G - 3G thành công
≥ 95%
8
CS Quality (DL)
Hơn 95% số mẫu có BLER ≤ 2%
9
CSV Access Successful Rate
10
CSV Drop Rate
BLER đƣờng xuống cuộc gọi miền CS Tỷ lệ thiết lập cuộc gọi thoại thành công Tỷ lệ rớt cuộc thoại
11
CSD Access Successful Rate
12
CSD Drop Rate
13
PSD Access Success Rate
14
PSD Drop Rate
15
PSD_RTT
16
PSD Ave UL/DL Throughput
17
HSDPA Access Successful Rate
18
HSDPA Crop Rate
19
HSDPA_RTT
20
HSDPA Ave_Throughput
Tỷ lệ thiết lập cuộc gọi video thành công Tỷ lệ rớt cuộc gọi video
Chuyển giao giữa cac hệ thống bao gồm thoại và dữ liệu Bao gồm cả cuộc gọi thoại và video
≥ 98% đối với tất cả các cell thuộc vùng kín. đối với tất cả các cell thuộc vùng hở ≥ 98% đối với tất cả các cell thuộc vùng kín. đối với tất cả các cell thuộc vùng hở ≥ 98%
Tỷ lệ thiết lập truyền dữ liệu thành công Tỷ lệ rớt truyền dữ đối với tất cả các liệu cell thuộc vùng kín. đối với tất cả các cell thuộc vùng hở Round Trip Time 95% số mẫu có Thời gian ping miền PS PSD_Latency ( độ trễ) gói 32 bit đến < 200 ms server tại GGSN thông lƣợng trung Đƣờng lên (UL) : bình của dƣờng ≥184Kbps lên/xuống miền PS Đƣờng xuống (DL) : ≥210 Kbps Tỷ lệ thiết lập ≥ 98% truyền dữ liệu HSDPA thành công Tỷ lệ rớt truyền dữ đối với tất cả các liệu HSDPA cell thuộc vùng kín. đối với tất cả các cell thuộc vùng hở Round Trip Time qua HSDPA Thông lƣợng trung ≥ 600 Kbps bình truyền dữ liệu sử dụng HSDPA
Bảng 2.4: Các chỉ tiêu KPI đo kiểm tại hiện trường mạng 3G
SVTH: NGUYỄN NHẤT ANH KHÔI
LỚP: D09VTA1
19
CHƢƠNG 2: THÔNG SỐ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG MẠNG 3G
2.4.2.2 Các tham số chất lƣợng dịch vụ : STT
TÊN
DIỄN GIẢI
GIÁ TRỊ YÊU CẦU
1
CSV Access Successful Rate
≥ 98%
2
CSV Drop Rate
Tỷ lệ thiết lập cuộc gọi thoại thành công Tỷ lệ rớt cuộc thoại
3
CSV Call Setup Time CSD Access Successful Rate
4
5
CSD Drop Rate
6
CSD Call Setup Time
7
CS Voice MOS
8
CSD Voice MOS
9
Cƣớc cuộc gọi miền CS PSD Access Success Rate
10
11
PSD Drop Rate
12
PSD Call Setup Time
13
PSD Ave UL/DL Throughput
đối với tất cả các cell thuộc vùng kín. đối với tất cả các cell thuộc vùng hở Thời gian thiết cuộc 95% số mẫu có CSV gọi thoại miền CS Call Setup Time ≤ 9s Tỷ lệ thiết lập cuộc ≥ 98% gọi video thành công Tỷ lệ rớt cuộc gọi đối với tất cả video các cell thuộc vùng kín. đối với tất cả các cell thuộc vùng hở Thời gian thiết 95% số mẫu có CSD phiên cuộc gọi Call Setup Time ≤ 9s miền CS Chất lƣợng thoại Voice MOS trung bình của cuộc gọi miền ≥3 CS Chất lƣợng thoại Voice MOS trung bình của cuộc gọi miền ≥2 CS
GHI CHÚ
Đánh giá cả cho cuộc gọi thoại và cuộc gọi video Đánh giá thoe chuẩn PEVQ Theo tiêu chuẩn của Bộ
Tỷ lệ thiết lập ≥ 98% truyền dữ liệu thành công Tỷ lệ rớt truyền dữ đối với tất cả các liệu cell thuộc vùng kín. đối với tất cả các cell thuộc vùng hở Thời gian thiết 95% số mẫu có PSD phiên dữ liệu miền Call Setup Time ≤ 5s PS thông lƣợng trung Đƣờng lên (UL) : bình của dƣờng ≥184Kbps lên/xuống miền PS Đƣờng xuống (DL) : ≥210 Kbps
SVTH: NGUYỄN NHẤT ANH KHÔI
LỚP: D09VTA1
20
CHƢƠNG 2: THÔNG SỐ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG MẠNG 3G HSDPA Access Successful Rate
15
HSDPA Crop Rate
16
HSDPA Call Setup Thời gian thiết Time phiên dữ liệu HSDPA HSDPA Thông lƣợng trung Ave_Throughput bình truyền dữ liệu sử dụng HSDPA VT_VIDEO_MOS Chất lƣợng hình VT_VIDEO_MOS ảnh của phiên video trung bình ≥2 streaming Cƣớc Data
17
18
19
Tỷ lệ thiết lập truyền dữ liệu HSDPA thành công Tỷ lệ rớt truyền dữ liệu HSDPA
≥ 98%
14
đối với tất cả các cell thuộc vùng kín. đối với tất cả các cell thuộc vùng hở 95% số mẫu có HSDPA Call Setup Time ≤ 5s ≥ 600 Kbps Đánh giá theo chuẩn PEVQ Áp dụng theo tiêu chẩn cƣớc internet của Bộ
Bảng 2.5: Các chỉ tiêu KPI dịch vụ 3G đo kiểm tại hiện trường 2.4.3
