HƯỚNG DẪN LÀM BÀI TẬP LLQHQT Phần I: Bài 1: - Chủ thể: các quốc gia trong đó chủ yếu là Mỹ và Liên Xô. Các đồng minh: cộng sản (khối Vacsava) tư bản (khối NATO) - Luật chơi: Cân bằng lực lượng: hai bên lực lượng gần bằng nhau không bên nào có thể vượt lên mà đảm bảo thắng lợi toàn vẹn các bên dè chừng nhau. Zero – sum game: chỉ có 1 bên có lợi. Dilema security: Mỹ và LX có lực lượng ngang bằng nhau, không thể biết rõ lực lượng bên kia như thế nào. 2 nước rơi vào cuộc chạy đua vũ trang mất an ninh, bất ổn, luôn trong trạng thái lo sợ. Lôi kéo đồng minh. Các nước thế giới thứ 3 bị lôi kéo. - Các yếu tố nảy sinh: Phong trào không liên kết (thuộc thế giới thứ 3) TG thứ 3: những nước mới thành lập, giành được độc lập mà không thuộc tư bản cũng không thuộc cộng sản. Vd: Ấn Độ (trung lập) TQ có ý đồ trở thành 1 nước lãnh đạo đối chọi với LX và Mỹ. Chiến tranh lạnh: chạy đua vũ trang, mất ổn định (nguy cơ an ninh, xung đột trực tiếp) CMKHKT (nảy sinh từ chạy đua vũ trang) •
•
•
•
•
•
•
Bài 2: - Hệ thống Vecxai – Washington: Mỹ, Anh, Pháp là những nước thắng lợi được quyền phân chia thế giới 3 quốc gia có vai trò quan trọng nhất trong hệ thống Vecxai – W (từ năm 1919 – 1939)
-
V-W là hệ thống không bình đẳng: Mỹ, Anh, Pháp được hưởng rất nhiều thuộc địa (thuộc địa là vấn đề quan trọng trong thời kỳ này) đến nỗi cái nước đế quốc khác như Đức, Ý, Nhật gần như
không có thuộc địa mâu thuẫn - Chính sách dung dưỡng Đức của Mỹ. - Quá trình chuyển đổi: Hệ thống: chủ thể (đa cực, Mỹ, Anh, Pháp - Đức, Ý, Nhật) luật chơi (A.P.M chi phối quan hệ quốc tế thế giới, Đ.Y.N thua thiệt) Yếu tố thay đổi: •
•
+ Great depression (1929-1933) Mỹ suy thoái kinh tế
kể cả A
và P sức mạnh giảm sút. + Tuy nhiên Đ.Y.N lại mạnh thêm do phải tăng cường quân sự Hitler tuyên truyền vì hệ thống V-W không bình đẳng nên phải tập trung quân sự để giành quyền bình đẳng. Mâu thuẫn lợi ích đàm phán không thành công chia lại •
thế giới Yalta
Bài 3: - Chủ thể: Quốc gia là chủ thể quan trọng, Phi quốc gia. Quốc gia: Là chủ thể có thời gian tồn tại lâu dài (chủ quyền, thể chế) •
Chi phối các tổ chức khác (Các cty đa quốc gia khi đến quốc gia nào đều phải xin phép cũng như tuân theo luật của quốc gia …) - Nhất siêu đa cường: có nhiều nứơc mạnh nhưng trong số đó có những nước mạnh hơn. Mỹ mạnh nhất, xung quanh Mỹ là Nga, TQ, Nhật, Ấn Độ, Anh, EU. - Ghi chú: Sức mạnh quốc gia xét trên 2 khía cạnh quân sự và kinh tế. - Phi quốc gia: LHQ quan trọng nhất, NGOs … •
Bài 4: TH1: A đề xuất 1 + B, C đồng ý luật chơi mới TH2: A đề xuất 1 + B, C không đồng ý B,C đưa ra dề xuất 2 đàm phán, lôi kéo đồng minh đề xuất 3 TH3: A, B, C mỗi nứơc 1 đề xuất đàm phán lôi kéo đồng minh luật chơi mới. TH4: B, C đề xuất 1 + A ko đồng ý A đưa đề xuất 2 đàm phán lôi kéo đồng minh luật chơi mới. Bài 5: (xem chi tiết blog khóa) Bài 6: - Chủ thể quốc gia: XV, Mỹ, TQ, Nhật, AĐ. - Chủ thể phi quốc gia: NGO, ICO, ASEAN +1 +1 +1, Đông Á, APEC, TNC. - Luật chơi: ASEAN: AFTA Ko xâm lược chủ quyền Khu vực thịnh vượng chung Ko can thiệp nội bộ 3 trụ cột chính: kinh tế, văn hóa, an ninh (diễn đàn an ninh Châu Á – TBD) - Kết quả: khu vực ổn định vì luật chơi chặt chẽ cân bằng lực lượng. Nếu TQ trở thành đối trọng của Mỹ thì khu vực này sẽ mất ổn định. Biển Đông luôn là điểm nóng. Bài 7: - Chủ thể: 10 nứơc ASEAN - Luật chơi: là luật chơi của ASEAN PHẦN HAI: CHỦ THỂ TRONG HỆ THỐNG QHQT Bài 1: Chứng minh quốc gia dân tộc là chủ thể có vai trò quan trọng hơn trong so sánh với các chủ thể khác trong hệ thống QHQT hiện đại. 1. QG-DT có thực lực và tiềm lực vợt trội so với các chủ thể khác trong hệ thống QHQT hiện nay (bao gồm chủ thể
quốc gia và phi quốc gia, từ cấp độ cá nhân đến toàn cầu-LHQ). Ví dụ trong so sánh về sức mạnh kinh tế giữa QG-DT với các TNC, rõ ràng QG-DT có khả năng huy động số vốn từ xã hội mà bất cứ TNC nào cũng không làm đựoc. 2. QG-DT có khả năng tác động đến hoạt động của tất cả các chủ thể còn lại, thậm chí có khả năng chấm dứt sự hoạt động của một số loại chủ thể khác, trớc hết là các tổ chức quốc tế.
Bài 2: Những thách thức đối với vai trò như một chủ thể quan trọng nhất của một quốc gia-dân tộc trong QHQT đương đại trong những trường hợp: a/ Quốc gia đó là một nước công nghiệp phát triển b/ Quốc gia đó là một nước đang phát triển c/ Quốc gia đó là một nước tầm trung
1/ Nước công nghiệp phát triển: - Tranh giành vị thế làm bá chủ thế giới - Gánh nặng phải giúp đỡ các nước nhỏ để lôi kéo đồng minh - Ác mộng bá quyền - Các vấn đề toàn cầu như: Ô nhiễm môi trường; An ninh(khủng bố); Bệnh dịch; Suy thoái kinh tế; Tội phạm; Tham nhũng; Toàn cầu hóa( có lợi là tiêu thụ sản phẩm trên thị trường toàn thế giới; có hại là toàn cầu hóa mang đến sức mạnh cho các nước tầm trung khác có nguy cơ trở thành mối đê dọa với các nước này) 2/ Nước tầm trung - Bị các nước lớn chèn ép trong trạng thái giữ cân bằng lực lượng - Phải giúp đỡ các nước nhỏ nếu muốn vươn lên vị thế cao hơn - Lo sợ các nước nhỏ cạnh tranh và vượt mình - Cạnh tranh vị thế giữa các nước tầm trung mất ổn định an ninh khu vực 3/ Các nước nhỏ - Bắt buộc phải lien kết với nhau thành 1 tổ chức để làm đối trọng với các nước lớn - Bị các nước lớn cạnh tranh, chèn ép về mọi mặt các nước nhỏ có xu hướng lien minh với nhau
Bài 3: Cho A là một công ty xuyên quốc gia, phân tích những tác động của A lên hệ thống QHQT hiện nay Tác động của các TNC đối với các nước lớn khác, với những nước nhỏ khác nhau. - Đối với các nước lớn: + Các TNC thường vận động chính phủ của các nước này tạo ra các chính sách nào đó để bành trướng ảnh hưởng của họ trên thị trường toàn cầu làm lũng đoạn thị trường các nước lớn và gây sức ép chính trị - Đối với các nước nhỏ:
+ Về kinh tế: TNC thâu tóm các tập đoàn, công ty nhỏ trong nước độc quyền trong thị trường vì đây là bước đơn giản nhất và nhanh nhất để lũng đoạn thị trường + Về chính trị: Có 1 điểm chung là chính phủ của các nước nhỏ đều tham nhũng, do đó TNC đi vào thị trường các nước này thông qua hối lộ, mua chuộc các quan chức trong chính phủ Tuy vậy, các nước nhỏ đều cần đến các TNC vì: - Về kinh tế: + Tạo động lực cạnh tranh cho các công ty bản địa + Tăng nguồn đâu tư và nguồn ngoại tệ + Tạo văn hóa kinh doanh - Về chính trị: Gián tiếp tạo ổn đinh chính trị vì các công ty kinh doanh đều muốn làm ăn tốt nên trc hết, chính trị phải ổn định TNC đưa ra các đạo luật cho các nước nhỏ, để các nước này không bị chèn ép bởi 1 số nước lớn
Bài 4: Các tổ chức phi chính phủ (NGO) có những khả năng j có thể tác động lên hệ thống QHQT đương đại - Về kinh tế: Ảnh hưởng không nhiều vì là các tổ chức phi lợi nhuận, trừ một vài trường hợp đặc biệt như các tổ chức FAO, OPEC… - Về chính trị: + Một số NGO gây rối loạn chính trị cho các nước nhỏ, đặc biệt là các tổ chức liên quan đến tôn giáo + Gây ảnh hưởng lên công luận, sự ổn định của thế giới + Khi hoạt động trong nội địa thì các NGO đều bị quản lý bởi Bộ Ngoại Giao vì nó ảnh hưởng đến chính trị của các nước đó - Ảnh hưởng tốt: Giúp giải quyết nhiều vấn đề thế giới, quốc tế mà 1 quốc gia không thể tự giải quyết được. Ngoài ra, giúp các quốc gia dù có mâu thuẫn với nhau nhưng vẫn phải liên kết với nhau. Bài 5: Liên minh Châu Âu có những đặc điểm j khác biệt so với những chủ thể quốc gia khác? EU có phải là một chủ thể nhà nước không? - Về chủ quyền: EU có chủ quyền chung sau khi hiệp ước Schengen được ký kết. - Về thể chế : + Có tổng thư ký EU nhưng chỉ mang tình tượng trưng, chỉ có quyền điều hành mà không có quyền đưa ra các quyết định quan trọng + Có nghị viện, các quốc gia Châu Âu đều có thành viên trong nghị viện + Chưa có chính phủ, Bộ trưởng Ngoại Giao, nhưng có một số chức danh đảm nhận vai trò đó, như cao ủy phụ trách về kinh tế, thương mại… + Có luật pháp, hiến pháp chung và các quốc gia đều phải áp dụng - Về chính sách đối ngoại: Chưa có chính sách đối ngoại chung vì các nước trong Eu có lợi ích chưa đồng nhất nhau
- Về chính sách đối nội: Cũng chưa có chính sách chung vì các nước đều có địa lý, chính sách, những bộ máy nhà nước khác nhau. Nhìn chung, EU đang trên đường trở thành 1 chủ thể quốc gia vì chưa đáp ứng đầy đủ được các tiêu chí của 1 chủ thể quốc gia. Phần 3: Về quốc gia, dân tộc
1. A là nước nhỏ, có nhưng lơi ích gì A phải bảo vệ trong quá trình tham gia vào đời sống quốc tế hiện nay. Chủ quyền quốc gia: chủ quyền của bản thân mình, cố gắng giữ ổn định an ninh khu vực Đảm bảo an ninh quốc gia đặt trong an ninh khu vực, cố gắng duy trì ảnh hưởng tích cực của ban thân để duy trì an ninh khu vực Kinh tế: Cạnh tranh với các nước nhỏ khác để âm nhập vào một thị trường lớn; chống lại sự lũng đoạn của các nước lớn, các công ty xuyên quốc gia Ngoài ra, có thể làm theo hướng tìm hiểu về lợi ích: Kinh tế, văn hóa, chính trị, luật pháp và ngoại giao của quốc gia.
