A. phép rửa; lúc chết
B. chứng; lúc chết
C. phép rửa; tận thế
Câu 47. Điều răn thứ Mười dạy ta chống lại tính nào sau đây? A. Tính giận hờn B. Tính tham lam C. Tính ích kỷ. Câu 48. Tội nào sau đây nghịch điều răn thứ bảy? A. Thề gian B. Tương tử dâm ô
D. chứng; tận thế
GIÁO PHẬN BÀ RỊA
ĐỀ THI GIÁO LÝ CUỐI KHÓA KHỐI SỐNG ĐẠO
GIÁO XỨ CHU HẢI
KHỐI SỐNG ĐẠO II – NGÀY 03 THÁNG 06 NĂM 2012 Thời gian làm bài 90 phút (không kể thời gian phát đề) ------o0o------
D. Tính nóng nảy ĐỀ CHÍNH THỨC
C. Ăn cắp
D. Nói dối
Câu 49. Những trường hợp nào giết người khác mà không mắc tội? A. Giết địch để bảo vệ thân xác mình. B. Phái thai, trường hợp con trong bụng là quái thai. C. Làm chết êm dịu bệnh nhân khi bác sĩ đã bó tay. D. Giết người một cách gián tiếp. Câu 50. Tội nào sao đây khi mắc phải thì bị vạ tuyệt thông tiền kết? A. Loạn luân. B. Bỏ lễ Trọng - Buộc. C. Phái thai. D. Hiếp Dâm. Câu 51. Những tội nào sau nghịch điều răn thứ Năm A. Tự sát. B. Hỗn với Cha mẹ. C. Bỏ lễ Chúa Nhật. D. Xem sách khiêu dâm. Câu 52. Theo Tin mừng, Hội thánh dạy ta những nghĩa vụ nào để kiện toàn đạo hiếu? A. Lo việc an táng khi các Ngài qua đời. B. Cầu nguyện cho các Ngài khi qua đời. C. Biết vâng lời Cha mẹ. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 53. Một người mẹ mang thai, người mẹ bị bệnh ung thư, trong quá trình chữa trị người mẹ bị chết và cứu sống được thai nhi. Vậy bác sĩ chữa trị đó có bị mắc tội giết người không? A. Có mắc tội Phá thai B. Không biết được. C. Không mắc tội. D. Mắc tội nặng. Câu 54. Ngày Chúa Nhật có những ý nghĩa gì? A. Nhắc nhở ta việc sáng tạo mới. B. Ngày Chúa Phục Sinh. C. Ngày lễ nghỉ Do Thái. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 55. Hoàn thành câu lời Chúa sau: “Ngoài .......... ra, không ai đem lại ơn cứu độ; vì dưới gầm trời này, không có một danh nào khác đã được ban cho ............, để chúng ta phải nhờ vào danh đó mà được cứu độ” (Cv 4, 12) A. Người; nhân loại B. Người; con người C. Thiên Chúa; nhân loại D. Thiên Chúa; con người Câu 56.“Anh em phải biết rõ điều này: không một kẻ gian dâm, ô uế hay tham lam nào – mà .............cũng là thờ ngẫu tượng – được thừa hưởng cơ nghiệp trong Nước của Đức Kitô và của ..........”(Ep 6,1-3) A. gian dâm; Thánh Thần B. tham lam; Thiên Chúa C. gian dâm; Thánh Thần D. tham lam; Thiên Chúa Câu 57. Điều răn thứ chín dạy ta điều gì? A. Không được ăn trộm B. Giữ tư tưởng trong sạch C. Không nói dối D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 58. Điều răn thứ mười dạy ta điều gì? A. Không ghen tỵ B. Không gian dâm. C. Không thề gian D. Không giết người Câu 59. Ngoài tội giữ và lấy của người khác cách bất công thì điều răn thứ bảy còn cấm điều gì? A. Vi phạm hợp đồng đã ký kết. B. Các trò chơi may rủi như số đề. C. Mua bán trao đổi thân xác con người. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 60. Tội nào sau đây phạm đến điều răn thứ Tám? A. Gian lận B. Ghen tỵ. C. Nói dối. D. Cả A, B, C đều sai. (sau giờ thi sẽ không nộp lại tờ giấy đề thi trắc nghiệm này)
(đề gồm 7 trang) Mã Đề 168
Mã Số Quản Lý: .............................................................................. Tên Thánh, Họ và Tên: .................................................................... I - TRẮC NGHIỆM GIÁO LÝ (10.0 điểm) Tô tròn câu trả lời cho là đúng nhất vào Phiếu Trả Lời Trắc Nghiệm Câu 1. Trong luật Hội thánh, tội nào sau đây không phải là tội giết người? A. Tự sát. B. Phái Thai. C. Làm chết êm dịu.