Sự khác nhau giữa các KPI trong mạng 2G và 3G: Mạng 2G hoạt động chủ yếu phục vụ cho các dịch vụ truyền thoại và dữ liệu tốc độ thấp. Do đó, các chỉ số KPI của mạng 2G đƣợc sử dụng để đánh giá chất lƣợng cuộc gọi thoại nhƣ tỷ lệ thiết lập cuộc gọi thành công ( Call Setup Successful Rate), tỷ lệ rớt cuộc gọi (Drop Call Rate), tỷ lệ nghẽn kênh lƣu lƣợng ( TCH Blocking Rate), ... Trong khi đó, mạng 3G ra đời đƣợc phát triển từ cơ sở mạng 2G, mục đích hoạt động của mạng 3G không chỉ cung cấp các dịch vụ thoại mà còn các dịch vụ dữ liệu tốc độ cao. Do đó, các chỉ số KPI của mạng 3G không chỉ đánh giá chất lƣợng thoại mà còn đánh giá chất lƣợng truyền dữ liệu thông qua cuộc gọi video, truy cập internet,... Các chỉ số KPI của mạng 3G cũng đƣợc chia làm 2 loại là KPI trong miền CS và KPI trong miền PS. Các KPI trong miền CS có đặc điểm khá giống KPI của 2G. Tuy nhiên, những đặc điểm khác nhau giữa 2 hệ thống mạng 2G và 3G đã tạo chỉ số KPI khác với KPI 2G. Ví dụ: Trong mạng 2G, chuyển giao cũng đƣợc chia thành chuyển giao cứng và chuyển giao mềm, mỗi UE chỉ đƣợc thực hiện kết nối đến một BTS nên mục đích chung của cả 2 chuyển giao đều là đề chuyển đổi tần số hoạt động. Tuy nhiên, trong 3G, chuyển giao cũng đƣợc chia làm 2 loại là chuyển giao cứng và chuyển giao mềm/ mềm hơn nhƣng đa dạng hơn 2G. Chuyển giao cứng trong 3G đƣợc thực hiện cho 2 trƣờng hợp là chuyển giao giữa các tần số và chuyển giao giữa các hệ thống (2G sang 3G). Chuyển giao mềm/ mềm hơn trong 3G sử dụng nhiều kết nối từ một UE đến nhiều node B. Do đó, trong 2G chỉ có chỉ số KPI là Handover Successful Rate ( HOSR), còn trong 3G đƣợc chia ra các chỉ số KPI cho từng loại chuyển giao nhƣ sau: Solf/Solfer Handover Successful Rate, Inter-Freq Handover Successful Rate, InterRAT Handover Successful Rate. Nhƣ vậy, ta thấy các chỉ số KPI của 3G đa dạng và cụ thể hơn so với 2G do những kĩ thuật cũng nhƣ cấu trúc mà mạng 3G sử dụng để phát triển dịch vụ truyền dữ SVTH: NGUYỄN NHẤT ANH KHÔI
LỚP: D09VTA1
21
CHƢƠNG 2: THÔNG SỐ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG MẠNG 3G liệu tốc độ cao từ 2G. Các chỉ số đánh giá chất lƣợng dành riêng cho hệ thống 3G cũng đƣợc tính toán nhƣ Pilot Pollution, các chỉ số KPI cho từng loại chuyển giao, các chỉ số KPI trên miền PS,...
SVTH: NGUYỄN NHẤT ANH KHÔI
LỚP: D09VTA1
22
CHƢƠNG 3: QUY TRÌNH ĐO KIỂM ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG MẠNG 3G
3
QUY TRÌNH ĐO KIỂM Đ NH 3.1
I CHẤT LƢỢNG MẠNG 3G:
Giới thiệu Drive Test và phần mềm TEMS Invertigation:
3.1.1
Drive Test: Driving test là việc đi đo kiểm bằng ô tô (hoặc xe máy), thƣờng để chỉ công việc của nhóm kỹ sƣ tối ƣu vô tuyến của các mạng di động đi kiểm tra, đo thử chất lƣợng phủ sóng của mạng truy nhập vô tuyến trong giai đoạn đầu mới triển khai mạng hay trong quá trình tối ƣu mạng truy nhập vô tuyến. Những ngƣời đi driving test thƣờng mang theo các thiết bị sau: máy thu GPS, máy đo, laptop có kết nối tới các máy đo trên. Máy thu GPS cho biết tọa độ của điểm đo trên bản đồ số, máy TEMS cho biết nhiều thông số khác nhau nhƣ vùng phủ pilot (CPICH RSCP), Ec/No, LAC (Location Area Code), tần số sóng mang của cell, công suất phát của cell này và các cell lân cận... Số liệu đo đƣợc đƣợc ghi trong máy tính, sau đó các kỹ sƣ vô tuyến sẽ sử dụng các tools (các phần mềm chuyên dụng) để tính toán và xác định trên bản đồ địa hình số dạng vùng phủ sóng (đƣợc vẽ theo màu, mỗi màu ứng với một dải nào đó của CPICH RSCP level), tính toán nhiễu..., từ đó sẽ đƣa ra các CR (Change Request) cho các bộ phận nhƣ NOC (Network Operating Centre) để thay đổi các thông số của NodeB một cách thích hợp (công suất phát, quy hoạch tần số lại...) hoặc các bộ phận đi chỉnh các thông số của trạm nhƣ chiều cao ăng-ten, góc ngẩng (down-tilt angle), góc phƣơng vị (azimuth angle) hoặc lỗi đấu nối trong tủ NodeB,... Driving Test chủ yếu là đo tín hiệu đƣờng downlink chứ không phải uplink do tín hiệu downlink phân bố trên khắp khu vực phủ sóng của NodeB nên không thể đánh giá chính xác đƣợc nhờ kết quả thống kê. Trên thực tế UE có thể báo cáo tín hiệu downlink nhƣng chỉ mang tính tƣơng đối vì vị trí địa lý của UE thay đổi thƣờng xuyên nên không thể đánh giá chính xác khu vực nào tín hiệu downlink có vấn đề. Vì vậy cần phải thông qua Driving Test. Riêng đối với uplink, tất cả tín hiệu của UE đều chui vào cùng một điểm là máy thu NodeB nên có thể dễ ràng nhận biết. Hiện tại, có rất nhiều bộ phần mềm hỗ trợ Drive Test nhƣ: TEMS Investigation (cho laptop) và TEMS Pocket ( cho điện thoại), Nemo Outdoor ( cho laptop) và Nemo Handy ( cho điện thoại), Probe ( của hãng Huawei) , CNT ( của hãng ZTE)... Tuy nhiên, phần mềm đƣợc sử dụng phổ biến và đƣợc đại đa số các nhà mạng sử dụng trong nhiều năm qua cho việc Drive Test là TEMS 3.1.2
