PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜ NG NG KINH DOANH CỦ A CÔNG TY VINAMILK
Lớ p :NHI-LTDH9 Nhóm :Vinamilk Danh sách thành viên trong nhóm: Đoàn Thị Hoa Nguyễn Thị Hồng Nguyễn Xuân Lợ i Nguyễn Khánh Huy ền
Cao Văn Quang Nguyễn Thanh Tùng Nguyễn Thị Hải Yến
I.Giớ i thiệu về Công ty Vinamilk Tên doanh nghiệp: Công ty c ổ ổ phần sữ a Vi ệt Nam ( Vinamilk) Tên giao dịch Quốc t ế : Vietnam dairy Products Joint – Stock Company. Lĩnh vự c hoạt động: S ản xuấ t sữ a và các ch ế phẩ m t ừ ừ S ữ ữa .
Trụ sở chính: số 10 phố Tân Trào, phườ ng ng Tân Phú, Qu ận 7, Thành ph ố Hồ Chí Minh,
II.Môi trườ ng ng kinh doanh c ủa doanh công ty 1.Các yếu t ố vĩ mô – Cơ hội và thách th ứ c a.Tác động của yếu t ố dân số Đây là nhân t ố quan tâm hàng đầu của các nhà qu ản trị Marketing nói
chung, và các nhà qu ản trị Công ty Vinamilk nói riêng vì con ng ườ i hợ p thành thị trườ ng ng cho các doanh nghi ệp. Các yếu t ố như quy mô, t ốc độ tăng dân số…..đều chi ph ối đến quy mô, c ơ cấu thị trườ ng ng ngườ i tiêu dùng, t ừ ừ đó ảnh hưở ng ng đến các quyết định Marketing của Công ty
Quy mô và t ốc độ tăng dân số ảnh hưở ng ng đến quy mô c ủa nhu c ầu:
Việt Nam vớ i quy mô dân s ố lớ n,theo n,theo số liệu c ủa t ổng cục thống kê, dân số của Việt Nam 2011 là 87,84 tri ệu ngườ i,i, dự báo năm 2012 có th ể vượ t t ngưỡ ng ng 88 triệu ng ườ i; i; t ốc độ tăng dân số cao 1,04 % . Do đó nhu c ầu v ề sữ a khá lớ n, n, và ngày càng tăng cao. Đây là cơ hội để Vinamilk mở rộng quy mô th ị trườ ng ng quy mô nhu c ầu tăng đó ng đáp ứ ng
Cơ cấu dân số
Theo giớ i tính: dân s ố nam 43,47 triệu ngườ i,i, chiếm 49,5 %; dân s ố nữ 44,37 triệu ngườ i chiếm 50,5 % Theo địa lý: Dân s ố khu vự c thành thị là 26,88 triệu ngườ i chiếm 30,6 %; dân số khu vự c nông thôn là 60,96 tri ệu ngườ i chiếm 69,4 %. Qua đó dân s ố ở
khu vự c nông thôn v ẫn chiếm t ỷ trọng r ất l ớ n, n, vì vậy Vinamilk cần quan tâm ng khu vự c này; t ạo ra nhữ ng ng đến việc mở rộng kênh phân ph ối bán lẻ ở nhữ ng sản phẩm có giá thành h ợ p lý.
Theo cơ cấu độ tuổi: t ừ ừ 0-14 chiếm 24 %, t ừ ừ 16-64 chiếm 70 %, trên 64 là 6 % và Việt nam đượ c đánh giá trong thờ i kì dân s ố vàng, tuy nhiên theo dự báo của các nghiên c ứ u, u, dân s ố Việt Nam đang già đi, dân số> 64 là 8 % ớ i 23% năm 2050. Như vậy đòi hỏi các nhà ho ạt động năm 2020 và tăng lên t ớ marketing phải chú ý đến thị trườ ng ng này, sản xuất ra các sản phẩm nhiều chất lượ ng ng dinh dưỡ ng, ng, hay hàm l ượ ng ng thấp đi vì ngườ i già nguy c ơ ng đườ ng mắc bênh tiểu đườ ng ng cao.
Sự thay đổi cơ cấu, quy mô h ộ gia đình
Xu hướ ng ng gia đình trẻ ngày càng phổ biến thay thế gia đình truyền thống nhiều thế hệ. Cùng vớ i cuộc vận động sinh đẻ có k ế hoạch , mỗi gia đình chỉ có t ừ ng ít ừ một đến hai con( ở Việt Nam tuy th ự c hiện còn chư a nghiêm như ng nhiều đạt thành công); do đó các thành viên có nhi ều cơ hội tham gia công tác xã hội, quan tâm đ ến con cái…..Do đó các nhà nghiên c ứ u phải thay đổi hình thứ c thanh toán hi ện đ ại hơ n, n, d ịch vụ mua sản phẩm t ại gia phát tri ển, p hẩm….Hiện nay Vianamilk trong lĩnh v ự c bán l ẻ cũng thay đổi m ẫu mã s ản ph đang tích cự c phát triển các chuỗi cử a hàng, siêu th ị , trung tâm mua s ắm vớ i các dịch vụ hiện đai..
Vấn đề đô thị hóa và s ự phân bố lại dân c ư
Tốc độ đô thị hóa của Việt Nam hi ện nay là 30 %, cùng v ớ i đó cơ sở hạ t ầng, các ngành ngh ề kinh doanh phát tri ển, cạnh tranh gay g ắt, đây vừ a là c ơ hội để Vinamilk chuyển hướ ng ng vào khu dân c ư mớ i đồng thờ i là thách thứ c trong việc cạnh tranh vớ i các doanh nghi ệp khác. (Nguồn: Tổng cục thống kê) b.Y ếu t ố kinh t ế Môi trườ ng ng kinh t ế đóng vai trò quan trọng trong sự vận động và phát triển của thị trườ ng. ng. Có s ứ c mua mớ i có thị trườ ng. ng. Tổng sứ c mua phụ thuộc vào sự tăng trưở ng ng kinh t ế, t ạo công ăn việc làm, tùy thu ộc vào s ự phát triển kinh t ế của các lĩnh vự c khác nhau, tình hình l ạm phát ti ết ki ệm, s ự thay đổi k ết cấu tiêu dùng cũng như sự thay đổi k ết cấu sứ c mua ở các vùng khác nhau. Các yếu t ố đó ảnh hưở ng ng đến s ứ c mua, c ơ cấu tiêu dùng do đó cũng ảnh hưở ng ng trự c tiếp đến hoạt động Marketing của các doanh nghi ệp. Các yếu t ố kinh t ế bao gồm t ốc độ tăng trưở ng ng hay sự suy thoái kinh t ế chung, t ỷ lệ lạm phát kinh t ế, cơ cấu thu nhập và mứ c tăng trưở ng ng thu nhập, sự thay đổi cơ cấu chi tiêu c ủa dân cư , lãi suất vay mượ n, n, cơ sở hạ t ầng của nền kinh t ế mà trự c tiếp là hệ thống giao thông, bư u chính và các ngành d ịch vụ khác. Khi phân tích các y ếu t ố kinh t ế sẽ giúp doanh nghi ệp nhận dạng đượ c khách hàng của mình. Môi trườ ng ng kinh t ế bao gồm nhữ ng ng yếu t ố tác động đến khả năng chi tiêu của khách hàng và t ạo ra nhữ ng ng mẫu tiêu dùng khác bi ệt. Việc hiểu thị