2. A là nước lớn, A cố gắng đạt được gì trong quan hệ đối ngoại Chủ quyền quốc gia: chủ quyền của ban thân mình và thuộc địa, đồng minh. An ninh khu vực và thế giới: Đảm bảo an ninh quốc gia, khu vực và thế giới; giữ an ninh khu vực và kiểm soát mọi yếu tố có thể nảy sinh. Kinh tế: Kiểm soát kinh tế khu vực, gây ảnh hưởng đến kinh tế thế giới.
3. Cho A là một nước lớn, B là một nước nhỏ. Trong quá trình quan hệ với nhau, giữa hai nước thường có những mâu thuẫn gì?
- Khác biệt về quyền lợi : Phạm vi , tầm ảnh hưởng , vị thế của A&B trong khu vực của A ; của B và trên phạm vi toàn cầu
- Khác biệt về chế độ chính trị => khác biệt về chính sách đối ngoại của A & B với một nhóm nước có liên quan ( tạm gọi là C ) , khác biệt về hệ thống kinh tế , giáo dục , văn hóa , pháp luật gây trỏ ngại không nhỏ trong quá trình hai nước quan hệ
- Tranh chấp về vấn đề chủ quyền quốc gia ( trong trường hợp A & B là hai quốc gia láng giềng hoặc do ảnh hưởng của chiến tranh trong quá khứ mà cả A & B có liên quan ) => cả hai bên phải có một bên trung gian thứ 3 ( tạm gọi là C ) làm trọng tài trong quá trình tranh chấp , hai bên phải có được sự công nhận chủ quyền của cộng đồng quốc tế thông qua một cơ quan pháp luật quốc tế tối cao ( tòa án quốc tế ) -
Trong trường hợp đó thường có những vấn đề gì để giải quyết?( Làm luôn ở phần trên rồi ;) )
4. Cho A, B là 2 nước lớn. Trong môi trường quốc tế giữa chúng thường xuất hiện những mâu thuẫn j? Trong trường hợp này , A và B thường có cách xử lý nào?
-
Mâu thuẫn về quyền lợi : Vì là hai nước lớn nên A&B đều muốn cạnh tranh về phạm vi ảnh hưởng của mình trên phạm vi toàn cầu . Trong trường hợp này A & B có thể tiến hành những biện pháp nhằm thể hiện sức mạnh , tiềm lực quốc gia của hai bên ( chạy đua vũ trang , tiến hành tập trận trung với các đồng minh thân cận ) đồng thời tìm kiếm thêm đồng minh ở các khu vực khác nhằm tìm kiếm thêm sự ủng hộ
-
Mâu thuẫn về thị trường : thị trường ở đây được hiểu là thị trường vừa để tiêu thụ sản phẩm của A&B vừa là nơi để A&B khai thác về nhiều mặt : nguồn lao động , cơ sở hạ tầng …. A hoặc B có thể tìm thị trường ở nơi khác hoặc tìm các biện pháp nhằm tạo ảnh hưởng buộc thị trường của mình ( tạm gọi là C ) ưu tiên A hoặc B hơn
-
Mâu thuẫn trực tiếp về chủ quyền quốc gia ( như câu 3 )
5. Cho một nhóm nước lớn A, B, C, D, trong đó A là nước có sức mạnh vượt trội hơn hẳn. Trong trường hợp này: a. A thường có chính sách j trong quan hệ với B, C, D -
Nếu B , C, D là đồng minh : A sẽ có 2 hướng thực thi chính sách : Thứ nhất thiết lập quan hệ với cả 3 nước trên cơ sở “ bình đẳng – hợp tác – hòa bình “
-
Một trong 3 nước là đối trọng của hai nước còn lại : A có thể sẽ dùng một nước là đối trọng đó ( TH : B >< C &D ) để làm “ con át chủ bài “ trong việc thể hiện “sức mạnh “ vượt trội của mình và suy giảm ảnh hưởng của C+D thông qua việc xúc tiến hợp tác với B trên các lĩnh vực ngoại giao , quân sự … Thậm chí A cũng có thể dùng ảnh hưởng của mình để lôi kéo B chạy theo các đồng minh của mình (bao gồm cả các nước nhỏ) , kết hợp gây mâu thuẫn giữa B và C+D nhằm hạ thấp thêm vị thế của C +D và “chiến tranh không tiếng súng” ( chiến tranh tâm lí , cách mạng màu ) để gây rối nội bộ trong lòng C & D => C+D suy yếu ( A cũng có thể dùng C+D để chống lại B nếu muốn )