TEMS Investigation: TEMS Investigation là một công cụ đo kiểm đánh giá chất lƣợng mạng di động qua giao diện vô tuyến cho phép chúng ta chuẩn đoán, đo kiểm lỗi, vùng phủ thời gian thực. TEMS cho phép chúng ta giám sát kênh thoại cũng nhƣ truyền data qua các kết nối GPRS, EDGE, chuyển mạch kênh (CSD) hoặc chuyển mạch gói (PSD). Các phiên truyền data, voice có thể đƣợc kiểm soát trong phạm vi của TEMS. TEMS đƣợc trang bị các chức năng kiểm tra và giám sát tiên tiến cùng với khả năng phân tích và xử lý mạnh mẽ. Dữ liệu mà TEMS thu đƣợc sẽ đƣợc trình bày ngay thời điểm thực hiện đo. Điều đó đã làm cho TEMS phát huy những ƣu việt trong việc Driving test để khắc phục lỗi, thực hiện điều chỉnh, tối ƣu vùng phủ nâng cao chất lƣợng mạng. Ngoài ra dữ liệu mà TEMS thu đƣợc có thể lƣu thành Logfiles phục vụ mục đích xử lý, điều chỉnh, so sánh trƣớc và sau khi có sự tác động, thống kê, báo cáo (Report). TEMS Investigation có nhiều chế độ hoạt động. Chế độ hoạt động thay đổi tùy thuộc vào nhu cầu đo để đạt đƣợc kết quả chính xác
SVTH: NGUYỄN NHẤT ANH KHÔI
LỚP: D09VTA1
23
CHƢƠNG 3: QUY TRÌNH ĐO KIỂM ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG MẠNG 3G
Hình 3.1: Giao diện phần mềm TEMS invergation 3.2
Thiết bị đo và thủ tục chuẩn bị trƣớc khi thực hiện Drive Test:
3.2.1
Thiết bị Drive Test: Thiết bị Drive Test bao gồm: TEMS Handset: Là các thiết bị dùng để tạo cuộc gọi, đồng thời thực hiện các chuỗi lệnh đƣợc cấu hình trong TEMS Investigation nhằm thu đƣợc kết quả theo mục đích đo của kĩ sƣ. Hiện nay, tồn tại rất nhiều loại thiết bị TEMS Handset. Tuy nhiên, các thiết bị này phải hỗ trợ bởi phiên bản phần mềm TEMS Investigation cũng nhƣ phù hợp với mục đích đo. Bảng hƣớng dẫn các thiết bị đƣợc TEMS Investigation hỗ trợ có thể đƣợc tra trong mục trợ giúp ( Help) của từng phiên bản. Thiết bị TEMS Handset có thể đƣợc chia làm 2 loại là dành cho đo kiểm mạng 2G và dành cho đo kiểm mạng 3G. Trong thực tế, các thiết bị đo kiểm mạng 3G cũng có hỗ trợ đo kiểm mạng 2G.
Hình 3.2: thiết bị TEMS handset Laptop đƣợc cài phần mềm TEMS Investigation và sạc dự phòng: Laptop sử dụng cho Drive Test cần đảm bảo chất lƣợng cấu hình và đã đƣợc cài đặt TEMS Investigation. Để tránh ảnh hƣởng đến kết quả đo, nguồn điện của laptop phải đƣợc đảm bảo ổn định nên cần có bộ sạc dự phòng kèm theo trong quá trình đo kiểm.
SVTH: NGUYỄN NHẤT ANH KHÔI
LỚP: D09VTA1
24
CHƢƠNG 3: QUY TRÌNH ĐO KIỂM ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG MẠNG 3G
Hình 3.3: Laptop và sạc dự phòng Thiết bị thu GPS: máy thu tín hiện GPS cho phép ghi thông tin vị trí đo tại mỗi thời điểm trên lộ trình.
Hình 3.4: Thiết bị GPS Nguồn điện cung cấp: Trong quá trình đo kiểm, để cung cấp điện cho laptop, cần có thiết bị đƣợc nối với acqui xe để chuyển đổi điện thành 220V.
Hình 3.5: Thiết bị chuyển đổi và cung cấp điện cho máy tính Scanner: trong quét sóng 2G, để đánh giá vùng phủ chỉ cần sử dụng 1 TEMS Handset ở chế độ Idle. MS này sẽ giám sát kênh BCCH, tuy nhiên không giám sát liên tục mà theo chu kì. Trong đo kiểm mạng 3G, scanner là 1 thiết bị chuyên dụng và rất quan trọng khi đo kiểm. Tính năng chính của Scanner là phát hiện nhiễu và nguyên nhân gây nhiễu. Ƣu điểm nổi bật của scanner là khả năng quét liên tục, tần suất quét nhanh và kết quả quét không bị ảnh hƣởng bởi điều khiển công suất, do đó xác định vùng phủ chính xác hơn
Hình 3.6: Thiết bị Scanner 3.2.2
Các nguồn hỗ trợ: - Ô tô phải có nguồn làm việc ổn định và acquy hoạt động tốt. - Bản đồ đƣờng phố cho phép định hƣớng đƣờng đi - Các bản đồ vị trí site, bao gồm tên site, tên cell, hƣớng ăng ten, BSIC, ARFCH, SC,... Bảng dữ liệu bao gồm: tên cell, các tần số, các thông số định vị cell, ...
