WEBSERVER PLC S7-1200
TÀI LIỆ LIỆU WEBSERVER Update: 09-Sep-2017 Biên soạ soạn: Trương Hồng Hồng Phúc Email:
[email protected] SĐT: SĐT: 0968.460.480
Nội dung 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7.
Tạo web cơ bản PLC xuố ng ng trình duyệt Đọc biế n từ PLC Ghi giá trị từ trình trình duyệt lên PLC Dùng kĩ thuật Ajax để đọ để đọc và ghi giá trị biế n Điều khiể n qua WIFI Hướng dẫn NATPort Điều khiể n qua Internet
Các kí hiệu dùng trong tài liệu Ví dụ Chú ý, ghi chú
Trương Hồng Phúc
Page
1 |
49
WEBSERVER PLC S7-1200
Cách sử d dụng tài liệu Tài liệu này viế t cho tấ t cả mọi người đều đọc và làm đượ c. Nhữ ng ng b ạn nào có ki ế n th ức cơ bản hay ồi thì đọc nhanh hơn và nế u sai chỗ nào các b ạn đóng góp mình với ☺ master v ấn đề này r ồi Mình khuyên các bạn dành nhi ề ều thời gian để tìm tìm hiể u nhữ ng ng vấn đề liên quan v ề web trước như: HTML, CSS, Javascript, PHP…sau đó tìm hiể u tới AJAX (Ajax nó không phải là ngôn ngữ mà mà là k ỹ thuật xử ử lílí để không không bị refresh trang) Khi các bạn đọc tới đây thì chắc chắn có bạn sẽ nản, vì học hàng loạt cái đó thì biế t chừ ng ng nào xong? Mà nế u học xong r ồ ồi thì nó có liên quan gì đế n webserver của PLC. Đúng là nó chỉ liên quan đế n ph ần nhỏ thôi, nhưng bạn phải học qua để bi biế t và hiểu được code ngườ i khác viết, sau đó v iế t lại theo ý c ủa mình. Nế u b ạn là SV và có nhi ề ều thời gian thì lời khuyên là các bạn dành khoảng 1 tháng để h h ọc nhữ ng ng cái trên. Học HTML trong khoảng 10 ngày và thực hành theo hướng dẫn. CSS bạn học trong khoảng 5 ngày, sau đó qua Javascript học khoảng 5 ngày nữ a. a. T ổng cộng là 20 ngày r ồ ồi. Còn lại 10 ngày các bạn sẽ tìm hiể u v ề AJAX. Khi học xong thì mình đảm bảo 90% bạn không nhớ h ế t v ề CSS và cú pháp để vi viết form, input… nhưng khi bạ n gặp lại nó bạn xem lại sẽ rấ t nhanh, và b ạn đọc tài liệu của người khác chẳng hạn như tài liệu này thì bạn biế t nó làm chức năng gì vì đơn giản bạn đã học qua r ồ ồi ☺ ☺ Các bạn có thể rút rút ngắn th ời gian, có th ể học h ế t trong vòng 1 tu ần là xong. Nhưng nhớ nh ớ là các b ạn nên thực hành đặc biệt là ph ần HTML. Tài liệu h ọc web mình sẽ cho link bên dưới. Tấ t nhiên link của các Th ầy/ Cô dạy chứ không không phải c ủa mình ☺ ☺ Học HTML cơ bả n https://goo.gl/pZ6SY2 Học CSS cơ bản https://goo.gl/nw1Hho Học Javascript https://goo.gl/nNjaKi Học AJAX nguyên lí https://goo.gl/xR2k4U lí https://goo.gl/xR2k4U
Trương Hồng Phúc
Page
2 |
49
WEBSERVER PLC S7-1200
B ẮT ĐẦU Ph ầ ần m ề ềm: m : 1. Ph ần m ềm để l lập trình web: Subline Sub line Text 3, Notepad++ 2. Ph ần m ềm để l lập trình PLC: TIA Portal v13 3. Dùng trình duyệt web: Chrome, C ố c cố c Ph ầ ần c ứ ứ ng: ng: 1. Máy tính, laptop có cài 2 ph ần m ềm trên, và s ử d dụng trình duyệt web nào cũng đượ c
☺
2. PLC S7-1200 (Ở Ở hướ hướng dẫn này mình dùng con CPU 1212C AC/DC/RL) 3. Cáp mạng Ethernet. Mô hình k ế ết n ố ối: Nguồn
192.168.1.2
192.168.1.3
PLC S7-1200 Máy tính và PLC ph ải cùng một lớp mạng thì mới link được với nhau.