trườ ng ng không chỉ biết rõ về yếu t ố mong muốn của con ngườ i mà còn ph ải nắm đươ c năng chi tiêu nơ i họ. Khả năng chi tiêu này ngoài vi ệc phụ thuộc vào nhu c ầu và giá c ả, còn phụ thuộc rất nhiều vào tình hình kinh t ế, mứ c thu nhập của ngườ i dân, nhu c ầu tiết kiệm và các điều kiện tài chính-tín dụng. Do ng chính v ề thu nhập đó các nhà Markeitng phải nhận biết đượ c các xu h ướ ng trong dân chúng và nh ữ ng ng thay đổi v ề chi tiêu c ủa các nhóm dân chúng khác biệt. Xu hướ ng ng tăng lên v ề thu nhập trung bình trong dân chúng ngoài vi ệc sẽ t ạo ra một sứ c mua cao h ơ n trên thị trườ ng ng còn dẫn đến nhữ ng ng nhu cầu, ừ phía ngườ i tiêu dùng. H ọ có thể đòi hỏi nhiều mong muốn khác biệt hơ n t ừ hơ n hay s ẵn sàng bỏ ra một số tiền cao hơ n cho các yếu t ố chất lượ ng, ng, sự đa dạng, tính tiên dụng, tính thẩm mỹ hay giá tr ị tinh thần mà sản phẩm hay dịch vụ có khả năng mang lại.Ngoài ra, m ột xu hướ ng ng khác là s ự phân bổ về thu nhập có nhiều phân hóa trong dân chúng cũng là m ột vấn đề mà các nhà Marketing cần quan tâm. Chính s ự phân hóa này làm đa d ạng hơ n về nhu cầu, mong muốn của ngườ i tiêu dùng và t ạo ra trên thị trườ ng ng nhiều phân khúc khác bi ệt. Tổng sản phẩm trong nướ c (GDP) năm 2010 ướ c tính tăng 6,78% so v ớ i năm 2009.T ổng s ản phẩm trong nướ c (GDP) năm 2011 ướ c tính tăng 5,89% so vớ i năm 2010. T ổng sản phẩm trong nướ c (GDP) chín tháng năm 2012 ướ c c.Thu nhập bình quân c ủa ngườ i tính tăng 4,73% so v ớ i cùng k ỳ năm trướ c.Thu Việt Nam, tính đến cuối năm 2010, đ ạt khoảng 1.160 USD. Theo con s ố của Bộ Công thươ ng, ng, năm 2011 nhi ều chỉ số vĩ mô của Việt Nam đang t ốt lên đáng k ể, vớ i t ổng GDP ướ c khoảng 119 t ỷ USD. GDP đ ầu ngườ i đạt 1.300 USD/ngườ i/năm. ng kinh t ế và thu nhập bình quân đầu i/năm. Tốc độ tăng trưở ng ngườ i có ảnh hưở ng a. N ền kinh t ế lâm vào ng đ ến vi ệc tiêu thụ các sản phẩm s ữ a. tình trạng khủng hỏang, thu nhập ngườ i dân t ụt giảm, không đảm b ảo nhữ ng ng nhu cầu sinh họat t ối thiểu hàng ngày thì ngành s ản xu ất s ữ a ch ắc ch ắn s ẽ bị tác động. Chỉ số giá tiêu dùng tháng 12/2010 so v ớ i tháng 12/2009 tăng 11,75%. Chỉ số giá tiêu dùng bình quân năm 2010 tăng 9,19% so v ớ i bình quân năm 2009.Chỉ số giá tiêu dùng tuy v ẫn ở mứ c cao như ng ng giảm. Chỉ ng đã có xu hướ ng số giá tiêu dùng tháng 12/2011 tăng 0,53% so v ớ i tháng trướ c, c, thấp hơ n nhiều so vớ i m ứ c tăng 1,38% và 1,98% của cùng k ỳ năm 2009 và năm 2010. Tốc độ tăng giá tiêu dùng (CPI) đã gi ảm t ừ ừ giữ a năm 2011 và gi ảm mạnh trong nhữ ng ng tháng gần đây; 4 tháng đầu năm 2012 CPI chỉ tăng 2,6%, thấp hơ n nhiều so vớ i cùng k ỳ các năm trướ c. c. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 9/2012 tăng 2,2% so v ớ i tháng trướ c. c. Đây là m ứ c tăng cao nhất trong các tháng k ể t ừ ng giảm dần. Chỉ số giá tiêu ừ đầu năm sau sáu tháng CPI có xu hướ ng dùng tháng 9/2012 tăng 5,13% so v ớ i tháng 12/2011 và tăng 6,48% so v ớ i cùng k ỳ năm trướ c. c. Chỉ số giá tiêu dùng bình quân q uân chín tháng năm 2012 tăng 9,96% so vớ i bình quân cùng k ỳ năm 2011. Các giải pháp tài khoá th ắt ch ặt, tiền t ệ chặt ch ẽ; tăng cườ ng ng quản lý chi tiêu công; công tác qu ản lý giá c ả, th ị
trườ ng ng đượ c t ập trung chỉ đạo đã góp phần kiềm chế lạm phát; nh ư ng ng t ỉ lệ vẫn ở mứ c cao ảnh hưở ng ng t ớ ớ i giá giá tr ị của thu nhập và sứ c mua trên th ị trườ ng. ng. ng t ớ Đồng thờ i l ạm phát s ẽ ảnh h ưở ng ới giá nguyên liệu đầu vào của doanh nghiệp. Khi giá nguyên li ệu tăng sẽ là yếu t ố làm giá s ảm phẩm sẽ tăng; có thể sẽ ảnh hưở ng ng doanh thu trên th ị trườ ng. ng. Chỉ số giá nguyên, nhiên, v ật liệu dùng cho s ản xuất năm 2011 tăng 21,27% so v ớ i năm 2010, trong đó ch ỉ số giá nguyên, nhiên, v ật liệu dùng cho s ản xuất của một số ngành tăng cao là: Sản xuất nông, lâm nghi ệp và thủy sản tăng 30,65%; th ự c phẩm, đồ uống và thuốc lá tăng 22,75%. Ch ỉ số giá nguyên, nhiên, v ật li ệu dùng cho s ản xu ất 9 tháng 2012 tăng 10,72% so v ớ i cùng k ỳ năm trướ c, c, trong đó chỉ số giá quý III giảm 0,17% so vớ i quý trướ c và tăng 4,86% so v ớ i cùng k ỳ năm trướ c. c. Mặt bằng lãi suất đã giảm dần, t ỷ giá ổn định, cán cân thanh toán đ ượ c ừ 14% xuống còn cải thiện. Trần lãi suất tiền gử i đã đượ c điều chỉnh giảm t ừ 12%; lãi suất vay tín dụng đã giảm so vớ i đ ầu năm, xu thế này đang đượ c ch ỉ ng và diễn biến của đạo đẩy nhanh và linh ho ạt theo biến động của thị trườ ng lạm phát. Đây chính là c ơ hội cho doanh nghi ệp có thể tiếp cận nguồn vốn vay ư u đãi của ngân hàng; duy trì và m ở rộng sản suất. (Nguồn: Tổng cục thống kê) Chính phủ đang chỉ đạo thự c hiện chính sách tín d ụng hỗ trợ nông nghiệp, nông thôn, doanh nghi ệp v ừ a và nhỏ, sản xu x uất hàng xu ất kh ẩu, công nghiệp chế biến, doanh nghi ệp sử dụng nhiều lao động, chươ ng ng trình đầu t ư ư nhà ở xã hội, qua đó góp phần giảm bớ t khó khăn cho doanh nghi ệp, cải thiện niềm tin của thị trườ ng. ng. Đây là y ếu t ố giúp cho ho ạt đ ộng s ản xu ất c ủa doanh nghiệp phát tri ển sản xuất; có nguồn vốn giá rẻ trong tình hình khó khăn kinh t ế. Cơ sở hạ t ầng của n ền kinh t ế cũng là yếu t ố ảnh h ưở ng ng đ ến s ứ c mua c ủa thị trườ ng. ng. Nếu cơ sơ hạ t ầng yếu kém làm tăng chi phí s ản suất và tiêu thụ sản phẩm, làm tăng giá cả sản phẩm, t ừ ừ đó sản phẩm sẽ giảm tính c ạnh tranh trên thị trườ ng. ng. Một khi dịch v ụ phân ph ối và xúc ti ến diễn ra chậm ch ạp do ng c ủa c ơ sở hạ t ầng s ẽ làm cho sản ph ẩm khó tiếp c ận ho ặc ti ếp c ận ảnh h ưở ng chậm vớ i s ản ph ẩm c ủa doanh nghi ệp. C ụ thể: Tình tr ạng c ơ sở hạ t ầng ở Việt Nam có s ự đầu t ư ng tràn lan; ph ươ ng ng tiện giao thông phát tri ển ư lớ n như ng nhanh nên tình trạng ùn t ắc giao thông th ườ ng ng xuyên diễn ra; hệ thống cơ sở hạ t ầng chư a đồng bộ. Chính là thách th ứ c trong việc phân ph ối sản phẩm đối vớ i các doanh nghi ệp trong đó có Vinamilk c.Môi trườ ng ng chính trị, chính sách và pháp luật Doanh nghiệp cần nắm vữ ng ng các xu h ướ ng ng chính trị và đối ngoại, các chính sách c ủa Đảng và Nhà n ướ c ảnh hưở ng ng đến sự phát triển của doanh nghiệp.