SVTH: NGUYỄN NHẤT ANH KHÔI
LỚP: D09VTA1
25
CHƢƠNG 3: QUY TRÌNH ĐO KIỂM ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG MẠNG 3G - Bản đồ có lộ trình đo kiểm đã đƣợc lên kế hoạch. - Event Log mà kĩ sƣ có thể ghi chú các sự kiện về thời gian, địa điểm gây ảnh hƣởng đến độ chính xác của phép đo ( ví dụ nhƣ đi trong đƣờng hầm, cầu cao,... )
Hình 3.7: Bảng định dạng cell 3G (cell file theo định dạng TEMS) của Vinaphone tại khu vực thành phố Hồ Chí Minh Các bƣớc chuẩn bị: Lộ trình đo Drive Test phải đƣợc xác định và lên kế hoạch cẩn thận trƣớc khi thực hiện. Các điểm sau cần cân nhắc khi lên kế hoạch đo: - Đƣờng đi phải đảm bảo qua tất cả các Cell của 1 cluster và hạn chế tối đa lặp lại tuyến đƣờng đã qua trong quá trình đo. - Tùy thuộc vào phản ánh chất lƣợng của khách hàng mà việc đo kiểm sẽ đƣợc quyết định địa điểm thực hiện. - Nếu có thể, đƣờng đi phải đƣợc lên kế hoạch để có thể thực hiện chuyển giao ( Handover ) cả 2 chiều. - Ít nhất tất cả các tuyến đƣờng chính phải đƣợc đo. Trƣớc khi Drive Test đƣợc tiến hành, tất cả thông tin bao gồm độ cao, góc và hƣớng anten phải đƣợc kiểm tra lại. Những vấn đề về lấp đặt phải đƣợc giải quyết trƣớc khi thực hiện phép đo. Các site chƣa hoạt động cần phải đƣợc lƣu ý và nếu cần thiết có thể thay đổi tuyến đƣờng để đảm bảo kết quả đo. 3.2.3
Các bƣớc tiến hành drive Test: Trƣớc khi tiến hành đo kiểm, kĩ sƣ cần nắm rõ loại mạng đo kiểm, mục đích, đối tƣợng đo kiểm... Vì đối với từng loại mạng đo kiểm khác nhau sẽ có các chỉ số KPIdùng để đánh giá chất lƣợng khác nhau nên các đối tƣợng cần đo kiểm cũng khác nhau. Ví dụ: để đánh giá vũng phủ của của 1 cell, trong 2G, kĩ sƣ sẽ dựa vào các chỉ số Rx Level, Rx Qual,.. còn đối với mạng 3G, kĩ sƣ sẽ dựa vào chỉ số CPICH RSCP. Trong quá trình Drive Test, các cửa sổ theo dõi cũng phải đƣợc thiết kế trên WorkSpace sao cho phù hợp với loại mạng đƣợc đo kiểm và mục đích đo 3.3
SVTH: NGUYỄN NHẤT ANH KHÔI
LỚP: D09VTA1
26
CHƢƠNG 3: QUY TRÌNH ĐO KIỂM ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG MẠNG 3G
Hình 3.8: Các cửa sổ theo dõi được sử dụng trong WorkSpace GSM
Hinh3.9: Các cửa sổ theo dỗi trong WorkSpace WCDMA + GSM Bƣớc 1: Cấu hình bản đồ Mở phần mềm TEMS Investigation: Start > All Programs > Ascom > TEMS Product > TEMS Investigation 11.0.1 Data Collection
SVTH: NGUYỄN NHẤT ANH KHÔI
LỚP: D09VTA1
27
CHƢƠNG 3: QUY TRÌNH ĐO KIỂM ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG MẠNG 3G
Hình 3.10: Giao diện chương trình TEMS Investigation 11.0.1 Data Collection Ở cửa sổ Map, chọn biểu tƣợng
( Geoset Manager)
Hình 3.11: Cửa sổ map trong TEMS Investigation Trong cửa sổ xuất hiện chọn biểu tƣợng ( Layer Control) và thêm vào các layer : Route, Road, MCOM Site và một số file tab khác và lƣu lại.
SVTH: NGUYỄN NHẤT ANH KHÔI
LỚP: D09VTA1
28
CHƢƠNG 3: QUY TRÌNH ĐO KIỂM ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG MẠNG 3G
Hình 3.12: Cửa sổ Layer Control Tiếp theo là mở cell file: Configuration > General > Cellfile Load
Hình 3.13: Cửa sổ General trong TEMS Investigation Trong cửa sổ Properties xuấ hiện, thêm ( add) vào cell file đã đƣợc chuẩn bị:
SVTH: NGUYỄN NHẤT ANH KHÔI
LỚP: D09VTA1
29
CHƢƠNG 3: QUY TRÌNH ĐO KIỂM ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG MẠNG 3G
Hình 3.14: Thêm cellfile trong bảng Properties Bƣớc 2: Kết nối thiết bị
Hình 3.15: Sơ đồ kết nối thiết bị Sau khi kết nối thiết bị vật lí, nếu latop không nhận diện đƣợc thì cần phải cài driver. Thiết bị đƣợc nhận diện sẽ đƣợc báo trong ô equipment bên góc trái màn hình
SVTH: NGUYỄN NHẤT ANH KHÔI
LỚP: D09VTA1
30
CHƢƠNG 3: QUY TRÌNH ĐO KIỂM ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG MẠNG 3G
Hình 3.16: Thiết bị kết nối hiển thị trên giao diện Chọn chế độ quét cho thiết bị:
Hình 3.17: Chọn chế độ quét cho từng thiết bị kết nối Cuối cùng là chọn kênh và băng tần hoạt động cho Scanner. Tùy thuộc vào loại mạng và băng tần hoạt động của nhà mạng cung cấp mà ta thay đổi thông số cho phù hợp. Ở đây, ta cấu hình thiết bị đo kiểm cho mạng 3G WCDMA và hoạt động ở băng tần 2100
SVTH: NGUYỄN NHẤT ANH KHÔI
LỚP: D09VTA1
31
CHƢƠNG 3: QUY TRÌNH ĐO KIỂM ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG MẠNG 3G
Hình 3.18: Cấu hình cho Scanner Bƣớc 3: Cấu hình chuỗi lệnh cho MS trong quá trình đo Các chuỗi lệnh đƣợc cấu hình cho MS để hoạt động trong suốt quá trình đo kiểm. Các chuỗi lệnh đƣợc cấu hình tùy vào mục đính đo kiểm cũng nhƣ loại mạng. Nếu trong đo kiểm mạng 2G thƣờng sử dụng chuỗi lệnh cấu hình cho thực hiện thoại và chuyển dữ liệu nhƣ SMS thì trong đo kiểm 3G, ngoài cuộc gọi thoại còn có thể thiết lập các dịch vụ truyền dữ liệu tốc độ cao nhƣ cuộc gọi video, internet,... Chọn Control > Command Sequence
Sau đó sẽ xuất hiện hộp thoại sau và chọn Edit :
SVTH: NGUYỄN NHẤT ANH KHÔI
LỚP: D09VTA1
32
CHƢƠNG 3: QUY TRÌNH ĐO KIỂM ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG MẠNG 3G
Hình 3.19: Cửa sổ cấu hình chuỗi lệnh hoạt động cho thiết bị Ví dụ: Thiết lập cuộc gọi thoại Chọn Voice/ Video > Dial để cấu hình chuỗi lệnh cho cuộc gọi thoại ( hoặc video), bao gồm số điện thoại gọi đi (Phone number) , thời gian thực hiện cuộc gọi (Duration), loại cuộc gọi (Call Type),...