Máy tính có địa địa chỉ chỉ IP. 192.168.1. 192.168.1.2 2 PLC có địa địa chỉ chỉ IP. 192.168.1.3 192.168.1. 3 ể đặt địa chỉ IP của máy tính theo mong mu ố n. Các bạn có thể đặt n. Xem cách cài đặ t ở phụ lục 2 N ế ếu b ạn ạn nào chưa rõ về IP về IP thì xem Cách đánh đị a ch ỉ ỉ IP IP ở ph ph ụ ụ l l ụ ục 1
làm việc với webserver bạn c ần phải có PLC thật. Để làm
Trương Hồng Phúc
Page
3 |
49
WEBSERVER PLC S7-1200
1. T ẠO WEB CƠ BẢN Bước 1: Mở trình duyệt Notepad++
Bước 2: Gõ lại hay copy code sau. (Mình khuyên khu yên bạn nên gõ lại để quen) quen) <meta charset = "utf-8">
WebServerS71200 Motor: :="Motor":
Sau khi gõ hay copy xong ta được k ế ết quả như thế này. này. Trương Hồng Phúc
Page
4 |
49
WEBSERVER PLC S7-1200
Bước 3: Tạo 1 forder có tên “TEST_WEBSERVER ” ngoài màn hình Desktop
Trong thư mục này tạo thư mục có tên Web để chưa phần web do mình t ạo
Trương Hồng Phúc
Page
5 |
49
WEBSERVER PLC S7-1200
Bước 4: Lưu file lạ i thành tệp tin html. 1. 2. 3. 4. 5.
Ch ọn bi ểu tượng Save để lưu lạ i Ch ọn vào desktop Ch ọn đến forder ngoài Desktop có tên “ TEST_WEBSERVER ” Ch ọn thư mụ c “ Web ” Đặ t tên file là “index.html” Nh ấn nút Save để lưu
1 2
Trương Hồng Phúc
3 4
5
Page
6 |
49
WEBSERVER PLC S7-1200
Bước 5: Sau khi lưu xong bạn ra Desktop m ở thư mục “TEST_WEBSERVER ” lên vào thư mục Web, trong đó đã chứa file “ index.html”. File này sẽ được nạp vào PLC ở các bước sau.
-----------------------------Xong ph ần 1 – Tạo web----------------------------Giải thích code <meta charset = "utf-8">
WebServerS71200 Motor: :="Motor":
Khai báo sử dụng biế n Motor Ngôn ngữ Tiế ng Anh Header Định nghĩa cách mã hóa Utf -8 Tiêu đề trang là WebServerS71200 Tạo form có chức năng Khi bấ m vào nút Start thì biế n Motor=1
Khi bấ m vào nút Stop thì bi ế n Motor=0
Hiể n thị giá trị của biế n Motor lấ y từ PLC
Trương Hồng Phúc
Page
7 |
49
WEBSERVER PLC S7-1200
Giao diện của trang Web
Trương Hồng Phúc
Page
8 |
49
WEBSERVER PLC S7-1200
2. VIẾT CHƯƠNG TRÌNH PLC Bước 1: Mở ph ần m ềm TIA v13 Để tạo project mới Bạn click vào “Create new project ”
Bước 2: Đặt tên Project, ch ọn đường dẫn Ở đây mình đặt tên là Project1, đườ ng dẫn là thư mục lúc đầu đã tạ o.