Chính trị : Tình hình chính tr ị ổn định của Việt Nam có ý nghĩa quy ết định trong việc phát tri ển kinh t ế, giải quyết việc làm tăng thu nh ập cho ngườ i lao động, làm tăng nhu c ầu tiêu dùng c ủa xã hội. Điều này cũng tác động tích cự c trong việc t ạo lập và triển khai chi ến lượ c của các doanh nghi ệp Việt Nam nói chung và Vinamilk nói riêng
ừ sau thờ i k ỳ đ ổi mớ i,i, Vi ệt Nam chính thứ c bình thườ ng ớ i i T ừ ỳ đ ổ ng hóa quan hệ v ớ ới Hoa Trung Quố c vào c vào năm 1992 và v ớ i Hoa K ỳ vào ỳ vào năm 1995, gia nhậ p khố i ASEAN i ASEAN năm 1995. Hi ện nay, Vi ệt Nam đã thi ế ế t l ậ p quan hệ ngoại giao v ớ ớ i 171 qu ố c gia thuộc ất c ả các châu l ục.Vi ệt Nam cũng là thành viên c ủa 63 t ổ ổ chứ c quố c t ế ế và có t ấ quan hệ v ớ ngày 11 tháng 1 năm 2007, Vi ệt ớ i hơ n 500 t ổ ổ chứ c phi chính phủ . T ừ ừ ngày 11 ở thành thành viên thứ 150 c ủa T ổ ổ chứ c Thươ ng Nam chính thứ c tr ở ng mại Thế ới (WTO). ớn trong ti ế ế n trình hội nhậ p v ớ ớ i nền kinh gi ớ i (WTO). Đây là một bướ c ngoặt l ớ ế quố c t ế ế . t ế
Vai trò trên trườ ng ng quốc t ế của Việt Nam đượ c nâng cao là ti ền đề t ốt, t ạo điều kiện thuận l ợ i cho các doanh nghi ệp Vi ệt Nam đẩy m ạnh xuất khẩu tăng doanh thu, đượ c tiếp cận vớ i nhiều máy móc thi ết bị, dây chuy ền sản xuất hiện đại, nâng cao năng su ất, hạ giá thành s ản phẩm … trong đó có Công ty ng thách thứ c Vinamilk. Đồng thờ i cũng mang lại cho công ty Vinamilk nh ữ ng lớ n khi phải cạnh tranh vớ i các sản phẩm cùng loại của các công ty nướ c ngoài nhập khẩu vào Việt Nam. Pháp luật: Trong xu h ướ ng ng hội nhập vào nền kinh t ế khu vự c và thế giớ i,i, Quốc hội đã ban hành và ti ếp t ục hòan thi ện các Bộ Luật như Luật thươ ng ng mại, Luật doanh nghi ệp, Luật đầu t ư ư, Luật thuế…để đẩy nhanh tiến trình cải cách kinh t ế ở Việt Nam. Các nhân t ố ng mạnh mẽ t ớ ố chính tr ị ị pháp luật có ảnh hưở ng ớ i khả năng c ạnh ướ i luật, tranh c ủa doanh nghi ệ p. Nó bao gồm hệ thố ng ng luật và các văn bản d ướ ổ chứ c bộ máy đi ều hành c ủa chính phủ các công c ụ chính sách c ủa nhà nướ c, c, t ổ ổ chứ c chính tr ị ị xã hội. M ột thể chế chính tr ị ổ ị ổ n đ ị ịnh, h, luật pháp rõ ràng, và các t ổ n ơ sở cho vi ệc đ ảm bảo sự thuận l ợ ợ i,i, bình đ ẳng cho các doanh r ộng mở sẽ là c ơ ấ t nghi ệ p tham gia c ạnh tranh có hi ệu qu ả . Ví d ụ các luật thuế có ảnh h ưở ng ng r ấ t ớ n đ ế ế n c ạnh tranh, đ ảm bảo sự bình đ ẳng gi ữ ữa các doanh nghi ệ p thuộc mọi l ớ ế khác nhau và trên mọi lĩnh v ự ực; c; thuế xuấ t nhậ p kh ẩ u cũng thành phần kinh t ế ảnh hưở ng ến khả năng c ạnh tranh c ủa doanh nghi ệ p sản xuấ t trong nướ c, ng đ ế c, ớ i sản đ ặc bi ệt thuế giúp tăng tính c ạnh tranh c ủa sản phẩ m trong nướ c v ớ phẩ m nướ c ngoài.
Chính sách: Nhà n ướ c đã thự c hiện chính sách khuy ến khích các thành phần kinh t ế, các doanh nghi ệp kinh doanh m ọi ngành nghề mà pháp luật cho phép. Điều này dẫn đến sự cạnh tranh trên thị trườ ng ng mạnh mẽ hơ n, n, đòi hỏi các doanh nghi ệp muốn t ồn t ại và phát tri ển thì ph ải khôngngừ ng n. ng nâng cao năng lự c cạnh tranh, h ọat động hiệu quả hơ n.
Chính sách ư u đãi thuế thu nhập doanh nghi ệp đối vớ i các doanh nghiệp:
ế năm 2008 Trong giai đoạn kh ủng hoảng kinh t ế 2008 - 2009, Chính ph ủ đã h ỗ tr ợ ợ doanh nghi ệ p và ngườ i dân v ề thuế . B ộ Tài chính đã tính toán c ụ thể đ ể ể ể n khai các ư u đãi v ề thuế ngay t ừ ừ đ ầu năm 2009. C ụ thể , gi ảm 30% thuế tri ể thu nhậ p doanh nghi ệ p ngay trong quí 4/2008; gi ảm 30% thuế cho doanh nghi ệ p khó khăn trong năm 2009; thờ i gian chậm nộ p thuế thay vì 6 tháng ướ c đây nay kéo dài lên 9 tháng; hoàn thu ế VAT nhanh hơ n. như tr ướ n. Ngày 30/7/2012, Chính phủ chính thứ c ban hành Nghị đ ị n ịnh h ịnh h chi ti ế ết thi hành Nghị quy ế ế t số 29/2012/QH13 v ề 60/2012/NĐ60/2012/NĐ-CP quy đ ị n ban hành một số chính sách thuế nhằm tháo gỡ khó khăn cho t ổ ổ chứ c và cá nhân. (Nguồn:website chinhphu.vn) Theo đó, Chính phủ gi ảm 30% số thuế thu nhậ p doanh nghi ệ p năm 2012 ối v ớ ới doanh nghi ệ p nhỏ và v ừ ừa, a, không bao gồm doanh nghi ệ p trong lĩnh v ự ực c đ ố ổ số , bấ t đ ộng sản, chứ ng ểm, , sản xuấ t x ổ ng khoán, tài chính, ngân hàng, b ảo hi ể m t ịch hàng hóa, d ị c h v ụ thuộc di ện chị u thuế thu nhậ p đ ặc bi ệt Chính phủ đã có nhữ ng ng chính sách đi ều chỉ nh nh thươ ng ng mại theo nhữ ng ng ế , đ ặc bi ệt là các v ấ ấn đ ề liên quan đ ế ế n giao d ị ịch quy t ắc, luật l ệ chung quố c t ế c h thươ ng ng mại như thủ t ục hải quan, chính sách c ạnh tranh.
ng ư u đãi lớ n đối vớ i các doanh nghi ệp Việt Nam, Đây đượ c coi là nhữ ng làm giảm l ượ ng ng thuế phải n ộp, công ty có thêm v ốn đ ể tiếp t ục tái đầu t ư ư mở rộng sản xuất
ươ ng ối thi ể ể u lên Ngoài ra,Tháng 05/2010, Chính ph ủ tăng mứ c l ươ ng t ố 730.000đ/tháng. ươ ng ối thi ể ể u lên 830.000đ/tháng. Tháng 5/2011, Chính ph ủ tăng mứ c l ươ ng t ố Tháng 5/2012, 1050.000đ/tháng.
Chính
ph ủ
tăng
mứ c
l ươ ng ươ ng
t ố ối
thi ể ể u
lên
Lươ ng ng c ủa ngườ i lao đ ộng tăng lên sẽ làm cho sứ c mua c ủa c ả nướ c ph ần ượ c tăng lên đáng k ể ể , tuy nhiên nó cũng làm cho công ty Vinamilk ph ải nào đ ượ tăng chi phí do qu ỹ l ươ ng tăng lên. ươ ng
Có thể nói sữ a là một trong nhữ ng ng sản phẩm cần thiết trong cuộc sống hàng ngày của con ngườ i,i, đảm bảo đượ c nhu c ầu dinh dưỡ ng ng của các t ầng lớ p nhân dân trong xã h ội. M ặt khác, các doanh nghi ệp s ản xu ất s ữ a nhìn chung sử dụng nhiều lao động và các nông s ản trong nướ c như đườ ng, ng, trứ ng, ng, nguyên liệu sữ a…Vì a…Vì vậy, ngành sản xuất này đượ c Nhà nướ c dành nhi ều chính sách ư u đãi nhất định.Cụ thể là nhữ ng ng ư u đãi trong Lu ật khuyến khích
ư trong nướ c về tiền thuế đất, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế nhập đầu t ư khẩu máy móc thi ết bị d.Y ếu t ố văn hóa – xã hội Đối v ớ i Vi ệt Nam, thói quen s ử dụng các s ản ph ẩm đ ồ ngọt cũng như các sản phẩm đóng hộp hay các s ản phẩm liên quan đ ến sữ a. a. Sự tiếp cận các nguồn thông tin trở nên dễ dàng, qua loa đài, báo chí, tivi, tranh ảnh, băng rôn… khiến con ngườ i càng c ảm thấy có nhu c ầu ngày càng cao đối vớ i việc chăm sóc và thoả mãn các nhu c ầu về thể chất.