Hình 3.20: Các cấu hình thông số trong lệnh Dial Sau đó chọn Properties để điều chỉnh lại các thông số: số cuộc gọi liên tiếp (Number Excution), thời gian chờ ( Interval) .
SVTH: NGUYỄN NHẤT ANH KHÔI
LỚP: D09VTA1
33
CHƢƠNG 3: QUY TRÌNH ĐO KIỂM ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG MẠNG 3G
Hình 3.21: Cấu hình số cuộc gọi liên tiếp và thời gian chờ Bƣớc 4: Thực hiện ghi lại kết quả đo Chọn thƣ mục ghi lại kết quả đo: Trên hanh menu chọn : Logfile > Recording Properties. Trên cửa sổ Recording Properties, chọn thƣ mục để lƣu lại kết quả đo :
Hình 3.22: Cửa sổ cài đặt ghi kết quả Kết nối tất cả thiết bị: Chọn biểu tƣợng Connect all. Tuy nhiên, trong thực tế, các thiết bị kết nối sẽ xảy ra xung đột nếu kết nối đồng thời. Do đó, ta cần kết nối từng thiết bị.
SVTH: NGUYỄN NHẤT ANH KHÔI
LỚP: D09VTA1
34
CHƢƠNG 3: QUY TRÌNH ĐO KIỂM ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG MẠNG 3G
Hình 3.23: Kết nối thiết bị hoàn tất Trong cửa sổ Command Sequence đã đƣợc cấu hình, chọn Run (Ctrl + G) để chạy chuỗi lệnh hoạt động cho MS:
Hình 3.24: Chạy chuỗi lệnh hoạt động cho thiết bị Chọn biểu tƣợng
( Start Recording) để ghi lại kết quả đo:
SVTH: NGUYỄN NHẤT ANH KHÔI
LỚP: D09VTA1
35
CHƢƠNG 3: QUY TRÌNH ĐO KIỂM ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG MẠNG 3G
Hình 3.25: Tiến hành ghi kết quả Sau khi hoàn thành tất cả tuyến đƣờng cần đi, chờ đến khi kết thúc cuộc gọi, ngừng thực hiện chuỗi lệnh trong khung Command Sequence và ngừng ghi kết quả (stop recording). 3.4
Một số lƣu ý trong quá trình drive test:
Đối với cài đặt thiết bị: Các lỗi ngắt nguồn trong phép đo có thể sinh ra lỗi dữ liệu khi tiến hành phép đo. Do đó, để ngăn ngừa các hiện tƣợng trên phải đảm bảo rằng máy tính xách tay, điện thoại test và GPS phải đƣợc nạp điện. Kiểm tra tất cả các kết nối với nguồn đã an toàn chƣa và đảm bảo bộ chuyển đổi không bị quá tải. Một qui tắc rất quan trọng cần phải nhớ đó là giữ các thiết bị đo luôn đƣợc ổn định suốt quá trình đo để đảm bảo kết quả đo chính xác. Kiểm tra lại tất cả các kết nồi để đảm bảo rằng phần mềm đo đƣợc kết nối với các thiết bị. 3.4.1
Đối với quá trình thực hiện drive test: Bởi vì khi khởi động xe sẽ có xu hƣớng làm sụt điện thế accqui nên sinh ra lỗi hiệu điện thế trên hầu hết các Inverter. Do đó cần giữ xe chạy liên tục trong suốt quá trình cần đo. Tiến hành thực hiện đo khi tốc độ xe ổn định nếu có thể và tốc độ không quá 60km/h. Khoảng thời gian dừng lại cần đƣợc ghi chú vì có thể sinh ra kết quả sai lệch trên 1 vùng. Logfile phải đƣợc đảm bảo bắt đầu và kết thúc khi MS ở trạng thái rỗi. Điều này ngăn ngừa sự thống kê sai Trong quá trình ghi dữ liệu đo, nếu vì một nguyên nhân nào đó máy tính bị mất kết nối với thiết bị, hay bản ghi bị dừng thì log file vẫn đƣợc lƣu đến thời điểm bị mất kết nối. Do đó, chúng ta cần thực hiện ghi tiếp bằng logfile mới, khôngđƣợc ghi đè lên log file cũ 3.4.2
SVTH: NGUYỄN NHẤT ANH KHÔI
LỚP: D09VTA1
36
CHƢƠNG 3: QUY TRÌNH ĐO KIỂM ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG MẠNG 3G Phân tích và đánh giá chất lƣợng mạng 3G: Sau khi thực hiện quá trình Drive Test, kết quả đo kiểm sẽ đƣợc lƣu lại dƣới dạng logfile. Để có thể đánh giá đƣợc chất lƣợng mạng thông qua kết quả đo, đầu tiên, logfile sẽ đƣợc phân tích bằng các phần mềm nhƣ TEMS Investigation, Mapinfo, Actix... để tính toán và đƣa ra các thông tin cần thiết để đánh giá. Sau đó, các thông tin này đƣợc so sánh với các chỉ tiêu chất lƣợng do nhà mạng đƣa ra. Kết quả so sánh sẽ cho biết chất lƣợng mạng đo kiểm hiện tại đang trong tình trạng tốt hay xấu và xác định nguyên nhân lỗi dẫn đến chất lƣợng mạng giảm.
3.5
3.5.1
Giới thiệu phần mềm Mapinfo: Mapinfo là phần mềm bản đồ trợ giúp quan sát và phân tích hệ thống các cell, các trạm của nhà mạng thực tế sau khi đƣợc mô thỏng trên bản đồ số. Các kết quả đo đƣợc phân tích trên MapInfo sẽ trợ giúp các kĩ sƣ đánh giá chất lƣợng mạng, đồng thời xác định nguyên nhân gây giảm chất lƣợng mạng nhằm cải thiện và tối ƣu hệ thống mạng thông tin di động tại vùng thực hiện đo kiểm.