Trương Hồng Phúc
Page
9 |
49
WEBSERVER PLC S7-1200
Bước 3: Chọn thiế t bị PLC
Bước 4: Chọn thiế t bị PLC phù hợp
2
1
3 Click đúp vào CPU phù hợp.
Trương Hồng Phúc
Page
10 |
49
WEBSERVER PLC S7-1200
Chú thích ph ần chọn, cấ u hình PLC phù hợp
Hình ảnh PLC thự c tế . Ở mặt bên phải của PLC có ghi rõ c ấ u hình.
Trương Hồng Phúc
Page
11 |
49
WEBSERVER PLC S7-1200
Bước 5: Lập trình chương trình đơn giản Viế t cho nhữ ng bạn chưa sử dụng TIA lần nào • •
☺.
Bạn để ý 2 ph ần cơ bản
Program blocks: Đây là khu vự c bạn viết chương trình PLC tags: Biế n
Đầu tiên vào khai báo 3 bi ế n sử dụng cho chương trình
Trương Hồng Phúc
Page
12 |
49
WEBSERVER PLC S7-1200
Sau đó viết chương trình (ngôn ng ữ mình dùng là ngôn ng ữ Ladder )
Trương Hồng Phúc
Page
13 |
49
WEBSERVER PLC S7-1200
Bước 6: Load chương trình xuố ng PLC và test th ử chương trình 1. Đầu tiên bạn phải k ết nố i Máy tính v ới PLC bằng cáp mạng 2. Giả sử bạn đã biết địa chỉ của PLC (ở đây PLC củ a mình có đị a ch ỉ là 192.168.1.3 ) thì bạn PING tới địa chỉ đó thử để biế t nó k ết nối được chưa. b ạn chưa biế t PLC có IP là bao nhiêu vui lòng qua Bướ c 6 --> 4.) (N ếu Mình dùng Win8 nên bạn vào Search gõ cmd, Sau đó bấ m Enter.
Sau đó bạn gõ vào Command Prompt: ping 192.168.1.3 Máy tính hiện ra k ết quả như hình bên dưới Như thế này là chưa kế t nối được
Do máy tính và PLC khác l ớp mạng nên nó không “nhìn thấy nhau”. Chính vì vậ y bạn phải cấ u hình địa chỉ IP cho máy tính l ại Sang bước 3 nhé ☺ 3. Sau khi k ết nố i bạn cấ u hình cho Máy tính (PC) và PLC ph ải cùng một lớp mạng. Bạn click chuột phải vào biểu tượng wifi.
Trương Hồng Phúc
Page
14 |
49
WEBSERVER PLC S7-1200
Bạn để ý hình trên, Mình dùng wifi (số 1) để sử dụng Internet. Còn số (2) là dây m ạng (mạng Ethernet) để k ết nố i vào PLC. Bạn bấ m vào Ethernet
Trương Hồng Phúc
Page
15 |
49
WEBSERVER PLC S7-1200
2 1
3
Sau đó bạn cấu hình IP tĩnh lại cho PC sao cho cùng l ớp mạng là được. nghĩa là nó bắt đầu bằng 192.168.1.xxx. Bạn thay chữ xxx thành con s ố nào cũng được (trừ mấ y số đặc biệt ra :v) Mình lấ y nó là số 2 luôn cho dễ nhớ ☺ Như vậy IP của máy tính có d ạng: 192.168.1.2
1 2
Sau khi làm xong. B ạn ping lại PLC. Ping 192.168.1.3. K ết quả như thế này là OK
Trương Hồng Phúc