Một trong nhữ ng ng ng đặc điêm trong quan niệm của ngườ i Việt là thườ ng dùng nhữ ng ng gì mà mình c ảm th ấy yên tâm tin t ưở ưở ng ng và ít khi thay đ ổi. Vì thế công ty Vinamilk ph ải tạo đượ c niềm tin về uy tín chất lượ ng ng thì rất dễ khiến khách hàng trung thành s ử dụng vớ i sản phẩm của Công ty Cũng phải nói thêm r ằng, môt trong nh ữ ng ng đặc điểm về hình thể của ngườ i Việt là cân n ặng cũng như chiều cao là th ấp so v ớ i trên thế giớ i cộng thêm tâm lý mu ốn chứ ng ng t ỏ bản thân và t ạo đượ c sự chú ý c ủa ngườ i khác . Vì lẽ đó một trong nhữ ng ng điểm nh ấn m ạnh vào quảng cáo của công ty Vinamilk
là hình thành nên m ột phong cách s ống khoẻ mạnh, phát tri ển hoàn toàn về thể chất vầ trí tuệ, con ngườ i năng động, sáng t ạo, một hình mẫu lí t ưở ưở ng. ng. dĩ nhiên hiệu quả đạt đượ c là vô cùng l ớ n. n. Một điều thú vị nữ a cũng không kém ph ần trong quan điểm c ủa ngườ i Á ong hiệu mạnh trướ c các Đông, việc tôn vinh hình ảnh quốc gia thông qua th ư ong dòng sản phẩm của nướ c ngoài ( dù có các chính sách ấcỏ hộ của nhà nướ c) c) cũng có một ý nghĩa gì đấy đối vớ i ngườ i tiêu dùng. e.Y ếu t ố khoa học công nghệ:
ếu t ố ố t ạo ra nhi ều c ơ ơ hội và cũng t ồn t ại nhi ều thách thứ c buộc Đây là y ế doanh nghi ệ p phải tìm hi ể ểu k ỹ đ ể ể đ ư ưa ra các chi ế ế n l ượ ượ c marketing. Là m ột ế u t ố ố đ ầu vào c ủa quá trình sản xuấ t nên đây là y ế ế u t ố ố quan trong nhữ ng ng y ế ế t đ ị ịnh h vi ệc sản xuấ t c ủa doanh nghi ệ p có hiêu qu ả hay không.Chính tr ọng quy ế n ới các hoạt đ ộng marketing c ủa Vinamilk:Vinamilk vì v ậ y mà cũng ảnh hưở ng ng t ớ ế u t ố ố công nghệ nào đ ể ể thúc đ ẩ ẩ y vi ệc tiêu thụ sản phẩ m trên thị sẽ sử d ụng y ế ườ ng. tr ườ ng. Sự phát triển của thị trườ ng ng khoa học công nghệ :Công nghệ ngày càng phát triển đã đem l ại cho Vinamilk nhi ều cách thứ c t ạo ra sản phẩm m ớ i để khẳng định thươ ng ng hiệu cho sản phẩm của mình. Vianamilk đã ứ ng ng dụng nhiều thành t ự ự u m ớ i về các loại máy móc trang b ị sản xuất ra các s ản phẩm vừ a đạt hiệu quả về chất lượ ng ng vừ a tiện nghi. Mặt khác khoa h ọc công nghệ tác động t ớ ớ i khâu qu ảng cáo và mứ c độ truyền tin về sản phẩm: Khoa học phát triển đã đáp ứ ng ng đ ượ c nhu cầu cung cấp s ản phẩm cho ngườ i tiêu dùng bở i nhu cầu của ngườ i tiêu dùng càng gia tăng về chất lượ ng ng và số lượ ng. ng.
ng sản xuất m ớ i r ất hiệu Đồng thờ i khoa học công nghệ còn t ạo ra một l ự c l ượ ng quả cho doanh nghiêp.giúp gi ảm bớ t thờ i gian s ản xuất sản phẩm và nâng cao hiệu quả sản xuất sản phẩm. Mặt khác Vinamilk cũng như các doanh nghiệp khác cũng cần phải cảnh giác vớ i việc sa đà đầu t ư ư quá nhiều chi phí cho quảng cáo dẫn t ớ ới tăng giá thành của sản phẩm gây thiệt hại nhiều cho doanh nghiệp. M ột thách thứ c khác đó là các sản phẩm có chứ a nhiều y ếu t ố khoa học công nghệ thườ ng ng rất khó kéo dài chu k ỳ sống bở i nhữ ng ng đòi hỏi ừ ngườ i tiêu dùng,d ẫn đến việc lạc hậu về k ỹ thuật của nhữ ng không nhỏ t ừ ng dòng sản phẩm trên thị trườ ng. ng. Chính vì v ậy thách th ứ c đ ặt ra là việc không ngừ ng ng thay đổi công nghệ sản xuất sản phẩm. Đối vớ i các t ổ chứ c tiến hành các ho ạt động nghiên cứ u khoa học và áp dụng nhữ ng ng tiến b ộ khoa học công nghệ: đó là nhữ ng ng c ơ sở hữ u ích sẽ t ư ư vấn cho doanh nghi ệp các cách th ứ c chế biến sữ a để phù hợ p vớ i khẩu vị tiêu ng thách thứ c tìm hiểu thị dùng khác nhau. Đây cũng là m ột trong số nhữ ng
trườ ng ng nhanh hơ n thông qua các kênh t ư ư vấn về chính sách khoa h ọc công nghệ. f.Y ếu t ố địa lý Khí hậu Vi ệt Nam mang đặc điểm của khí hậu gió mùa, nóng ẩm. Tuy nhiên, có nơi cókhí hậu ôn đớ i như tại Sa Pa, tỉnh Lào Cai; Đà Lạt, t ỉnh Lâm Đồng; có nơi thuộc khí hậulục địa như Lai Châu, Sơn La thích h ợ p trồng cỏ cho chất lượ ng ng cao. Mặc dù khí h ậu nóng ẩm nhưng nhìn chung các điều ki ện t ự nhiên khá thích hợ p cho việc phát tri ển ngành chăn nuôi bò lấy sữ a đặc biệt là ở các tỉnh Tuyên Quang, Lâm Đồng, BaVì, Nghệ An, Sơn La… Như vậy công ty sẽ có thể dễ dàng có đượ c nguồn nguyên liệu phục vụ cho nhu cầu sản xuất như nguyên liệu sữ a chưa tươi, đường…vớ i chi phí thấp hơn rất nhiều so vớ i việc s ản xu x uất các sản ph ẩm mà phải nhập kh ẩu nguyên liệu đầu vào t ừ a, các nguyên li ệu lại rất đa dạng và ừ nướ c ngoài. H ơ n nữ a, luôn trong tình trạng t ươ ươ i mớ i chứ không mất đi chất dinh dưỡ ng ng ban đầu nếu phải bảo quản khi đặt mua t ừ ừ nơ i khác. Tuy nhiên do nguyên li ệu l ấy t ừ ừ các sản ph ẩm c ủa nông nghiệp nên vấn ng nhất định đối vớ i việc sản xuất của doanh nghiệp. đề mùa vụ lại có ảnh hưở ng
2.Môi trườ ng ng vi mô – điểm mạnh, điểm yếu a. Y ếu t ố khách hàng ng mà các doanh nghi ệp phục vụ và là yếu t ố quyết ượ ng Khách hàng là đối t ượ định sự thành công hay th ất b ại của doanh nghiệp. B ở i vậy, ngườ i làm công
tác Marketing phải t ập trung nghiên cứ u yếu t ố này.
Khách hàng c ủa Vinamilk đượ c chia thành 2 lo ại : -
Khách hàng l ẻ: các khác hàng cá nhân.