D. Cả A, B, C đều sai.
Câu 2. Đức Khiết Tịnh giúp ta sống tốt hơn và tránh phạm những tội điều răn thứ mấy? A. Điều răn thứ ba. B. Điều răn thứ tư. C. Điều răn thứ năm. D. Điều răn thứ sáu. Câu 3. Tội nào sau đây phạm đến điều răn thứ Năm? A. Tà dâm. B. Uống thuốc kiến.
C. Rủa Thiên Chúa.
D. Cả A, B, C đều sai.
Câu 4. Trường hợp nào sau đây phạm tội phái thai? A. Bác sĩ giúp phái thai. B. Chồng chở đi phá thai. C. Sử dụng thuốc phá thai. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 5. Gia đình Kitô Giáo có những ý nghĩa nào? A. Gia đình Kitô gọi là Hội thánh tại gia. C. Gia đình Kitô gọi là Hội thánh trên trời.
B. Gia đình Kitô gọi là Hội thánh lữ hành. D. Gia đình Kitô gọi là Hội thánh đau khổ.
Câu 6. Tội “Loạn luân” được hiểu là tội như thế nào? A. Quan hệ với người cùng huyết thống. C. Mua bán tình dục.
B. Quan hệ ngoài đời sống hôn nhân. D. Dùng bạo lực quan hệ với người khác giới.
Câu 7. Tội “Tà Dâm” được hiểu là tội như thế nào? A. Quan hệ với người bà con cùng huyết thống, máu mủ. B. Quan hệ xác thịt giữa một người nam và một người nữ ngoài hôn nhân. C. Cố ý kích thích các cơ quan sinh dục của mình để tìm thú vui giới tính. D. Dùng bạo lực cưỡng bức người khác quan hệ nhục dục với mình. Câu 8. Những tội phạm đến Đức Mến là A. Nghi ngờ chân lý B. Nguyền rủa Thiên Chúa C. Tuyệt vọng vào Chúa D. Ly khai khỏi Hội Thánh Câu 9. Những tội phạm đến Đức Tin là A. Chối bỏ các chân lý B. Thù ghét Thiên Chúa C. Thiếu tin tưởng D. Dửng dưng với Thiên Chúa Câu 10. Những tội phạm đến Đức Cậy là A. Bỏ đạo B. Chống Thiên Chúa C. Tuyệt vọng vào Chúa D. Cả A, B, C đều đúng Câu 11. Việc làm nào sau đây thể hiện sự tôn trọng sự sống tự nhiên? A. Quyết tâm tránh xa tội lỗi và gương xấu. B. Chăm lo cầu nguyện và luyện tập nhân đức. C. Không hút thuốc. D. Tham dự Thánh lễ. Câu 12. Việc làm nào sau đây thể hiện sự tôn trọng sự sống siêu nhiên? A. Giữ vệ sinh môi trường. B. Không sử dụng ma túy. C. Chăm lo cầu nguyện và luyện tập nhân đức. D. Không tham gia các hoạt động đánh nhau.