☺
Page
16 |
49
WEBSERVER PLC S7-1200
4. Giả sử có bạn không biết PLC có địa chỉ IP là gì thì làm sao mà ping ???? -- > Cũng có lý ☺ Để làm tìm được IP của PLC bạn quay lại ph ần m ềm TIA v13. Vào Device Configuration Ch ọn vào PLC Properties PROFINET interface IP protocol -> Ch ỉn h IP l ại thành 192.168.1.3 (Thường thì PLC có IP mặc định là 192.168.0.1, thự c hiện bước này bạn cài đặt lại IP theo ý bạn, và load chương trình xuố ng ph ần cứ ng. Bạn muố n chỉnh lại bao nhiêu cũng đượ c tùy theo mỗi người, tuy nhiên khi bạn sử dụng PLC thì nên cho ng ười khác cái đị a chỉ để khỏi mắc công tìm lại đia chỉ như nãy giờ mình đang làm)
2 5
3
1 4
Trương Hồng Phúc
Page
17 |
49
WEBSERVER PLC S7-1200
5. Click chuột vào PLC_1 sau đó download chương trình xuố ng PLC thật
2
1 Sau đó trong ô
Type of the PG/PC interface ch ọn PN/IE PG/PC interface chọn: Realtek PCIe FE……
1 2
Sau đó click vào Load
Trương Hồng Phúc
Page
18 |
49
WEBSERVER PLC S7-1200
1
Sau đó chọn Stop all
1
2 Cuố i cùng chọn Finish
Trương Hồng Phúc
Page
19 |
49
WEBSERVER PLC S7-1200
6. Như vậy là bạn đã load xong chương trình cơ bả n xuố ng PLC. Bạn có thể chạy Go Online để xem chương trình hoạt động. (N ếu mình làm ti ếp hướ ng d ẫ n, vì cái b ạn nào th ắc m ắ c v ề cách ch ạ y Go Online thì email l ại mình để này ch ắ c m ọi người đề u bi ế t ☺ )
Qua bước 7 Phụ lục: Tìm nhữ ng thiế t bị liên k ết được với máy tính Vào mục Online access Realtek PCIe FE……
Update accessible
Khi tìm xong thì nó xu ấ t hiện các PLC tìm đượ c
Trương Hồng Phúc
Page
20 |
49
WEBSERVER PLC S7-1200
Trương Hồng Phúc
Page
21 |
49
WEBSERVER PLC S7-1200
Bước 7: Kích hoạt và viết chương trình Webserver 1. Vào lại ph ần lập trình trong OB1 Vào Communication WEB Server Kéo WWW vào network2 Ở ô CTRL_DB điền vào 333 RET_VAL (lỗi trả v ề): OK (%MW2)
WWW
2. Trong ph ần General tích vào ô Active web server on this module
5
2 1
3
4 3. Trong ph ần User-defined Web pages Chọn thư mục chứa trang web đã tạo lúc đầ u.
Trương Hồng Phúc
Page
22 |
49
WEBSERVER PLC S7-1200
3 4
2
1
4. Trong Default HTML page: tương tự như trên chọn file index.html Application name: Ở đây mình đặt WebserverS71200 (Bạn đặt tên gì cũng được nhưng chú ý không nên đặ t có dấ u, kí tự đặc biệt, có khoảng