-
Nhà phân ph ối: siêu th ị, đại lý,…
ừ Khi cung cấp sữ a cho thị trườ ng ng thì công ty ph ải chịu rất nhiều sứ c ép t ừ khách hàng đặc biệt : ức ép v ề giá c ả S ứ Cuộc sống ngày càng phát tri ển, ngườ i dân càng có thêm nhi ều sự lự a chọn trong việc mua s ắm hàng hóa, th ự c ph ẩm... Bên cạnh đó, mứ c thu nhập là có hạn, ngườ i tiêu dùng luôn mu ốn mua đượ c nhiều s ản phẩm vớ i chi phí bỏ ra là ít nh ất nên giá c ả của hàng hóa luôn là m ối quan tâm l ớ n của ngườ i tiêu dùng. Ng ườ i tiêu dùng luôn có xu h ướ ng ng muốn mua hàng giá r ẻ như ng ng chất lượ ng ng t ốt. Do đó, Công ty Vinamilk phải liên t ục đổi m ớ i về công nghệ, khoa h ọc k ỹ thuật để t ạo ra sản phẩm vớ i giá thành ngày càng t ốt để đáp ứ ng ng nhu cầu ngày càng cao c ủa khách hàng. Đ ồng thờ i,i, Vinamilk cũng phải đa dạng hóa các loại sản phẩm để cạnh tranh vớ i các đối thủ của mình trên thị trườ ng ng cũng như thỏa mãn đượ c yêu c ầu của khách hàng. S ứ ng ức ép v ề chấ t l ượ ượ ng
Khi cuộc sống của con ngườ i phát triển hơ n thì con ngườ i luôn mong muốn nhữ ng ng sản phẩm đảm bảo chất lượ ng ng sản phẩm tiêu ng đặc biệt nhữ ng dùng hàng ngày nh ư sữ a và các s ản phẩm t ừ a.Ngoài ra m ỗi đối t ượ ng ừ sữ a.Ngoài ượ ng khách hàng l ại có nhữ ng ng mong muốn khác nhau trong tiêu dùng s ản phẩm. Vì vậy, Vinamilk ph ải có có sự nghiên cứ u kĩ lưỡ ng ng t ừ ng khách ừ ng ượ ng ng đối t ượ ng t ốt nhất cho nh ữ ng ng mong muốn của khách hàng đặc hàng để có thể đáp ứ ng biệt sau khi có tin đồn có đỉa trong sữ a Cả nhà phân ph ối lẫn ngườ i tiêu dùng đều có vị thế cao trong quá trình điều khiển cạnh tranh t ừ ừ quyết định mua hàng c ủa họ. Công ty Vinamilk đã hạn chế đượ c áp lự c này xuất phát t ừ ừ khách hàng b ằng cách định giá hợ p lý các dòng sản phẩm của mình và đư a ra như ng ng thông tin chính xác v ề sản phẩm đồng thờ i t ạo đượ c sự khác biệt hóa đối vớ i nhữ ng ng sản phẩm của đôi thủ cạnh tranh và các s ản phẩm thay thế khác b. Đối thủ cạnh tranh
Mỗi công ty phải đối mặt vớ i các đối thủ cạnh tranh khác nhau, đây là nhữ ng ng l ự c l ượ ng, ng, nhữ ng ng công ty, nhữ ng ng t ổ chứ c đang hoặc có khả năng tham gia vào thị trườ ng ng làm ảnh h ưở ng ng và khách hàng c ủa công ty. ng đ ến thị trườ ng Vì vậy xác định đúng các đối thủ cạnh tranh là r ất quan tr ọng đối vớ i
Vinamilk nói riêng và các doanh nghi ệp Việt Nam nói chung là vấn đề rất quan trọng đối vớ i doanh nghi ệp Trong thờ i buổi hiện nay, nhu c ầu tiêu dùng các s ản phẩm sữ a ngày càng tăng, t ốc độ tăng trưở ng ng hàng năm cao và vẫn đang ti ếp t ục tăng, vì thế thị trườ ng ng sữ a là một thị trườ ng ng đang có sự cạnh tranh mạnh mẽ: Hiện nay thự c trạng phân ph ối trên thị trườ ng ng sữ a của Việt Nam đang thuộc về một số “đại gia” như Vinamilk chiếm 35%; Dutch Lady chi ếm 24%; 22% là các s ản phẩm sữ a bột nhập khẩu như Mead Johnson, Abbott, Nestle…; 19% còn lại là các hãng n ội địa: Anco Milk, Hanoimilk, M ộc châu, Hancofood, Nutifood…trong đó, nhóm sữ a đặc: Vinamilk chi ếm 79%; Dutch Lady chi ếm 21%. Sữ a n ướ c: c: Dutch Lady chi ếm 37%; Vinamilk: 35%. S ữ a chua: Vinamilk chiếm 55%. Sữ a bột: Dutch Lady chi ếm 20%, Abbott và Vinamilk cùng chi ếm 16%; Mead Johnson 15%; Nestle: 10%. Như vậy Vinamilk là hãng s ữ a dẫn đầu t ại thị trườ ng ng Vệt Nam. + Sữ a b ột hi ện đang là phân khúc c ạnh trạnh khốc li ệt nh ất gi ữ a các s ản phẩm trong nướ c và nhập khẩu. Trên thị trườ ng ng sữ a bột, các loại sữ a nhập khẩu chiếm khoảng 65% thị phần, Vinamilk và Ducth Lady hi ện đang chiếm giữ thị phần lần lượ t là 16% và 20% + Nhóm s ữ a đặc: Vinamilk chiếm 79%; Dutch Lady chi ếm 21%. Sữ a nướ c: c: Dutch Lady chi ếm 37%; Vinamilk: 35%. S ữ a chua: Vinamilk chi ếm 55%. Sữ a b ột: Dutch Lady chi ếm 20%, Abbott và Vinamilk cùng chi ếm 16%; Mead Johnson 15%; Nestle: 10%. + . Ở lĩ nh nh v ự c s ữ a t ươ n, bài b ản và ươ i,i, TH True Milk, v ớ i quy mô đầu t ư ư lớ n, ng t ỏ slogan ghi điểm vớ i th ị trườ ng ng “thật s ự thiên nhiên”, đang ngày m ột chứ ng mình là đối thủ đáng gườ m của Vinamilk. +Sữ a chua, v ốn g ần nh ư độc quyền c ủa Vinamilk, giờ cũng bị các thươ ng ng hiệu khác t ấn công ồ ạt, trong đó, nổi lên có sữ a chua Ba Vì. M ảng sữ a bột ừ Mỹ, ng hiệu sữ a lớ n đến t ừ cũng chịu sự cạnh tranh ngày m ột lớ n c ủa các th ươ ng Úc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Pháp… Ngoài cạnh tranh v ớ i các đối thủ trong ngành thì Vinamilk còn ph ải cạnh tranh vớ i nhữ ng ng đ ối thủ có sản phẩm có thể thay thế như : bột ngũ cốc, nướ c tăng lự c cho c ơ thể (nướ c uống dinh dưỡ ng ng maqui ch ống lão hóa hi ệu quả cao , Nướ c diệp lục t ố synergy worldwide kích thích ăn uống và hỗ trợ tiêu hoá, Nướ c cam ép Twiste……..),một số loại kem t ươ ươ i,i, nướ c ngọt ( ng sản phẩm thay th ế t ốt cho s ữ a trong số cocacola, pepsico. Đây là nhữ ng nhữ ng ng sản phẩm trên có một số đối thủ lớ n và có uy tín l ớ n trên thị trườ ng. ng. đó là nhữ ng ng đối thủ tiềm ẩn của ngành
Như vậy, Vinamilk hi ện đang là công ty đ ứ ng ng đầu trong s ản xuất sữ a của Việt Nam và đối thủ lớ n nhất của công ty là Dutch Lady Các lợ i thế của vinamilk so v ớ i các đối thủ cạnh tranh là :
Vị trí đầu ngành đượ c hỗ trợ bở i thươ ng ng hiệu đượ c xây dự ng ng t ốt;
Danh mục sản phẩm đa dạng và mạnh; Mạng lướ i phân ph ối và bán hàng r ộng khắp; Quan hệ bền vữ ng ng vớ i các nhà cung c ấp, đảm bảo nguồn sữ a đáng tin cậy; ng thị trườ ng; ng; Năng lự c nghiên cứ u và phát tri ển theo định hướ ng Kinh nghiệm quản lý t ốt đượ c chứ ng ng minh bở i k ết quả hoạt động kinh doanh bền vữ ng; ng; Thiết bị và công nghệ sản xuất đạt chuẩn quốc t ế.
Danh mục sản phẩm đa dạng và mạnh; Mạng lướ i phân ph ối và bán hàng r ộng khắp; Quan hệ bền vữ ng ng vớ i các nhà cung c ấp, đảm bảo nguồn sữ a đáng tin cậy; ng thị trườ ng; ng; Năng lự c nghiên cứ u và phát tri ển theo định hướ ng Kinh nghiệm quản lý t ốt đượ c chứ ng ng minh bở i k ết quả hoạt động kinh doanh bền vữ ng; ng; Thiết bị và công nghệ sản xuất đạt chuẩn quốc t ế.