-
Cả B, C, D đều không phải là đồng minh của nhau : A sẽ thăm dò các đồng minh của 3 nước trên . Dùng ảnh hưởng từ sức mạnh vượt trội của mình để lôi kéo , thao túng các đồng minh của B, C, D nhằm tạo lập “vị thế độc tôn “
b. B sẽ có chính sách thế nào để đối phó với A -
Liên kết với C & D nhằm suy giảm ảnh hưởng của A
-
Vận động,lôi kéo , thành lập liên minh với các nước đối trọng của A kết hợp với C & D cùng các đồng minh của cả 3 tạo ra những khó khăn về kinh tế , chính trị, văn hóa cho A
-
B tìm đến những “ thị trường “ mà A ít chú trọng để tạo ảnh hưởng thông qua các biện pháp hợp tác , viện trợ về nhiều mặt nhằm giảm tầm ảnh hưởng của A
( Chú ý : Trong bài này phải tính đến cả những nhóm nước nhỏ) 6. A là nước nhỏ, A thường phải chịu những séc ép từ bên ngoài nào buộc phải điều chính chính sách đối nội?
Gần giống nước lớn song là nước nhỏ thì luôn phải thăm dò các nước lớn để đưa ra chính sách đối nội mà không làm ảnh hưởng đến quan hệ song phương hoặc đa phương.
7. A là một nước lớn, những yếu tố bên ngoài nào tác động đến chính sách đối nội của A? Các yếu tố ảnh hướng đến chính sách đối nội : chính là chính sách đối ngoại Bao gồm : vấn đề chính trị, biên giới, phát triển kinh tế, phát triển và giao lưu văn hóa. VD: vấn đề biên giới : Trung Quốc vs VN : vấn đề biên giới buộc TQ phải điều chỉnh chính sách đối nội để phù hợp việc điều chỉnh biên giới : vấn đề phát triển kinh tế, lợi thế cạnh tranh với VN. VD: muốn xuất khẩu nông sản sang Việt Nam phải ra các chính sách đối nội để phân vùng sản xuất, phát triển....
Tương quan đến nhau.
Hoặc vấn đề “ xu hướng ly khai “ buộc các nước lớn phải suy nghĩ trước khi tham gia vào một vấn đề đối ngoại vì nó sẽ ảnh hưởng đến đối nội. ( càng nước lớn càng nhiều vấn đề) Các vấn đề kinh tế quốc tế : VD: nếu thế giới đang đà suy thoái phải quan tâm vấn đề thắt chặt kinh tế trong nước. 8. Xu thế toàn cầu hóa, khu vực hóa hiện nay buộc các quốc gia phải điều chỉnh chính sách đối nội thế nào? Toàn cầu hóa : hiện tượng trong đó các quan hệ xã hội được mở rộng trên toàn thế giới, loại trừ dần tình trạng khép kín, biệt lập giữa các quốc gia, đưa đến sự chuyển hoá lẫn nhau trong môi trường quốc tế mà ở đó mỗi nước đều có những vị trí nhất định trong quá trình hình thành, xác lập những quan hệ và ứng xử cộng đồng, những tiêu chí và luật lệ, cơ chế và trật tự cộng đồng
Khu vực hóa : hiện tượng trong đó các quan hệ xã hội được mở rộng trong phạm vi khu vực loại trừ dần tình trạng khép kín , biệt lập giữa các quốc gia , đưa đến sự chuyển hóa lẫn nhau trong môi trường khu vực mà ở đó mỗi nước đều có những vị trí nhất định trong quá trình hình thành , xác lập những quan hệ và ứng xử cộng đồng , những tiêu chí và luật lệ , cơ chế và trật tự cộng đồng .