cách…) Sau đó click vào Generate blocks
1 3
2
5. Sau khi tạo xong thì trên Status hi ện như thế này là xong.
Trương Hồng Phúc
Page
23 |
49
WEBSERVER PLC S7-1200
6. Bạn load chương trình xuống PLC như bướ c 6
Trương Hồng Phúc
Page
24 |
49
WEBSERVER PLC S7-1200
Bước 8: Truy cập vào web 1. Gõ vào thanh địa chỉ địa IP của PLC 192.168.1.3 Trình duyệt web sẽ hiể n thị như thế này. Bạn click vào Enter
2. Đây là trang web mặc định của SIEMENS
Trương Hồng Phúc
Page
25 |
49
WEBSERVER PLC S7-1200
3. Để vào trang mình đã lập trình thì b ạn đăng nhập Name: admin Password: bỏ trố ng Và click vào log in Mặc định là như vậy, tuy nhiên nế u có password b ạn đã đặt thì nhập đầy đủ vào
☺
4. Nế u trang web hiện ra thế này thì b ạn click vào nâng cao
5. Sau đó chọn Ti ế p t ụ c truy c ậ p (không an toàn)
Trương Hồng Phúc
Page
26 |
49
WEBSERVER PLC S7-1200
6. Bạn đã đăng nhập thành công. Click vào User Pages
7. Click vào Homepage of the application WebserveS71200
Trương Hồng Phúc
Page
27 |
49
WEBSERVER PLC S7-1200
8. Khi đó ta đã được giao diện của trang web
9. Sử dụng: Click vào Start thì Motor = 1 , Stop thì Motor = 0
Chúc các bạn may mắn. Trương Hồng Phúc
Page
28 |
49
WEBSERVER PLC S7-1200
Ỹ THU ẬT AJAX 4. K
Nói chung mình là SV điện tử nên không rành lắm, bạn cứ hiểu đại khái nó thế này Bình thường web muố n cập nhật giá trị mới thì phải refresh lại trang. Nhưng khi dùng kỹ thuật Ajax thì nó sẽ cập nhật lại đúng nhữ ng giá trị mình muố n thôi, trang web không b ị refresh lại trang. Để đọc dữ liệu từ PLC lên dung k ỹ thuật AJAX:
Trương Hồng Phúc
Page
29 |
49
WEBSERVER PLC S7-1200
Trong file dulieu.html
Trong file index.html
Để sử dụng AJAX thì bạn them dòng code trong script
Trương Hồng Phúc
Page
30 |
49
WEBSERVER PLC S7-1200
Để đọc và gử i dữ liệu từ PLC lên dung k ỹ thuật AJAX: Trong thư mục, Sẽ bỏ 3 file vào chung
Trong đó, ta quan tâm tới file index
Trương Hồng Phúc
Page
31 |
49
WEBSERVER PLC S7-1200
Trương Hồng Phúc
Page
32 |
49
WEBSERVER PLC S7-1200
Hàm gử i dữ liệu xuố ng là: guidata() File dulieu.html
File guidulieu.html
Trương Hồng Phúc
Page
33 |
49
WEBSERVER PLC S7-1200
Trương Hồng Phúc
Page
34 |
49
WEBSERVER PLC S7-1200
4. ĐIỀU KHIỂ N QUA WIFI Bản chấ t của việc điều khiể n qua Wifi chính là Ethernet (LAN)
192.168.100.1
A 192.168.100.2
B 192.168.100.5
192.168.100.200 Khi k ết nối wifi, địa chỉ của laptop ph ải ở chế độ IP động. Smartphone muố n k ết nối được với PLC, thì Smartphone phải connect đượ c với router wifi PLC gắn vào Router này thì đặt đị a chỉ tĩnh (thường là .150 trở lên) ở đây mình dung .200
Trương Hồng Phúc
Page
35 |
49
WEBSERVER PLC S7-1200
6. 1.
Hướng dẫn NATPort
Tại sao phải NATPort?
Hướng dẫn NATPort cho CAMERA mình sưu tầm trên mạng. Thấ y khá hay và cụ thể . Cách mở port này các b ạn có thể áp dụng cho tấ t cả các loại modem Huawei có giao diện như
ở bên dưới. (hg8045a, hg8045, hg8245…) A, Chuẩ n bị:
– Các bạn phải xác định được Port c ần NAT và địa chỉ IP camera nhà b ạn là gì. ( Để biế t Port và IP các b ạn có thế và mục Cài đặt (Setting) của đầu ghi -> Mạng (network) và đị a chỉ sẽ hiện ra đó. các bạn ghi lại và xxem mình hướng dẫn bên dưới nhé. – Máy tính và m ạng internet – Tên mi ền DDNS (dyndns) để cáu hình IP động xem từ xem (Nế u không có các b ạn có thể alo mình 300k/năm 0914181990) Hoặc các bạn có thể đăng ký miễn phí tại đây – http://camerahadong.net/huong-dan-dang-ky-va-su-dung-ten-mien-ddns-mien-phi-camera/
B, Cài đặt: – Địa chỉ IP camera nhà mình là 192.168.100.4, port có 3 port đó là 81, 8760, 101 ( Chú ý: dải IP của đầu ghi và dải IP của modem mạng các bạn phải đổi giố ng nhau. Nếu địa chỉ IP là bạn là 192.168.1.10 thì phải đổi thành 192.168.100.10. Tố t nhấ t các b ạn nên đổi giố ng mình là 192.168.100.4 cho dễ làm việc đỡ nh ầm.