Do đó doanh nghiệp c ần phải phát huy nh ư ng ng điểm mạnh hơ n so vớ i đối thủ cạnh tranh và hạn chế như ng ng điểm yếu để có thế tăng đượ c thì phần
trong nướ c và xâm nhập thị trườ ng ng trên thế giớ i,i, c. Các lự c lượ ng ng bên trong công ty Cơ hội và chiến lượ c kinh doanh c ủa bất kì một công ty luôn ph ụ thuộc chặt chẽ vào các y ếu t ố phản ánh tiềm lự c của công ty đó. Tiềm l ự c hay nguồn lự c của Công ty phản ánh các yếu t ố mang tính chủ quan bên trong công ty, và có th ể kiểm soát đượ c ở một mứ c độ nào đó, mà doanh nghiệp có thể sử dụng để khai thác c ơ hội kinh doanh và thu l ợ i nhuận. Tiềm lự c của công ty bao g ồm: nguồn lự c tài chính, ngu ồn nhân lự c và t ổ chứ c quản lý, yếu t ố kĩ thuật công nghệ…
ực tài chính Nguồn l ự
Nguồn lự c tài chính là m ột yếu t ố t ổng hợ p phản ánh sứ c mạnh của doanh nghiệp thông qua kh ối lượ ng ng nguồn vốn mà doanh nghi ệp có thể huy động đượ c và khả năng phân ph ối, quản lý có hiệu quả nguồn vốn đó Bảng 1: Tình hình tài chính c ủa Vinamilk
(đ ơ ơn v ị ị: t ỷ đ ồng)
Năm
2007
2008
2009
2010
2011
Tổng doanh thu
6675
8381
10820
16081
22071
LNTT
995
1371
2731
4251
4979
LNST
963
1249
2376
3616
4218
5967
8482
10773
15583
1753
5313
5331
5561
ổng g T ổ n sản
tài 5425
V ố ốn đi ều l ệ
1753
(Nguồn: Báo cáo tài chính c ủa công ty Vinamilk năm 2012) “K ết thúc năm 2011, doanh thu Vinamilk đ ạt hơ n 1 t ỷ đô la Mỹ, chính thứ c gia nhập vào đội ngũ các doanh nghiệp lớ n của châu Á-Thái Bình Dươ ng” ng”
Bảng 2: Các công ty con liên k ết vớ i Vinamilk STT
1
Tên Công ty
Ngành nghề doanh chính
kinh Vốn điều lệ
Công ty TNHH Chăn nuôi bò sữ a một thành viên bò sữ a Việt
(t ỉ đồng) 840
Tỉ lệ sở hữ u của Vinamilk (%) 100
Nam 2
Công ty TNHH Sản xuất kinh doanh 80 một thành viên các sản phẩm t ừ ừ sữ a sữ a lam và nướ c giải khát
100
Sơ n 3
Công ty TNHH Kinh doanh bất động 160 một thành viên sản( chư a hoạt động) đầu t ư ư bất
100
động sản quốc t ế
4
Công ty TNHH Sản xuất, kinh doanh 146 ừ sữ a một thành viên các sản phẩm t ừ
100
sữ a Dielac 5
Công ty cổ phần Sản xuất bột crème 114 nguyên liệu thự c dùng cho thự c phẩm phẩm Á Châu -
15,79
Sài Gòn (“AFI”)
6
Công ty TNHH Sản xuất, kinh doanh 55 triệu Đô Miraka các sản phẩm t ừ ừ sữ a New Zealand
19,3
(Nguồn: Báo cáo tài chính c ủa công ty Vinamilk năm 2012) => Vớ i một sứ c mạnh tài chính như vậy, Vinamilk có khả năng thự c hiện thành công nhữ ng ng chiến lượ c Marketing đề ra, tiếp t ục mở rộng sản xuất kinh doanh trong nướ c và nướ c ngoài; nghiên cứ u mở rộng cơ cấu sản phẩm, hệ thống phân phối sản phẩm; đầu t ư ư dây truyền công nghệ cao, mở rộng vùng ừ đó tăng khả năng đáp ứ ng nguyên liệu,…t ừ ng nhu c ầu thị trườ ng ng của công ty.
k ỹ thuật công nghệ sản xuấ t. t.
K ỹ thuật công nghệ sản suất là yếu t ố quan trọng, góp phần tăng năng suất suản xuất, tăng chất lượ ng ng sản phẩm, cũng như nâng cao thươ ng ng hiệu và uy tín cho công ty. Từ khi ra đờ i đến nay, Vinamilk đã không ng ừ ng ng đổi mớ i công nghệ, dây truyền sản xuất.Vinamilk đã s ử dụng nhiều loại công nghệ, các dây chuy ền ư thiết bị có tính đồng bộ, thuộc thế hệ mớ i,i, hiện đại.tiên tiến , vớ i chi phí đầu t ư cao. Nhữ ng ng công nghệ này phần lớ n đượ c nhập khẩu t ừ ừ các hãng cung c ấp thiết bị ngành sữ a nổi tiếng trên thế giớ i.i. Ngoài ra, vớ i phươ ng ng châm hướ ng ng và lợ i ích ng đến sự phát triển bền vữ ng của c ộng đồng, Vinamilk luôn n ỗ lự c tìm kiếm các giải pháp để phòng ngừ a ô nhiễm, giảm lượ ng ng chất thải, tiết kiệm và tăng cườ ng ng hiệu quả sử dụng tài nguyên, nhiên liệu theo hướ ng ng thân thiện vớ i môi trườ ng. ng. Hiện nay, toàn b ộ 10 nhà máy đang ho ạt động trong khối sản xuất của Vinamilk đ ều có Hệ thống quản lý môi trườ ng ng nhận đạt chuẩn ISO 14001:2004. ng đượ c chứ ng Thành công này cho th ấy ý thứ c trách nhiệm cao của Vinamilk đối v ớ i xã hội trong vấn đề bảo vệ môi trườ ng. ng. Tiếp n ối nhữ ng ng k ết qu q uả tích cự c trong việc tiết ki ệm tài nguyên và năng lượ ng ng của năm 2010, s ố liệu thống kê toàn công ty cho th ấy, lượ ng ng nướ c nguồn và năng lượ ng ng tiêu hao bình quân trên 1 t ấn sản phẩm trong năm 2011 tiếp t ục gi ảm đáng k ể so v ớ i năm 2010, c ụ thể : điện – giảm 5,50 %, dầu FO – giảm 6,91%, nướ c nguồn – giảm 9,69 %. Bên c ạnh đó, lượ ng ng nướ c đã qua xử lý và thải ra môi tr ườ ng ng bình quân trên 1 t ấn sản phẩm – giảm 3,41
%. Các số liệu trên chứ ng ng t ỏ chính sách quản lý, sử dụng tài nguyên và b ảo vệ môi trườ ng ng mà Vinamilk đang áp d ụng tiếp t ục phát huy hi ệu quả mạnh mẽ và tích cự c. c. Vớ i định hướ ng ng không ngừ ng ng tìm tòi, kh ảo sát các phươ ng ng án tiết kiệm ng dụng vào thự c tiễn sản xuất, năm 2011 Công ty đã tri ển năng lượ ng ng để ứ ng khai đề án sử dụng đèn LED để thay thế toàn bộ hệ thống đèn cao áp chiếu sáng t ại Nhà máy S ữ a Sài Gòn. Trong số 3 nhà máy m ớ i đư a vào hoạt động trong năm 2012, đáng chú nhất là “siêu nhà máy” đ ặt t ại Bình Dươ ng, ng, vớ i quy mô s ản xu ất 400 triệu lít sữ a t ươ ng gần 9 nhà máy hi ện nay của công ty ươ i/năm, ươ ng i/năm, công suất t ươ ng đươ ng cộng lại. Đặc biệt, nhà máy này hoàn toàn t ự ự động hoá, vớ i vận hành c ủa robot. ng, Vinamilk sẽ có thêm nhà máy chuyên s ản xuất Cũng t ại Bình Dươ ng, ớ i đây, nhà sữ a b ột tr ẻ em Dielac 2, v ớ i công suất 54.000 t ấn/năm. Tháng 6 t ớ máy chuyên s ản xuất sữ a t ươ ươ i,i, sữ a chua t ại Đà Nẵng cũng chính thứ c đượ c đư a vào ho ạt động. => Hệ thống dây truyền sản xuất áp dụng công nghệ kĩ thuật cao, đảm bảo an toàn cho khách hàng s ử dụng s ản phẩm và bảo vệ môi trườ ng ng đem lại nhữ ng ng thuận lợ i vô cùng to lớ n cho công ty trong vi ệc phát tri ển chất lượ ng, ng, uy tín của sản phẩm và vị trí của thươ ng ng hiệu Vinamilk trong lòng khách hàng.
. Nguồn nhân l ự ực và t ổ ổ chứ c quản lý
Vớ i một t ổ chứ c quản lý chặt chẽ và phối hợ p hiệu quả đã đem lại cho Vinamilk một sứ c mạnh t ổng hợ p để thự c hiện hiệu quả nhữ ng ng mục tiêu, k ế hoạch đề ra. Vớ i Vinamilk, đào t ạo nguồn nhân lự c vớ i trình độ và chất lượ ng ng cao luôn luôn là m ột trong nhữ ng ng nhiệm vụ hàng đầu để có thể phát triển cũng như tăng chất lượ ng ng phục vụ khách hàng: - Đội ngũ bán hàng nhiều kinh nghiệm vừ a hỗ trợ cho các nhà phân ph ối phục vụ t ốt hơ n các cử a hàng bán l ẻ và ngườ i tiêu dùng đồng thờ i quảng bá sản phẩm của công ty kiêm luôn nhi ệm v ụ hỗ trợ các hoạt động phân ph ối và phát triển các quan h ệ vớ i các nhà phân ph ối và bán l ẻ mớ i.i. Đội ngũ bán hàng có kinh nghiệm phân tích xác định thị hiếu và xu h ướ ng ng tiêu dùng ti ếp cận thườ ng ng xuyên vớ i ngườ i tiêu dùng ở các điểm bán hàng.