Chính sách đối nội : chủ trương , đường lối , biện pháp thực thi mang tính quốc gia đối với trong nước Ở vào thời điểm hiện tại , dưới tác động trực tiếp của xu thế toàn cầu hóa trong một môi trường hội nhập ( khủng hoảng kinh tế , sự trỗi dậy của chủ nghĩa khủng bố sau sự kiện 11-9 , thiên tai dịch bệnh … ) các quốc gia đều phải củng cố chính sách đối nội toàn diện mọi mặt nhằm ứng phó với những biến động của tình hình thế giới . Các quốc gia sẽ phải có những chính sách tập trung vào các mặt kinh tế ( chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng phù hợp , hỗ trợ các doanh nghiệp trong nước trước sự biến động của nền kinh tế thế giới …. ) , chính trị ( củng cố , nâng cao tầm ảnh hưởng trong nước của giai cấp cầm quyền , tạo niềm tin , nâng cao nhận thức trong nhân dân về những thay đổi của tình hình bên ngoài ) , giải quyết những vấn đề xã hội ( vấn đề lao động , giáo dục , y tế … ). Bên cạnh đó , đặc biệt chú trọng vấn đề an ninh – quốc phòng nhằm bảo vệ chủ quyền , sự toàn vẹn lãnh thổ của đất nước
Những đặc điểm tiêu biểu của mô hình liên kết ASEAN ÁSEAN: -
Kinh tế : phát triển hàng đầu.
Nguyên tắc cơ bản: - Tự nguyện, -
Không can thiệp.
-
Giải quyết vấn đề, hòa bình.
ASEAN là một hệ thống các nước liên minh về kinh tế, dựa trên một số điều khoản lỏng lẻo và tinh thần hợp tác. Hiến chương đề ra các nguyên tắc của ASEAN là tôn trọng độc lập, chủ quyền, bình đẳng, toàn vẹn lãnh thổ và bản sắc của tất cả các quốc gia thành viên ASEAN; giải quyết tranh chấp bằng các biện pháp hòa bình; không can thiệp các công việc nội bộ của nhau; tôn trọng quyền con người và các quyền tự do cơ bản; tuân thủ các nguyên tắc thương mại đa phương
9. Cho A là một nước đang phát triển ( nước nhỏ), cách xử lý tối ưu của A trong việc giải quyết vấn đề ly khai hiện nay là j ? -
Đàn áp
-
Xoa dịu
-
Kết hợp
Ly khai một phần. Lãnh thổ tuyên bố hoàn toàn độc lập về kinh tế, lãnh thổ
Nguyên nhân: - Xung đột tôn giáo, sắc tộc -
Được nước lớn hậu thuẫn.
-
Giải pháp:
Bóp chết từ trứng nước. đảm bảo ổn định chính trị tuyệt đối. Kiểm soát gắt gao mọi nguy cơ ( mọi nguồn ly khai, NGO, phần lãnh thổ mâu thuẫn sắc tộc)
-
VD: Tây Nguyên, Champa cũ.
-
Xoa dịu: Đông Timor có cơ hội tách khỏi Indo.