– Đầu tiên chúng ta mở trình duyệt Google Chrome ( Ie, Firefix, c ố c cốc đều được ) nhập vào địa chỉ Gateway m ặc định là 192.168.100.1 nó sẽ hiện ra giao diện như sau: (Nếu không vào được các bạn có thể tự tìm gateway nhà mình t ại đây)
Trương Hồng Phúc
Page
36 |
49
WEBSERVER PLC S7-1200
+ Tên truy câp (Account) là telecomadmin + Password m ặc định là admintelecom -> Login HO ẶC PASS SAU: user: root , pass: admin
– Login xong trang modem sẽ đưa ta vào giao diện chính của Modem chúng ta bắt đầu làm theo thứ tự
Trương Hồng Phúc
Page
37 |
49
WEBSERVER PLC S7-1200
1, Click vào Thẻ Forward Rules ( Thông thường vào click vào thẻ sẽ hiện ra ngay mục bên trái DMZ Configuration nếu chưa vào chúng ta sẽ kích vào mục đó 2, Click vào chữ New để add DMZ
3, Click vào ô Enble DMZ để kích hoạt DMZ 4, Điền địa chỉ IP của camera nhà bạn ( Địa chỉ nhà mình là 192.168.100.4) 5, Click Apply để lưu và áp dụng 6, Tiếp tục Click vào ô Port Mapping Configuration để tiếp tục cài đặt
7, Click vào ô New để bắt đầu Nat Port ( Sau khi nhấn New giao diện sẽ như sau) Trương Hồng Phúc
Page
38 |
49
WEBSERVER PLC S7-1200
7, Điền Port đầy đủ vào 4 ô ( Lưu ý quan trọng 4 số ở đây phải giống nhau) ( Chúng ta có 3 port thì chúng ta Nat 3 lần, lần đầu mình sẽ Nat port 81) 8, Điền địa chỉ IP vô đây (192.168.100.4) 9, Trước khi click vào ô Apply các bạn nhớ tích vào ô Enble Port Mapping 10, Nhấn New để tiếp tục Nat thên 1 port nữa
Trương Hồng Phúc
Page
39 |
49
WEBSERVER PLC S7-1200
11, Điền port thứ 2 chúng ta cần NAT ( của mình là 8760. Mỗi loại đầu có mỗi port khác nhau, các bạn chú ý đừng NAT nhầm nhé) 12, Lại điền địa chỉ IP của đầu ghi vào đây 13, Trước khi click vào ô Apply các bạn nhớ tích vào ô Enble Port Mapping 14, Nhấp vào New để Nat tiếp Port cuối
Trương Hồng Phúc
Page
40 |
49
WEBSERVER PLC S7-1200
15, Tiếp tục điền nốt Port cuối cùng của mình là 101 16, Điền địa chỉ IP đầu ghi hình 17, Trước khi click vào ô Apply các bạn nhớ tích vào ô Enble Port Mapping ( Như vậy chúng ta đã hoàn thành mục NAT, Chúng ta bắt đầu thêm tên miền vào mục DDNS là oke)
Trương Hồng Phúc
Page
41 |
49
WEBSERVER PLC S7-1200
18, Kích vào thẻ Network Application để vào mục cài đặt 19, Chọn mục DDNS Configuration 20, Nhấn ô New bên trên để hiện ra các ô bên dưới để điền vào, Tiếp đến ô Sevice Provider chọn dyndns 21, Ô HostName nếu có sẵn chúng ta không phải thay đổi gì. Nếu không có chúng ta điền member.dyndns.org 22, Ô Sevicer Port Nếu nó có sẵn thì chúng ta không phải điền. Nếu không có chúng ta điền 80 23, Domain Name chúng ta đánh tên miền chúng ta đã tạo 24, User name là tên tài khoản dyndns.org của chúng ta 25, Pass của tài khoản dyndns.org của chúng ta 26, Click Apple để kết thúc —————– Như vậy là đã xong bây giờ chúng ta thử kiểm tra xem Port đã thông chưa bằng cách sau: Chúng ta check port thông hay không cúng ta cũng vào địa chỉ – http://ouo.io/w911c
Trương Hồng Phúc
Page
42 |
49
WEBSERVER PLC S7-1200
Nếu Nó báo Port của bạn Open thì có nghĩa bạn đã NAT thành công, chúng ta chỉ cần đánh đúng địa chỉ miềnvà Port trên phần mềm để xem là oe.