TRANG 4/7 - THI CUỐI KHÓA - MÃ ĐỀ 168
THI CUỐI KHÓA - MÃ ĐỀ 168 - TRANG 1/7
Câu 13. Những tội nào sau đây không nghịch với điều răn thứ nhất? A. Phạm sự Thánh B. Bỏ lễ Chúa Nhật C. Thờ các thụ tạo D. Bói toán Câu 14. Mười điều răn mà Thiên Chúa ban tặng cho dân Do Thái sau khi ra khỏi đất Ai Cập được ban hành tại đâu? A. Núi Sọ B. Vườn Eđen C. Núi Xi-nai D. Tại Giêrusalem Câu 15. Do kinh tế gia đình rất khó khăn, khi sinh con thì gia đình sẽ không có khả năng nuôi con, nên người mẹ khi mang thai đành phá thai để cho đứa bé không chịu khổ về sau. Vậy người mẹ này có bị mắc tội phá thai không? A. Mắc Tội phá thai B. Không mắc tội C. Mắc tội nhẹ D. Không biết được Câu 16. Tội nào sau đây phạm đến đức khiết tịnh? A. Chửi rủa Thiên Chúa. B. Làm những điều dâm ô. C. Cộng tác vào việc phá thai. D. Chửi rủa Cha Mẹ. Câu 17. Tội nào sau đây không phạm đến điều răn thứ Sáu? A. Rủa Thiên Chúa. B. Coi phim xấu. C. Nói lời Dâm ô. D. Chửi tục. Câu 18. Trong các giới răn mà Thiên Chúa ban tặng, giới răn nào là quan trọng nhất? A. Điều răn thứ nhất. B. Điều răn thứ tư. C. Điều răn thư năm. D. Tất cả các điều răn. Câu 19. Điều răn thứ hai dạy ta điều gì? A. Giữ ngày Chúa Nhật. B. Thảo kính Cha Mẹ. C. Tôn kính danh Chúa. D. Thờ phượng Chúa. Câu 20. Những tội nào nghịch điều răn thứ nhất? A. Chối bỏ mặc khải. B. Nghi ngờ Thiên Chúa. C. Thờ ngẫu tượng. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 21. Khấn hứa là gì? A. Giữ lời hoặc việc đã hứa với Thiên Chúa B. Dấn thân làm các công việc Mục Vụ C. Dấn thân để làm linh mục D. Hiến xác cho Thiên Chúa Câu 22. Ai là tác giả của Kinh Sáu (Năm) Điều răn Hội Thánh A. Chúa Giêsu B. Hội Thánh C. Đức Giáo Hoàng D. Cả A, B, C đều đúng Câu 23. Để tôn kính Danh Thánh Thiên Chúa, ta không được kêu bất kính tên của những ai? A. Thiên Chúa B. Mẹ Maria C. Các Thánh D. Cả A, B, C đều đúng Câu 24. Sau khi bị cưỡng bức tình dục, nạn nhân đã đi phá thai để khỏi nuôi con vì nạn nhân mới 16 tuổi và cũng muốn tốt cho đứa bé, vì sau khi sinh ra không có Cha. Vậy việc phá thai đó có tội không? A. Mắc Tội phá thai. B. Không mắc tội. C. Tùy người Cha đứa bé. D. Không biết được. Câu 25. Do kinh tế gia đình rất khó khăn, nên việc chi trả tiền cho con bị ung thư không được. Cho nên đứa người con đó đã nói với gia đình rút ống oxy ra, thấy vậy người nhà đã rút dây oxy ra. Vậy gia đình người này có bị mắc tội giết người không? A. Mắc tội giết người. B. Không mắc tội. C. Tùy hoàn cảnh. D. Không biết được. Câu 26. Hành vi tự cắt chân mình là hành vi ngịch với điều răn thứ mấy? A. Điều răn thứ Ba. B. Điều răn thứ Tư. C. Điều răn thứ Năm. D. Điều răn thứ Sáu. Câu 27.“Hỡi kẻ làm con, hãy vâng lời cha mẹ theo tinh thần của . . . . . . . , vì đó là điều phải đạo. Hãy tôn kính cha mẹ. Đó là điều răn thứ . . . . có kèm theo lời hứa: Để ngươi được hạnh phúc và hưởng thọ trên mặt đất này”(Ep 6,1-3) A. Phao lô; bốn B. Chúa; nhất C. Phao lô; nhất D. Chúa; bốn Câu 28. Điều răn thứ tám dạy ta điều gì? A. Không được ăn trộm B. Tôn trọng sự thật. C. Không nói dối D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 29. Tội lấy của người khác cách bất công là những tội nào? A. Nhận hối lộ B. Trốn thuế C. Oan trữ đồ gian. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 30. Lễ nào sau đây phải đi tham dự Thánh lễ và phải giữ chay? A. Giáng sinh. B. Lễ truyền tin. C. Sinh nhật Gioan tẩy giả. D. Cả A, B, C đều đúng. TRANG 2/7 - THI CUỐI KHÓA - MÃ ĐỀ 168