Phần IV. VỀ NHỮNG QUY LUẬT CƠ BẢN TRONG ĐỜI SỐNG CHÍNH TRỊ QUỐC TẾ. 1. A là nước lớn, B là nước nhỏ. A đang gây sức ép lên B trong vấn đề kinh tế ( hoặc nhân quyền) trong quá trình hợp tác song phương. Quy trình chuyển hóa giữa hai mặt hợp tác- Đầu tranh thể hiện trong cách xử lý của B trong tình huống này như thế nào? A đối với B: -
Hòa dịu, đầu hàng vô điều kiện.
-
Đấu tranh: + Phản đối : qua kênh Ngoại giao + Đàm phán. + Lôi kéo liên minh + chính trị.
-
Kế hợp.
Hòa dịu : - Xoa dịu, nhượng bộ
-
Đầu hàng.
Xây dựng vấn đề: Lợi ích : - Đấu tranh hợp tác - Đấu tranh , nhượng bộ. 2. A là 1 nước nhỏ, trong trạng thái cân bằng lực lượng giữa
1 nhóm nước lớn ( bao gồm B,C, D, E), A sẽ gặp những thuận lợi và khó khăn j? A: Thuận lợi : -
B, C, D,E lôi kéo hóa.
-
Có khả năng và được ổn định về kinh tế, chính trị, văn hóa.
củng cố nguồn lợi về kinh tế, chính trị, văn
Khó khăn: -
4 nước B C D E tập trung tấn công . VD: Liên xô, Trung Quốc.
-
3,2 nước liên minh tấn công.
3. Những điều kiện cần và đủ cho một trạng thái cân bằng
lực lượng tại khu vực Đông Á là j? Chủ thế: -
1 nươc lớn có khả năng chi phối tất cả.
-
Các nước lớn trở lên tương đối cân bằng về sm?
Cần : -
Cơ chế đa phương, tất cả các nước tham gia, 1 cơ chế hợp tác : ARF ( Asian Rational Forum) APEC , ASEAN.
-
Có ít nhất hai nước lớn cần : lực lượng Mỹ, Trung Quốc : siêu cường. Đủ :
-
Chủ thể: + Lý tưởng 1: Mỹ, TQ cân bằng lực lượng ( 1 nước mạnh gần, 1 nước mạnh xa)
4. Những điều kiện cần có để 1 nước nhỏ có thể thực hiện được “ Chính sách cân bằng quan hệ với các nước lớn”. Đối nội : -
Ổn định an ninh đối nội.
-
VỊ trí địa lý.
-
Không quá phụ thuộc
-
Mình có muốn cân bằng hay ko?
Chủ quan, nội tại.
Đối ngoại : - không quá phụ thuộc vào nước ngoài. -
Các nước lớn tương đối cân bằng.
-
Khách quan.
Bản thân quốc gia đó muốn cân bằng không?
Bản thân người khác muốn cân bằng không? Vị trí địa lý? 5. A là một nước đang phát triển đang tiến hành công nghiệp hóa, lộ trình hội nhập A sẽ thực hiện như thế nào trong nhóm các đối tượng sau :
a. Nhóm các nước lớn. Một mặt chủ động mở cửa một mặt phát huy thế mạnh các nguồn lực trong nước nhằm tạo điều kiện cho việc thiết lập quan hệ với các nước về nhiều mặt trên cở “ hòa bình - ổn định – cùng hợp tác & phát triển “ đặc biệt về kinh tế nhằm tận dụng sự ủng hộ , viện trợ về cơ sở hạ tầng , vật chất kĩ thuật , tận dụng các thành tựu vốn có của các nước này để thực hiện bước “ đi tắt đón đầu “ đồng thời rút ra được kinh nghiệm đi trước của các nước trên đưa nền kinh tế nói chung và nền công nghiệp nói riêng phát triển vượt bậc .
b. Nhóm nước nhỏ Một mặt chủ động thiết lập quan hệ một mặt kêu gọi hợp tác với các nước này nhằm phát huy thế mạnh , hạn chế tối đa sai lầm trong quá trình thực thi “ công nghiệp hóa – hiện đại hóa “ như các quốc gia kể trên đã từng mắc phải .