tên
Nếu Port của bạn báo Close màu đỏ thì tức là bạn đã làm sai bước nào đó. Các bạn có thể vào Tại sao NAT Port rồi mà không xem camera được qua mạng? để kiểm tra nhé
Trương Hồng Phúc
Page
43 |
49
WEBSERVER PLC S7-1200
7. ĐIỀU KHIỂ N QUA INTERNET Các bạn xem mô hình:
hongphucbkhcm.ddns.net
123.20.53.109 A
B
192.168.100.1 192.168.100.2
192.168.100.200
Giả sử từ máy tính A ở một nơi nào đó rấ t xa PLC. C ần điều khiể n qua Internet. Tuy nhiên muố n truy cập được PLC thì đầ u tiên ta ph ải biế t IP công c ộng của router chính là 123.20.53.109. Khi đó muố n truy cập vào Router này ta chỉ c ần gõ vào trình duyệt web đị a chỉ: 123.20.53.109; Lúc này máy A đã truy cập đế n Router. Tuy nhiên Router này s ẽ không cho truy cập vào bên trong nên ta không th ể truy cập và lấ y dữ liệu ra ngoài. Muố n truy cập vào bên trong thì ta ph ải cho phép d ữ liệu đi vào và đi ra cái Router đó bằng cách mở cổng -mở Port (thuật ngữ gọi là NATPort). Sau khi NATPort xong thì lúc này Router sẽ dùng địa chỉ LAN (192.168.100.1) chuyển đến địa chỉ PLC 192.168.100.200. Như vậy thì ta có th ể truy xuấ t dữ liệu từ bên ngoài qua Internet. Vấn đề đặt ra là:
Làm sao để biế t IP công cộng của Router là bao nhiêu Bạn truy cập vào trang web này để xem địa chỉ IP công cộng của Router https://www.whatismyip.com/
Trương Hồng Phúc
Page
44 |
49
WEBSERVER PLC S7-1200
PHỤ LỤC 1: ĐỊ A CHỈ IP Địa chỉ IP là gì? "Địa ch ỉ IP" là viế t t ắt c ủa địa ch ỉ Internet Protocol address (địa ch ỉ giao thứ c Internet). Mỗi thiế t bị được k ết nố i vào mạng (như mạng Internet) c ần có một địa chỉ. Địa chỉ IP giống như số điện thoại cho máy tính của bạn. Số điện thoại của bạn là một dãy số để xác định điện thoại của bạn, để mọi người có thể gọi bạn. Tương tự, địa chỉ IP là một dãy số xác định máy tính để có thể gử i nhận dữ liệu đế n các máy khác. Thường địa chỉ IP bao g ồm bộ bố n số , cách nhau bằng dấ u chấ m. Ví dụ 192.168.1.42 là một địa chỉ IP. Một địa ch ỉ IP g ồm có 3 ph ần. Ph ần đầu tiên là đị a ch ỉ m ạng (network address), ph ần th ứ cuố i cùng là địa chỉ máy (host address) và ph ần còn lại (nếu có) là đị a chỉ mạng con (subnet address).