- Kinh nghiêm quản lý t ốt đ ượ c chứ ng ng minh bở i k ết qu ả hoạt đ ộng kinh doanh bền vữ ng. ng. Vinamilk đượ c quản lý bở i một đội ngũ quan lý nhi ệt tình và nhiều kinh nghiệm trong ngành. V ữ ng ng nghề vụ có thể theo k ịp sự thay đổi của thị trườ ng. ng. - Vinamilk có đội ngũ quản lý hùng mạnh và đầy tham vọng đã gắn bó ừ khi Vinamilk còn là doanh nghi ệp 100% vốn nhà nướ c. vớ i công ty t ừ c. Nhờ sự dẫn dắt của đội ngũ quản lý này, Vinamilk đã đ ạt đượ c nhiều thành công như lọt vào danh sách m ột trong 10 công ty đạt giải hàng Việt Nam chất lượ ng ng cao liên t ục t ừ ng Công nghệ Sáng t ạo của Tổ ừ năm 1995 đ ến 2007, đạt giải thưở ng chứ c Sở hữ u Trí tuệ Thế giớ i năm 2000 và 2004 cũng nh ư nhiều giải thưở ng ng khác của chính ph ủ Việt Nam. Tuy nhiên, ho ạt đ ộng Marketing của công ty lại th ự c hi ện ch ủ yếu trong miền Nam d. Nhữ ng ng t ổ chứ c, c, cá nhân cung ứ ng ng các y ếu t ố sản xuất. ng Để tiến hành s ản xuất ra hàng hóa hay d ịch vụ cung cấp cho th ị trườ ng bất k ỳ công ty nào cũng c ần dượ c cung c ấp các yếu t ố đầu vào như : nguyên nhiên liệu, vật liệu, phụ tùng …Ngoài ra cũng cần phải thuê lao động, thuê đất, vay tiền,… Nhữ ng ng các yếu t ố đầu vào luôn luôn tác động ng tác động trên thị trườ ng một cách tr ự c tiếp vớ i mứ c độ khác nhau t ớ ớ i các quyết định marketing của công ty. Nhữ ng ng biến đổi về t ất cả các phươ ng ng diện: số lượ ng, ng, chất lượ ng, ng, giá cả,…các yếu t ố đầu vào đều quyết định marketing c ủa công ty. ng yếu t ố quan trọng đầu tiên quyết định Đối vớ i Vinamilk một trong nhữ ng ng sữ a do chính là ngu ồn nguyên liệu sữ a, a, và muốn đảm bảo đến chất lượ ng lượ ng ng sữ a đầu vào ph ải chăm sóc đàn bò thật tôt nguồn cung ứ ng ng Để tăng nguồn nguyên liệu sữ a trong nướ c, c, nhiều năm ừ các địa phươ ng ng quỹ đất t ừ ng qua công ty Vinamilk đã ch ủ động tìm ki ếm nhữ ng ng các trang tr ại bò sữ a quy mô công nghiệp. ư, xây dự ng để đề xuất đầu t ư
Hiện nay, Vinamilk đã xây d ự ng ng và đi vào hoạt động các trang tr ại bò sữ a hiện đại hàng đầu Việt Nam t ại Tuyên Quang, Thanh Hóa, Ngh ệ An, Bình Định và Lâm Đồng, vớ i quy mô thi ết k ế là mỗi trang tr ại t ừ ừ 2.000 – 3.000 con, vớ i ư khoảng hơ n 700 t ỷ đồng (hơ n 140 t ỷ đồng cho mỗi t ổng vốn đầu vốn đầu t ư trang trại). Theo k ế hoạch phát tri ển giai đoạn 2012 – 2016, t ổng đàn bò của các trang trại Vinamilk đ ến cu ối năm 2012 đ ạt 9.500 con, đ ến năm 2015 s ẽ đạt 25.500 con và năm 2016 sẽ tăng lên 28.000 con.
ừ năm 2012 – 2016, công ty Vinamilk tiếp t ục làm việc vớ i Trong giai đoạn t ừ
ng tiếp bốn trang trại t ại Thanh Hóa, Tây ư xây dự ng các địa phươ ng ng để đầu t ư Ninh, Đắc Nông, Hà Tĩnh, vớ i t ổng mứ c đầu t ư ư trên 1.500 t ỷ đồng. Dự kiến đến năm 2016, các trang tr ại của Vinamilk có thể cung cấp trên 80.000 t ấn s ữ a t ươ ng 25% nhu c ầu s ữ a t ươ ươ i,i, đáp ứ ng ươ i nguyên liệu ph ục v ụ cho sản xuất củ a công ty. "Ngoài ra, Vinamilk s ẽ chủ động tìm kiếm đối tác và quỹ đất t ại Campuchia để hợ p tác xây d ự ng ng trang trại", bà Trang cho bi ết thêm. Nhu cầu s ữ a nguyên liệu c ủa Vinamilk không ngừ ng ng tăng nhanh trong nhiều ư các trang trại quy mô công năm qua. Do đó, bên c ạnh chủ động đầu t ư nghiệp, Vinamilk cũng không ng ừ ng ng công tác thu mua và phát ng tăng cườ ng ươ i ừ triển vùng nguyên sữ a t ươ t ừ các hộ dân. Hiện nay, Vinamilk đăng ký g ần 5.000 hợ p đồng vớ i các hộ dân, và có trên 6.200 hộ chăn nuôi trên c ả nướ c đang bán sữ a cho Vinamilk. S ản lượ ng ng sữ a ừ các hộ dân hiện nay là trên 450 t ấn/ngày. mà Vinamilk thu mua t ừ Vinamilk sẽ tiếp t ục đồng hành vớ i nông dân chăn nuôi bò s ữ a Việt Nam, thự c hiện các chính sách h ỗ trợ nhằm nâng cao chất lượ ng ng con giống, tăng năng suất và tăng quy mô đàn đ ể phát triển bền vữ ng. ng. Vớ i hướ ng ng phát triển này, đến năm 2016, d ự kiến Vinamilk thu mua t ừ ừ các hộ ươ i nguyên liệu m ỗi ngày. Lượ ng dân gần 600 t ấn s ữ a t ươ ng s ữ a thu mua này đáp ng cho khoảng 50% nhu cầu nguyên liệu sữ a của Vinamilk. /. s ữ a bò t ươ ứ ng ươ i việt nam: Khó khăn:
- Ngành chăn nuôi bò sữ a là một nghề mớ i ở Việt Nam, m ột số ngườ i
chăn nuôi vẫn còn ít kinh nghi ệm nên còn nhiều khó khăn, năng xu ất thấp và
chất lượ ng ng sữ a chư a cao. ng thứ c chăn nuôi còn h ạn chế, - Quy mô chăn nuôi bò sữ a còn nhỏ, phươ ng
thứ c ăn chăn nuôi t ận dụng nên đa số nông dân chư a có điều kiện để áp dụng khoa học công nghệ cao vào phát tri ển chăn nuôi bò sữ a. a.
- Phần lớ n nguồn nguyên liệu thứ c ăn tinh và các ch ất premix, vitamin…
dùng trong chăn nuôi bò sữ a ph ải nh ập kh ẩu nên chi phí đ ầu vào chăn nuôi bò sữ a cao, giá thành cao kh ả năng cạnh tranh về chất lượ ng ng sản phẩm còn
hạn chế. - Đất dành cho chăn nuôi bò s ữ a còn nhiều hạn chế nên ngườ i chăn nuôi
không có khả năng mở rộng quy mô sản xuất (hoặc thậm chí là t ừ ừ bỏ nghề
chăn nuôi bò sữ a). a). Điều này sẽ khiến tình tr ạng thiếu h ụt nguồn nguyên liệu
sữ a sẽ tiếp t ục diễn ra. - Thờ i ti ết và khí h ậu nhiệt đ ớ i nóng ẩm ở Việt nam không thích h ợ p v ớ i
việc chăn nuôi bò s ữ a cao sản ảnh hưở ng ng và giá ng đến năng suất, chất lượ ng thành sản phẩm chăn nuôi. ng s ữ a, a, m ặc dù đã có sự tiến b ộ trong thờ i gian qua - Về quản lý chất l ượ ng
như ng ng hiện t ại, Việt Nam vẫn chư a có cơ quan nào đứ ng ng ra giám sát ch ất ự đư a lượ ng ng s ữ a. a. “Để bảo đảm nguồn nguyên liệu đ ầu vào, mỗi công ty ph ải t ự ra tiêu chu ẩn chất lượ ng ng riêng *Nguồn lao động: VN có lợ i thế về dân số đông, đang trong thờ i k ỳ “dân số vàng” nên lự c lượ ng ng nguồn nhân ng trong độ tuổi lao động (LĐ) dồi dào. Tuy nhiên, ch ất lượ ng lự c c ủa VN còn thấp. Vì v ậy xảy ra thự c tr ạng nơ i thiếu thì vẫn thiếu(LĐ trình a. độ cao), nơ i thừ a thì vẫn thừ a. Vinamilk có Môi trườ ng ng chuyên nghiệp, công việc đầy thách thứ c và cơ hội làm việc vớ i nhữ ng ng ngườ i giàu kinh nghi ệm, t ừ ng công tác t ại các t ập ừ ng ng đoàn đa quốc gia là n ơ i t ốt nhất để ngườ i lao động chọn lự a cho con đườ ng phát triển sự nghiệp của mình. Vinamilk luôn cam k ết t ạo mọi điều kiện thuận lợ i nhất giúp họ đạt đượ c mục tiêu nghề nghiệp. Vinamilk là n ơ i bạn có thể thỏa s ứ c sáng t ạo, đư a nh ữ ng ng kiến th ứ c và kinh nghi ệm vào thự c t ế nhằm góp phần xây dự ng ng và phát triển Công ty Và đây là 4 lí do mà Vinamilk t ự ự tin rằng ngườ i lao động sẽ chọn họ:
Chươ ng ng trình đào t ạo giúp nhân viên phát tri ển và đạt đượ c mục tiêu nghề nghiệp Chế độ lươ ng ng bổng và đãi ngộ xứ ng ng đáng Nhiều cơ hội công việc mớ i cùng vớ i sự phát triển không ngừ ng ng của Công ty Nền văn hóa t ạo cảm hứ ng ng làm việc và sáng t ạo. e.Nhữ ng ng t ổ chứ c dịch vụ môi giớ i Marketing Trong quá trình kinh doanh nói chung, đ ặc biệt là trong tiêu th ụ hàng hóa, công ty còn nh ận đượ c sự trợ giúp phối hợ p cung ứ ng ng nhiều dịch vụ
như :các :các t ổ chứ c môi giớ i thươ ng ng mại, các t ổ chứ c chuyên t ổ chứ c lư u thông hàng hóa, các t ổ chứ c cung ứ ng ng dịch vụ marketing, các t ổ chứ c tài chính tín dụng.