Hình 3.26: Giao diện MapInfo 3.5.2
Phân tích và đánh giá chất lƣợng mạng theo các chỉ tiêu KPI 3G: Bƣớc 1: Chuyển logfile sang tab file cho Mapinfo: Trong giao diện TEMS Investigation, chọn menu Logfile > Export Logfile
SVTH: NGUYỄN NHẤT ANH KHÔI
LỚP: D09VTA1
37
CHƢƠNG 3: QUY TRÌNH ĐO KIỂM ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG MẠNG 3G
Hình 3.27: Cửa sổ xuất logfile Chọn biểu tƣợng Add. Sau đó, trong cửa sổ Add Export Order, chọn MapInfo Tab-file trong khung Format, chọn Browse file... để thêm vào logfile cần export, Browse directory... để chọn nơi lƣu file sau khi export
Hình 3.28: Cài đặt xuất logfile Sau đó, chọn Setup để chọn thông số cần xuất ra ( trong ví dụ này, ta xuất ra các thông số của MS1 sau: Latitude ( vĩ độ), Longitude (Kinh độ), AS CPICH RSCP, AS CPICH Ec/No, SAN Cell Id, SAN SC, UE-Tx Power ).
SVTH: NGUYỄN NHẤT ANH KHÔI
LỚP: D09VTA1
38
CHƢƠNG 3: QUY TRÌNH ĐO KIỂM ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG MẠNG 3G
Hình 3.29: Xuất thông số từ logfile đo kiểm Sau khi hoàn thành, TEMS Investigation sẽ tạo ra 5 tab file từ các thông tin đƣợc xuất ra trong logfile đã chọn.
Hình 3.30: Kết quả xuất logfile Bƣớc 2: Phân tích trên Mapinfo Mở chƣơng trình Mapinfo : Start > All Programs > MapInfo > MapInfo Professional. Sau đó,mở file định dạng cell, file bản đồ nơi kiểm tra và tab file vừa đƣợc export từ logfile : File > Open > ...
Hình 3.31: Bản đồ thành phố và vị trí cell trong MapInfo Ví dụ: đánh giá chất lƣợng vùng phủ - CPICH RSCP CPICH RSCP là công suất tín hiện mã nhận đƣợc của UE trên kênh hoa tiêu chung (Common Pilot Chanel). Tại 1 sự kiện, nếu CPICH RSCP của 1 cell gửi tới UE SVTH: NGUYỄN NHẤT ANH KHÔI
LỚP: D09VTA1
39
CHƢƠNG 3: QUY TRÌNH ĐO KIỂM ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG MẠNG 3G càng nhỏ thì suy hao đƣờng truyền càng lớn. Suy hao đƣờng truyền càng lớn thì để khoảng cách từ UE đến Node B để đảm bảo chất lƣợng tín hiệu ở mức cho phép sẽ giảm, điều đó cũng đồng nghĩa với vùng phủ của cell sẽ càng nhỏ. Dựa vào kết quả đo CPICH RSCP trên từng thời điểm của lộ trình kiểm tra sẽ giúp kĩ sƣ đánh giá đƣợc chất lƣợng vùng phủ của từng cell đã đi qua. Chọn menu Map > Create Thematic Map
Hình 3.32: Tạo Thematic Map Trong cửa sổ Create Thematic Map, tùy theo mục đích đánh giá mà chọn kiểu phân loại phù hợp. Trong trƣờng hợp đánh giá vùng phủ ( CPICH RSCP), chọn Type là Range và Template là RSCP
SVTH: NGUYỄN NHẤT ANH KHÔI
LỚP: D09VTA1
40
CHƢƠNG 3: QUY TRÌNH ĐO KIỂM ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG MẠNG 3G
Hình 3.33: Chọn kiểu phân loại cho Thematic Map Kế tiếp chọn bảng (file tab) và trƣờng cần phân loại ( trong trƣờng hợp này, chọn trƣờng AS CPICH RSCP)
Hình 3.34: Chọn bảng và trường muốn phân loại Tiếp theo, trong cửa sổ mới, chọn khoảng phân loại ( Range), Kiểu hiển thị phân loại ( Style), hiển thị chú thích ( Legend), ... Ở đây ta chọn khoảng phân loại theo tiêu chuẩn của VinaPhone nhƣ sau:
Hinh 3.35: Tiêu chuẩn phân loại CPICH RSCP SVTH: NGUYỄN NHẤT ANH KHÔI
LỚP: D09VTA1
41
CHƢƠNG 3: QUY TRÌNH ĐO KIỂM ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG MẠNG 3G
Hình 3.36: Thay đổi khoảng phân loại Sau khi điều chỉnh các thiết lập trong cửa sổ Create Thematic Map, trên bản đồ, kết quả đo CPICH RSCP tại mỗi điểm trên lộ trình sẽ đƣợc phân loại nhƣ sau:
Hình 3.37: Kết quả phân loại theo tiêu chuẩn Tạo Spider Graph cho biết cell phục vụ tại mỗi thời điểm đo trên tuyến kiểm tra: Chọn menu Tool > Spider Graph > Spider Graph Trong cửa sổ Spider Graph, chọn 2 tab file cần thực hiện: 1 tab file định nghĩa cell trên map ( trong trƣờng hợp này là Cell_3G_HCM_030613) và 1 tab file kết quả đo đƣợc chuyển từ logfile ( Testspider3G_Q7_0107). Sau đó, chọn trƣờng Cell ID cho mỗi tab
SVTH: NGUYỄN NHẤT ANH KHÔI
LỚP: D09VTA1
42
CHƢƠNG 3: QUY TRÌNH ĐO KIỂM ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG MẠNG 3G
Hình 3.38: Cấu hình Spider Graph Kết quả sẽ hiển thị đƣờng phục vụ của các Cell đến từng điểm trên lộ trình kiểm tra:
Hình 3.39: Kết quả tạo Spider Graph Lúc này, dựa vào hiển thị trên map, kĩ sƣ sẽ đánh giá đƣợc chất lƣợng của vùng phủ thông qua CPICH RSCP. Tại 1 thời điểm trên lộ trình, kĩ sƣ có thể biết CPICH RSCP đƣợc phân loại loại tốt hay chƣa đạt và đƣợc phục vụ bởi cell nào. Nếu kết quả đo đƣợc CPICH RSCP ≥- 95 dBm đạt trên 98% thì chất lƣợng vùng phủ đạt tiêu chuẩn của VinaPhone. Nếu không đạt tiêu chuẩn trên, kĩ sƣ có thể xác định tại từng thời điểm kết quả kém (nhỏ hơn -95dBm) là thuộc cell phục vụ nào và tiến hành phân tích nguyên nhân để yêu cầu thực hiện sửa chữa, lấp đặt, cải thiện chất lƣợng tốt hơn. Trên đây là cách đánh giá vùng phủ thông qua CPICH RSCP qua Mapinfo. Thực tế, tùy thuộc vào mục đích đánh giá chất lƣợng mạng dựa trên thông số nào mà cách phân tích kết quả đo trên phần mềm cũng thay đổi. Trong quá trình đánh giá chất SVTH: NGUYỄN NHẤT ANH KHÔI
LỚP: D09VTA1
43
CHƢƠNG 3: QUY TRÌNH ĐO KIỂM ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG MẠNG 3G lƣợng mạng dựa vào kết quả đo, kĩ sƣ cần chọn cách phân tích cũng nhƣ chỉ tiêu so sánh phù hợp để đạt đƣợc kết quả chính xác. Công cụ hỗ trợ đánh giá chất lƣợng mạng 3G: Trong thực tế, các kĩ sƣ thƣờng sử dụng tool TiPP_W 6.0.2.3 để tạo ra báo cáo các thông số chất lƣợng đƣợc tính toán từ kết quả đo kiểm. Kết quả đo sẽ đƣợc tính toán và thống kê thành các thông số chất lƣợng để thực hiện so sánh với các chỉ tiêu. 3.5.3
Hình 3.40: Giao diện TIPP_W_6.0.2.3 Ngoài ra, TiPP_W Marco không chỉ tạo ra các báo cáo thông số chất lƣợng mạng mà còn tạo ra các tabfile của MapInfo thể hiện các thông số đó. Các báo cáo và tabfile này giúp cho công việc đánh giá chất lƣợng mạng dễ dàng và chính xác hơn. Một số báo cáo thông số chất lƣợng mạng đƣợc tạo ra từ TiPP_W Marco:
SVTH: NGUYỄN NHẤT ANH KHÔI
LỚP: D09VTA1
44
CHƢƠNG 3: QUY TRÌNH ĐO KIỂM ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG MẠNG 3G
Hình 3.41: báo cáo RSCP và Ec/No của Scanner
Hình 3.42: báo cáo Pilot Pollution
SVTH: NGUYỄN NHẤT ANH KHÔI
LỚP: D09VTA1
45
CHƢƠNG 3: QUY TRÌNH ĐO KIỂM ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG MẠNG 3G
Hình 3.43: Tỉ lệ rớt cuộc gọi miền CS - CS Drop Call Rate
Hình 3.44: BLER đường xuống ( Downlink) cuộc gọi miền CS Các thông số chất lƣợng sau khi tính toán sẽ đƣợc tổng hợp và so sánh với các chỉ tiêu do nhà mạng đƣa ra để có thể đánh giá chất lƣợng mạng hiện tại. Dƣới đây là 1 báo cáo kết quả đo kiểm của VinaPhone SVTH: NGUYỄN NHẤT ANH KHÔI
LỚP: D09VTA1
46
CHƢƠNG 3: QUY TRÌNH ĐO KIỂM ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG MẠNG 3G Cluster 1 31/12/2011 Kết quả Drive Test Chỉ tiêu chất lƣợng Đánh giá Tỉ lệ số mẫu có CPICH 98,62 % ≥ 97 % Đạt Ec/No ≥ -12 dB Tỉ lệ số mẫu có CPICH 98,97 % ≥ 98 % Đạt RSCP ≥ -95 dBm Pilot Polltion ( Scanner) 3,73 % ≤5% Đạt Tỉ lệ chuyển giao 2G- 3G 100% ≥ 95 % Đạt thành công ( Inter-RAT Handover Success rate) Chất lƣợng miền CS ( 99,73% ≥ 95 % Đạt đƣờng xuống) – tỉ lệ số mẫu có BLER ≤ 2 % Thông lƣợng HSDPA 2,483 Mbps ≥ 600 Kbps Đạt Bảng 3.1: Báo cáo kết quả đo kiểm đánh giá chất lƣợng mạng 3G Ngày 31/12/2011
SVTH: NGUYỄN NHẤT ANH KHÔI
LỚP: D09VTA1
47
KẾT LUẬN
KẾT LU N Đo kiểm đánh giá chất lƣợng là một quá trình quan trọng trong duy trì và cái thiện chất lƣợng mạng nên đòi hỏi ngƣời thực hiện phải có kiến thức rất nhiều về hệ thống mạng 3G cũng nhƣ kinh nghiệm đo kiểm thực tế. Trong quá trình thực hiện báo cáo, do bản thân còn thiếu nhiều kiến thức, kinh nghiệm, cũng nhƣ thời gian thực hiện ngắn nên báo cáo không tránh khỏi thiếu sót và chƣa phân tích đầy đủ quy trình đo kiểm từng thông số chất lƣợng mạng 3G. Mang tính chất đƣa ra hƣớng dẫn cơ bản quy trình đo kiểm trong thực tế ,báo cáo mong cung cấp đƣợc cái nhìn sơ lƣợc trong đo kiểm đánh giá chất lƣợng mạng 3G, đồng thời cũng là cung cấp bƣớc đầu trong quá trình tìm hiểu sâu về khai thác và bảo dƣỡng mạng 3G hiện nay. Một lần nữa, em xin chân thành cám ơn anh Hà Sơn Hải, nhân viên phòng OMC trung tâm VinaPhone khu vực 2 và các anh chị trong quí công ty đã tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thành đề tài báo cáo thực tập. Em cũng xin gủi lời cám ơn chân thành đến thầy Phạm Thanh Đàm, giảng viên bộ môn Thông tin di động của Học viện Công Nghệ Bƣu Chính Viễn Thông thành phố Hồ Chí Minh đã giúp đỡ, hƣớng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện đề tài báo cám thực tập này. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 6 năm 2013 Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Nhất Anh Khôi
SVTH: NGUYỄN NHẤT ANH KHÔI
LỚP: D09VTA1
48
THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
3GPP
THU T NGỮ VIẾT TẮT 3 Generation Partnership Project Đề án đối tác thế hệ thứ 3 rd
A AMPS
Advance Mobile Phone Service
Dịch vụ điện thoại di động tiên tiến
AI AICH AMR
Acquisition Indicator Acquisition Indicator Channel Adaptive Multi Rate