Địa chỉ mạng của một địa chỉ IP được tìm ra khi th ự c hiện phép toán logic AND giữa địa chỉ IP đấ y và một giá trị gọi là mặt n ạ mạng (network mask, tôi s ẽ không dùng từ “mặt n ạ mạng” trong tấ t cả các bài v ề sau mà ch ỉ dùng “network mask” cũng như sẽ không dịch từ “mask” thành “mặt nạ” nữ a). Network mask cho bi ết bao nhiêu bit trong đị a chỉ IP là địa chỉ mạng. Phân lớp địa chỉ IP: Địa ch ỉ IP được phân ra làm 5 l ớp mạng (lớp A, B, C, D, và E). Trong đó bố n l ớp đầu được sử d ụng, lớp E được dành riêng cho nghiên cứ u. Lớp D được dùng cho việc phát các thông tin broadcast/multicastt (broadcast/multicast IPs). L ớp A, B và C đượ c dùng trong cuộc số ng hàng ngày. Cách phân biệt IP lớp A, B, C, và D: Một địa chỉ IP với bit đầu tiên là 0 thu ộc v ề lớp A, bit đầ u tiên là 1 và bit th ứ 2 là 0 thuộc lớp B, bit đầu là 1, bit 2 là 1, bit 3 là 0 thu ộc lớp C, bit đầ u là 1, bit 2 là 1, bit 3 là 1, bit 4 là 0 thu ộc lớp D. Lớp E là các địa chỉ còn lại. Bảng sau tóm t ắt ý tưởng này: Lớp IP Dạng địa chỉ IP (x là bit b ấ t k ỳ) Network mask m ặc định (default network mask)
A 0xxxx…….xxx 255.0.0.0 B 10xxx…….xxx 255.255.0.0 C 110xx…….xxx 255.255.255.0 D 1110x…….xxx (không dùng)
Trương Hồng Phúc
Page
45 |
49
WEBSERVER PLC S7-1200
Ví d ụ địa ch ỉ 10.243.100.56 là một địa ch ỉ IP lớp A vì octet đầu đượ c biể u diễn dưới d ạng nhị phân thành 00001010. Bit đầu tiên là 0 nên địa chỉ đó thuộc v ề lớp A.
Mỗi lớp có 2 địa chỉ dành riêng là địa chỉ thấ p nhấ t (ph ần địa chỉ máy toàn bit 0), và đị a chỉ cao nhấ t của lớp đó (phần địa chỉ máy toàn bit 1). Như vậy, địa chỉ mạng có thể có trong một lớp sẽ phụ thuộc vào số bit trong network mask (bit mang giá tr ị 1). Nế u gọi số bit 1 trong network mask là x thì s ố địa chỉ mạng tối đa có thể có trong m ột lớp là 2^x
Như vậy lớp A có 126 địa chỉ, lớp B có tối đa 16382 địa chỉ, lớp C có 2097150 địa chỉ. Một địa chỉ mạng lớp C sẽ có 254 địa chỉ máy, tương tự cho địa chỉ mạng lớp B, và A. Tổng số địa chỉ của một lớp mạng là tích của số địa chỉ mạng và số địa chỉ máy trong m ột mạng thuộc lớp đó. Tóm lại thường mạng mình hay sử dụng là mạng lớp C. Bắt đầu bằng 192.xxx.xxx.xxx Nhữ ng IP cùng 1 lớp mạng sẽ nhìn thấy nhau được nế u cùng giố ng nhau 3 số đầu tiên, và khác nhau 1 số cuố i. Ví dụ: 192.168.1.20 192.168.1.15 Hai IP này cùng thu ộc 1 lớp mạng.
PHỤ LỤC 2: CÀI ĐẶT IP Ở đây mình dung win7 Bước 1: Click chuột phải vào biểu tượng mạng >> Open Network and Sharing Center
Bước 2: Click vào như hình dưới
Trương Hồng Phúc
Page
46 |
49
WEBSERVER PLC S7-1200
Bước 3: Chọn Properties
Trương Hồng Phúc
Page
47 |
49
WEBSERVER PLC S7-1200
Bước 5:
Bước 6: Điền địa chỉ IP vào.
Trương Hồng Phúc
Page
48 |
49