Tích cực giúp đỡ về kinh tế , nhân lực ….cho một số quốc gia nhỏ khác( nếu có điều kiện ) nhằm tranh thủ sự ủng hộ của các nước này
c. Tổ chức khu vực của các nước nhỏ cùng trong khu vực với A Một mặt chủ động tích cực , thiết lập quan hệ trên nhiều lĩnh vực với các quốc gia là thành viên chủ chốt của tổ chức này mặt khác kêu gọi đầu tu, hợp tác , phát huy sức mạnh nội lực+ ngoại lực nhằm từng bước đàm phán để trở thành thành viên của các tổ chức này. Cam kết & thực hiện các điều kiện cần và đủ để tham gia các tổ chức kể trên . Qua đó có bước khởi động khi bước vào các “ sân chơi “ mang tính khu vực và thế giới khác
d. Các tổ chức quốc tế ở các khu vực khác. Thông qua các tổ chức mà mình đang là thành viên cộng với các nước lớn ( là thành viên chủ chốt trong các tổ chức kể trên ) để phát triển kế hoạch quan hệ & hợp tác lâu dài , bền vững với các tổ chức trên nhằm xúc tiến việc hợp tác với các tổ chức quốc tế mang tính toàn cầu qua đó từng bước hội nhập với thế giới
e. Liên Hợp Quốc Xây dựng và phát triển quan hệ với các thành viên chủ chốt của Liên Hợp Quốc nhằm tranh thủ sự ủng hộ đồng thời xây dựng đường lối chính sách phù hợp với chủ trương phát triển chung của Liên Hợp Quốc . Tích cực đóng góp ý kiến , đề xuất ý tưởng nhằm xây dựng và phát triển Liên Hợp Quốc
f. Các tổ chức tài chính – Tiền tệ Đổi mới , chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế , sửa đổi hệ thống pháp luật , hoàn thiện bộ máy quản lí , cam kết thực hiện những thỏa thuận chung giữa chính phủ của quốc gia đó với các tổ chức này nhằm tạo điều kiện và bảo đảm cho việc hoạt động của các tổ chức này trong nước cũng như việc gia nhập của quốc gia A với các tổ chức này => hội nhập dần về kinh tế
g. WTO
Thay đổi mô hình kinh tế , chuyển dịch cơ cấu ngành phù hợp với mục tiêu phát triển của quốc gia A và phù hợp với yêu cầu của WTO .Kí kết các hiệp định thương mại nhằm đảm bảo thực hiện các quy định của WTO. Tiến hành các vòng đàm phán song phương và đa phương với các bên liên quan nhằm tạo điều kiện cho quốc gia A trở than thành viên của WTO
6. Giải thích thế nào về việc tồn tại các cuộc chiến tranh, xung đột khu vực trong xu thế Hòa bình, ổn định để phát triển. - Vì dựa trên quy luật ngẫu nhiên. Trong xu thế chung vẫn có những cái ngẫu nhiên xảy ra là chiến tranh, xung đột. -
-
Tranh chấp về biên giới giữa các quốc gia đã hình thành từ lâu ( Thái Lan tranh chấp với Cam – Pu – Chia về việc sở hữu đền Preah Vihear tại khu vực biên giới 2 nước , tranh chấp giữa Palestine và Israel ở dải Gaza ) Sự trỗi dậy của chủ nghĩa khủng bố sau sự kiện 11/9/2001 => Mỹ phát động cuộc chiến chống khủng bố bằng việc phát động chiến tranh ở các quốc gia bị cho là nơi ẩn náu của khủng bố như Afghanistan , Iraq
-
Ảnh hưởng tiêu cực của biến đổi khí hậu => khủng hoảng lương thực => chính trị , xã hội bất ổn ở một số nước ( đặc biệt là nước đang phát triển )
-
Mâu thuẫn sắc tộc ( Người Kurd & người Shiite ở Iraq ) , mâu thuẫn tôn giáo gay gắt => Chiến tranh sắc tộc & chiến tranh tôn giáo