Chỉ thị thăm dò Kênh chỉ thị thăm dò Đa tốc thích nghi
Broadcast Channel Block Error Rate
Kênh quảng bá Tỷ lệ lỗi khối
Circuit Switch Code Division Multiple Access Call Drop Rate Call Setup Success Ratio Communication Quality Test Closed-Loop Power Control Controlling RNC
Chuyển mạch kênh Đa truy nhập phân chia theo mã Tỷ lệ rớt cuộc gọi Tỷ lệ thiết lập cuộc gọi thành công Kiểm tra chất lƣợng liên lạc Điều khiển công suất vòng lặp đóng RNC điều khiển
DPCCH
Dedicated Physical Control Channel
Kênh điều khiển vật lý dành riêng
DL DPDCH
DownLink Dedicated Physical Data Channel
Đƣờng xuống Kênh dữ liệu vật lý dành riêng
DCCH DCH DTX D-AMPS DRNC DCS1800
Dedicated Control Channel Kênh điều khiển dành riêng Dedicated Channel Kênh dành riêng Discontinuous Transmission Phát không liên tục Digital AMPS AMPS số Drifting RNC RNC trôi Digital Cellular System (GSM) at Hệ thống di động số GSM tại dải 1800 MHz band tần 1800 MHz
B BCH BLER
C CS CDMA CDR CSSR CQT CLPC CRNC
D
F FACH FDD FDMA
Forward Access Channel Frequency Division Duplex Frequency Division Multiple Access
Kênh truy cập đƣờng xuống Song công phân chia theo tần số Đa truy nhập phân chia theo tần số
Global System for Mobile Communication Global Positioning System
Hệ thống toàn cầu cho thông tin di động Hệ thống định vị toàn cầu
G GSM GPS
H HSDPA HSUPA HHO HO
High-speed Downlink Packet Access Truy cập gói đƣờng xuống tốc độ cao High-speed Uplink Packet Access Truy cập gói đƣờng lên tốc độ cao Hard HO Chuyển giao cứng HandOver Chuyển giao
I IS-95
North American Version of the
SVTH: NGUYỄN NHẤT ANH KHÔI
Phiên bản Bắc Mỹ cho tiêu chuẩn LỚP: D09VTA1
49
THUẬT NGỮ VIẾT TẮT CDMA Standard North American TDMA Digital Cellular International Telecommunication Union Integrated Services Digital Network
CDMA Di động số TDMA khu vực Bắc Mỹ Liên minh viễn thông quốc tế
Key Performance Indicator
Chỉ thị chất lƣợng chủ yếu
Location Area Location Area Code Long Term Evolution
Vùng định vị Mã vùng định vị Sự tiến hóa dài hạn
Nordic Mobile Telephone WCDMA BS
Điện thoại di động Bắc Âu Trạm gốc trong WCDMA
Operations and Maintenance Centre Openned-Loop Power Control
Trung tâm vận hành và bảo dƣỡng Điều khiển công suất vòng hở
Personal Communications Systems Primary Common Control Physical Channel Power Control Algorithm Primary Common Pilot Channel Paging Channel Page Indication Channel Physical Radom Access Channel Packet Switch
Hệ thống thông tin cá nhân Kênh vật lý điều khiển chung chính
Quality of service
Chất lƣợng dịch vụ
RA RAB RACH RNC RAN RRC RTWP
Routing Area Radio Access Bearer Radom Access Channel Radio Network Controller Radio Access Network Radio Resource Control Received Total Wideband Power
RSCP
Received Signal Code Power
Khu vực định tuyến Vật mang truy cập vô tuyến Kênh truy cập ngẫu nhiên Bộ điều khiển mạng vô tuyến Mạng truy cập vô tuyến Kiểm soát tài nguyên vô tuyến Công suất mã băng rộng tổng cộng thu đƣợc Công suất mã tín hiệu thu đƣợc
Short HO Screaming Code Synchronization Channel Signal to Interference Ratio Secondary Synchronization Channel Secondary Common Control Physical Channel
Chuyển giao mềm Mã xáo trộn Kênh đồng bộ Tỷ số tín hiệu trên nhiễu Kênh đồng bộ thứ cấp Kênh vật lý điều khiển chung thứ cấp
IS-54 ITU ISDN
Mạng số đa dịch
K KPI
L LA LAC LTE
N NMT Node B
O OMC OLPC
P PCS PCCPCH PCA PCPICH PCH PICH PRACH PS
Thuật toán điều khiển công suất Kênh hoa tiêu chung sơ cấp Kênh tìm gọi Kênh chỉ thị tìm gọi Kênh truy cập ngẫu nhiên vật lý Chuyển mạch gói
Q QoS
R
S SHO SC SCH SIR S- SCH SCCPCH
SVTH: NGUYỄN NHẤT ANH KHÔI
LỚP: D09VTA1
50
THUẬT NGỮ VIẾT TẮT SMS SF
Short Message Services Spreading Factor
Dịch vụ tin nhắn ngắn Hệ số trải phổ
TDMA
Time Division Multiple Access
Đa truy nhập phân chia theo thời gian
TPC TFCI
Transmit Power Control Transport Format Combination Indicator Transmit Power Control Command
Điều khiển công suất phát Chỉ thị kết hợp khuôn dạng truyền tải Câu lệnh điều khiển công suất
User Equipment UpLink Universal Mobile Telecommunications System UTRA Absolute Radio Frequency Channel Number Universal Terrestrial Radio Access Network
Thiết bị ngƣời dùng Đƣờng lên Hệ thống viễn thông di động toàn cầu Số kênh tần số vô tuyến tuyệt đối UTRA Mạng truy cập vô tuyến mặt đất toàn cầu
T
TPC_cmd
U UE UL UMTS UARFCN UTRAN
W WCDMA
Wide Band Code Division Multiple Đa truy nhập phân chia theo mã Access băng rộng
SVTH: NGUYỄN NHẤT ANH KHÔI
LỚP: D09VTA1
51