Câu 31. Việc nào sau đây là việc Cầu Nguyện A. Đọc Kinh, lần hạt mân côi B. Tham dự Giờ Chầu hoặc Thánh lễ C. Trò chuyện tâm sự với Chúa. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 32. Khi phạm vào điều răn nào trong các điều răn sau đây là xúc phạm đến Chúa Thánh Thần. A. Điều răn thứ Tư. B. Điều răn thứ Năm. C. Điều răn thứ Sáu. D. Điều răn thứ Bảy. Câu 33. Trường hợp nào sau đây không bị mắc tội khi tự sát? A. Chịu Tử đạo B. Tự sát khi bị làm nhục trước mặt mọi người C. Tự sát khi uống thuốc ngủ quá liều. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 34. “Mọi tội người ta phạm đều ở ngoài thân xác mình, còn kẻ . . . . . . . thì phạm chính thân xác mình. Hay anh em lại chẳng biết rằng thân xác anh em là đền thờ của Chúa. . . . . . . . . . .sao” (1 Cr 6, 18-19) A. Tự sát; Giêsu B. Tự sát; Thánh Thần C. gian dâm; Thánh thần D. gian dâm; Giêsu Câu 35. “Anh em đã nghe Luật dạy người xưa rằng: chớ giết người. Ai giết người, thì đáng bị đưa ra ......... Còn Thầy, Thầy bảo cho anh em biết: ai giận an em mình, thì phải bị đưa ra tòa. Ai mắng anh em mình là ........, thì phải bị đưa ra trước Thượng Hội Đồng.” (Mt 5, 21-22) A. tòa; ngu xuẩn B. tòa; đồ ngốc C. dân chúng; đồ ngốc D. dân chúng; ngu xuẩn Câu 36. Tội giữ của người khác cách bất công là những tội nào? A. Không trả nợ B. Gian lận C. Trộm cướp Câu 37. Những tội nào sau đây không phạm đến điều răn thứ Mười? A. Tham lam B. Ghen tỵ C. Thề gian Câu 38. Tội nào sau đây không phạm đến điều răn thứ chín? A. Ăn cắp B. Coi phim xấu. C. Nói lời Dâm ô.
D. Hối lộ D. Cả A, B, C đều sai. D. Nói chuyện khiêu dâm
Câu 39. Đức Khiết Tịnh giúp ta sống tốt hơn và tránh phạm những tội điều răn thứ mấy? A. Điều răn thứ bảy. B. Điều răn thứ tám. C. Điều răn thứ chín. D. Điều răn thứ mười. Câu 40. Tội nào sau đây không nghịch điều răn thứ tám. A. Làm chứng dối và bội thề. B. Nói hành, nói xấu và vu khống, cáo gian. C. Tham lam các của cải vật chất của người khác. D. Tán dương người khác khi họ làm điều xấu. Câu 41. Ngày Lễ Truyền Tin thuộc ngày lễ gì? A. Lễ Trọng. B. Lễ Kính. C. Lễ Trọng – Buộc. D. Lễ Nhớ. Câu 42. Khi thấy một người bạn xem các hình ảnh xấu mà mình vẫn cổ vũ, khuyến khích bạn xem. Điều đó có phạm tội nghịch với điều răn thứ mấy? A. Điều răn thứ Bảy. B. Điều răn thứ Tám. C. Điều răn thứ Chín. D. Điều răn thứ Mười. Câu 43. Cầu nguyện bằng kinh nào mà hiện nay vẫn đang được sử dụng trong phụng vụ? A. Kinh Tám Muối Phúc Thật B. Kinh Phó Dâng. C. Kinh Lạy Cha D. Kinh Chúa Thánh Thần Câu 44. Chúa Giêsu đã dạy ta phải trả hết “đồng xu cuối cùng” (Mt 5, 26) nghĩa là? A. Phải trả đầy đủ dù là đồng xu cuối cùng B. Phải trả tất cả những gì đã tự làm ra. C. Ta cần phải bồi thường cân xứng những thiệt hại đã gây ra D. Cả B, C đều đúng. Câu 45. Hoàn thành câu lời Chúa sau: “Tôi có là gì, cũng là nhờ ơn ............, và ơn Người ban cho tôi đã không vô hiệu. Trái lại, tôi đã làm việc nhiều hơn tất cả những vị khác, mà ơn ....................cùng với tôi” (1 Cr 15, 10) A. Thiên Chúa; Người B. Thiên Chúa;Thiên Chúa C. Người; Thiên Chúa D. Người; Người Câu 46. “Vậy anh em hãy đi và làm cho muôn dân trở thành môn đệ, làm ............ cho họ nhân danh Chúa Cha, Chúa Con và Chúa Thánh Thần, dạy bảo họ tuân giữ mọi điều Thầy đã truyền cho anh em. Và đây, Thầy ở cùng anh em mọi ngày cho đến . . . . . . . . . ” (Mt 28, 19-20) THI CUỐI KHÓA - MÃ ĐỀ 168 - TRANG 3/7