Vinamilk có nhữ ng ng ư u đãi đối v ớ i đ ại lý để họ trở thành ngườ i b ạn thân thiết, chung th ủy vớ i sản phẩm của mình. Tr ườ ng ng hợ p vi phạm hợ p đồng, công ty kiên quyết cắt bỏ để làm gươ ng ng cho các đại lý khác. Th ườ ng ng đối vớ i đại lý, tùy thu ộc vào v ị trí, địa đi ểm bán hàng mà công ty quy định doanh s ố và thưở ng ng cho đại lý theo quý. Hi ện nay công ty có 2 kênh phân ph ối:
Phân phối qua kênh truyền thống: (220 nhà phà phân ph ối độc lập t ại 64 t ỉnh thành và h ơ n 140.000 đi ểm bán lẻ trên toàn quốc) thự c hiện phân phối hơ n 80% sản lượ ng ng của công ty. Vinamilk đã m ở 14 phòng tr ư ng ng bày sản phẩm t ại các thành ph ố lớ n. n. Phân phối qua kênh hi ện đại: ( hệ thống siêu thị, Metro…) Vinamilk ư trải dài ở nhiều có lợ i thế thông qua hệ thống các nhà máy s ữ a đượ c đầu t ư ng trong cả nướ c. c. V ớ i một m ạng lườ i phân ph ối đ ều kh ắp toàn quốc địa ph ươ ng ng cũng như các kênh tr ự c tiếp khác như : bệnh viện, siêu th ị, trườ ng học…Vinamilk có khả năng chuyển nhữ ng ng bất lợ i t ừ ừ phía nhà cung c ấp bên ngoài sang cho khách hàng. Tuy nhiên Vinamilk ch ủ yếu phân ph ối trong nướ c mà chư a có sự giớ i thiệu ra thị trườ ng ng thế giớ i.i. Để quản lý hiệu qu ả các kênh phân ph ối trên thị trườ ng, ng, Vinamilk đang sử dụng các ứ ng ng dụng CNTT hi ện đại tiêu biểu nhất
Ngoài ra, hiểu đ ượ c t ầm quan tr ọng của quảng cáo trong chi ến l ượ c xúc tiến c ủa mình, Vinamilk luôn chú tr ọng, đề cao, sáng t ạo không ngừ ng ng và đã ng thành công không nh ỏ trong việc nâng cao doanh thu bán đạt đượ c nhữ ng hàng của mình vớ i mục đích đư a sản phẩm của mình t ớ ớ i đại bộ phận ngườ i tiêu dùng, Vinamilk s ử dụng mọi hình th ứ c quảng cáo như : truyền hình, phát thanh, báo chí, qu ảng cáo ngoài tr ờ i… i… Ví dụ: Quảng cáo vớ i thông điệp “sữ a t ươ ươ i nguyên chất 100%” ( trăm ươ i nguyên chất trăm phần trăm) để thu phần trăm, trăm ph ần trăm, sữ a t ươ hút và lấy lại lòng tin của khách hàng sau hàng lo ạt bài báo nói v ề các sản phẩm sữ a t ươ ươ i mà t ỷ lệ sữ a bột thì rất cao. Vinamilk là ng ườ i đầu tiên khai thác điểm này trong qu ảng cáo của mình. Đây là m ột chiến lượ c ăn theo dư luận, biết chớ p thờ i cơ trong lứ c ngườ i tiêu dùng đang bị thất vọng vị bị các nhà sản xu ất lừ a b ấy lâu. Thông đi ệp “trăm phần trăm” đượ c l ặp đi lặp lại s ẽ khắc sâu vào tâm trí khách hàng dù cho khách hàng có vô tình hay c ố tình nghe. Từ quảng cáo này, có l ẽ Vinamilk hy v ọng rằng khách hàng c ủa các nhãn hiệu khác sẽ quay sang ủng hộ Vinamilk vớ i sữ a t ươ ươ i nguyên chất 100%.
* Công chúng: Công chúng là một nhóm b ất kì, t ỏ ra quan tâm th ự c sự hay có thể sẽ ng hoạt động của doanh nghi ệp, họ có ảnh hưở ng quan tâm đến nhữ ng ng đến nhữ ng ng khả năng đạt t ớ ng mục tiêu mà doanh nghi ệp để ra. ớ i nhữ ng Doanh nghiệp nào cũng hoạt động trong môi trườ ng ng gồm giớ i công chúng sau: -Giớ i tài chính:các trung gian tài chính ở Việt Nam không nhi ều, chủ yếu vẫn là các ngân hàng th ươ ng ng mại, lãi suất cho vay do ngân hàng nhà n ướ c quy định. Tuy nhiên, trong tình tr ạng nền kinh t ế suy thoái nh ư hiện nay, các ngân hàng đang thự c hiện nhiều biện pháp để lôi kéo khách hàng ng ườ i đi vay về phía mình -Công chúng thuộc các phươ ng ng tiện thông tin -Công chúng thuộc cơ quan nhà nướ c: c: Hiện t ại ở Việt Nam các cơ quan nhà nướ c đang có nhiều chính sách ư u tiên cho doanh nghi ệp việt nam. ng, quần chúng đông đảo, nhóm công dân hành động, công chúng địa phươ ng, công chúng nội bộ. Để có sự ủng hộ của công chúng, Vinamilk đã và đang tich cự c hoạt động trong các lĩnh vự c xã hội, nhân văn vì c ộng đồng.
ừ thiện. Năm 2008: công ty giành h ơ n 17 t ỷ đồng cho các hoạt động t ừ ng trình 6 tri ệu ly sữ a cho tr ẻ em nghèo. Trong đó có chươ ng + Dành 3,1 t ỷ đồng cho quỹ “Vinamilk ươ m m ầm tài năng trẻ” năm học 2007-2008 Ngoài ra, Vinamilk nhận phụng dưỡ ng ng suốt đờ i 20 bà mẹ Việt Nam Anh ừ năm 1997 ( đến nay còn lại 13 bà m ẹ Hùng ở Bến Tre và Quảng Nam t ừ VNAH) + Xây 72 nhà tĩnh nghĩa, 120 nhà tình th ươ ng, ng, đóng góp cho các quỹ đền ơ n đáp nghĩa, quỹ vì ngườ i nghèo, quỹ xóa đói giảm nghèo, quỹ tài năng trẻ, quỹ nạn nhân chất độc màu da cam, ủng hộ đồng bào lũ lụt, nạn nhân sóng thần…
+ Xây dự ng ng các cầu vượ t sông cho các em h ọc sinh đi học t ại Quảng Nam. + Hỗ trợ tiền phẫu thuật hở môi, hàm ếch cho tr ẻ em dị t ật… Không chỉ góp phần làm xoa d ịu nỗi đau, giúp đỡ nhữ ng ng ngườ i g ặp hoàn ớ i cho cộng đồng niềm vui và cảnh khó khăn, Vinamilk còn tích c ự c mang t ớ nhữ ng ng kiến thứ c xã hội có ích trong cu ộc sống. Thông qua các ch ươ ng ng trình
truyền hình và một số hoạt dộng khác, Vinamilk đã tr ở nên gần gũi, thân thiết hơ n không chỉ vớ i các em thi ếu nhi mà v ớ i mọi ngườ i dân Việt Nam. Vớ i chiến lượ c tiếp cận khách hàng th ươ ng ng xuyên và thân thi ện hơ n, n, ng trình hướ ng ng t ớ Vinamilk đang và s ẽ có thêm nhi ều ch ươ ng ới cộng đ ồng trong t ươ ng lai. ươ ng