TRƯỜNG CAO ĐẲNG THỰ C HÀNH FPT-POLYTECHNIC TP.HCM
-----oOo-----
PHÁP LUẬT LUẬT ĐẠI CƯƠNG GVHD: Thầ Thầy Phạm Phạm Đứ c Hùng Lớ p: p: PT12305 Nhóm 4: 1. PS05326 – PS05326 – Đinh Đinh Công Trẻ 2. PS05429 – PS05429 – Nguyễ Nguyễn Thanh Phong 3. PS05457 – PS05457 – Nguyễ Nguyễn Mạnh Mạnh Dũng 4. PS05478 – PS05478 – Bùi Bùi Thanh Tâm 5. PS05531 – PS05531 – Đỗ Đỗ Ti Tiến ến Đạt Đạt 6. PS05734 – PS05734 – Võ Võ Lâm Quố Quốc Khánh
Nhận
xét của Giáo Viên:
............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ...............................................................................................................................................
FPT Polytechnic HCM
2
I.
Yêu cầu 1: Chủ đề tuyên truyền pháp luật – Luật Hiến Pháp
1. Xây dự ng chủ đề tuyên truyền pháp luật Khẩu hiệu: Gia đình là tế bào của xã hội Chủ đề: Tuyên truyền về Luật Hôn nhân và gia đình Ngày 26 thng 6 năm 2014, Chu ̉ ti ch ̣ nươ ̣ ho ̀a x a ̃ hô ị chu ̉ ngh ã Vi ê t ̣ Nam ́ c Cô ng k y ́ L ê nh ̣ công bô ́ Lu ật Hôn nhân và gia đình năm 2014, có hiệ u l ực t ừ ngày 01 tháng 01 năm 2015. Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 có 9 chương, 133 điều, đượ c xây dựng trên cơ sở k ế thừa cc nguyên tc cơ bản, cc quy đị nh tiến b ộ trong Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000, đồ ng thờ i s ửa đổi những bất c ậ p, hạn ch ế c ủa Luật cũ và bổ sung quy định mới để giải quyết các vấn đề thực tiễn phát sinh phù h ợ p vớ i quá trình thay đổi của đờ i sống xã hội. Gia đình là tế báo của xã hội. Hôn nhân và Gia đình là nề n tảng của xã hội, nơi nuôi dưỡ ng và giáo dục các thế hệ tương lai của Đất nước, nơi gìn giữ và phát triển cc nét đặc sắc văn hóa, truyền thống của Dân tộc ta. Vì thế, Hôn nhân và Gia đình có vai trò đặc biệt to lớn đối vớ i xã hội và đối với Nhà nướ c. Nhận th ức đượ c t ầm quan tr ọng c ủa Hôn nhân và Gia đình, Đảng và Nhà nướ c ta luôn quan tâm sát sao và có các chính sách k ị p thờ i nhằm phát huy vai trò c ủa Hôn nhân và Gia đình, co i tr ọng như là hạ t nhân xây d ựng xã hội tiến bộ, văn minh. Cc chính sách và s ắc lệnh về Hôn nhân và Gia đình đã đượ c nâng lên thành Lu ật từ r ất sớ m. Luật Hôn nhân và Gia đình ra đờ i t ừ năm 1959, sớm hơn nhiề u so vớ i Lu ật Đất đai và cả Bộ Luật Dân Sự cùng nhiều luật khác.Qua các th ờ i k ỳ đổi mớ i, Luật Hôn nhân và Gia đình cũng thay đổi theo để b ắt k ị p v ớ i xu thế phát triển c ủa xã hội. Tiế p sau Luật Hôn nhân và Gia đình 1959, đế n Luật Hôn nhân và Gia đình năm 1986, và Luật hôn nhân và gia đình năm 2000. Sau gần 13 năm thi hành, trong bố i cảnh Đất nước bước sang giai đoạn phát triển mớ i, cùng vớ i tiến trình công nghiệ p hóa, hiện đại hóa đất nướ c và hội nhậ p quốc tế, xã hội Việt Nam đang chịu những tc động tích cực và tiêu cực, không chỉ về mặt kinh tế mà còn cả về mặt văn hóa, xã hội. Gia đình với tư cch là tế bào của xã hội cũng không trnh khỏ i sự tc động đa chiều đó: gia đình hạt nhân (hai thế hệ) đang dần thay thế c ấu trúc gia đình truyề n th ống (nhiều thế hệ); việc đề cao tự do của c nhân trong gia đình đã làm cho sự gắn k ết giữa cha, mẹ, con và giữa cc thành viên khc có xu hướ ng giảm sút; sự thiếu bền vững về hôn nhân; quan hệ sở hữu, giao dịch đượ c thực hi ện không chỉ nhằm đp ứng các nhu c ầu sinh hoạt thiết yếu c ủa gia đình mà còn nhằ m mục đích kinh doanh, thương mạ i ngày càng phổ biến; một số quan niệm mớ i về hôn nhân, gia đình ở nước ngoài đã du nhậ p vào Việt Nam và gây ra nhi ều hệ lụy khác nhau. Trong b ối cảnh như vậ y, vào ngày 19 thng 6 năm 2014, ta i ̣ k y ̀ ho p̣ thứ 7, Quốc hội nươ ́ c Cộng ho ̀a x a ̃ hô ị chủ ngh ã Vi ệt Nam kho ́a XIII đã thông qua Luật hôn nhân và gia đình mới (sau đây gọ i là Luật hôn nhân và gia đình năm 2014). Nga ̀ y 26 tha ́ng 6 năm 2014, Luật đã đượ c Chủ ti ch ̣ nướ c Cô ng ̣ h o ̀a x a ̃ h ô ị ch u ̉ ngh ã Vi ê t ̣ Nam k y ́ Lê nh ̣ công bô ́. Luâ ṭ có hiệu l ực thi hành k ể từ ngày 01 thng 01 năm 2015.
FPT Polytechnic HCM
3
2. Hãy so sánh (trình bày điểm giống nhau, khác nhau) nhữ ng nội dung cơ bản của Hiến pháp 2013 và Hiến pháp 1992 về quyền con ngườ i, quyền và nghĩa vụ của công dân. Giống nhau: Đều khẳng định quyền và nghĩa vụ của công dân luôn luôn đi song song vớ i nhau. Tức là, công dân có quy ền nhưng cũng phải đi đôi vớ i việc có trách nhiệm với nhà nướ c, tôn tr ọng quyền của những ngườ i khác. Khác nhau: Hiến pháp 2013 có sự khác biệt v ớ i Hi ến pháp 1992 ở nh ững điểm sau đây: Thứ nhất, về tên Chương, lần đầ u tiên trong l ịch sử lậ p hiến, “quyền con người” đã trở thành tên gọi của Chương, thay vì chỉ gọi là “quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân” như Hiến php năm 1992. Sự bổ sung cụm từ “quyền con người” là điểm nhấn quan tr ọng, có ý nghĩa rấ t lớ n trong bối cảnh xây dựng, phát triển đất nướ c và hội nhậ p quốc tế. Việc thay đổi tên Chương từ “Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân” trong Hiến php 1992 thành “Quyền con ngườ i, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân” trong Hiến php năm 2013 thể hiện sự nỗ lực và cam k ết mạnh mẽ của Đảng và Nhà nướ c ta trong vi ệc th ực hi ện cc Công ướ c qu ốc t ế v ề quyền con ngườ i mà Việt Nam là thành viên. Thứ hai, trong hi ến php 1992 quy định “Chương V: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân” đến Hiến php 2013 quy đị nh về quyền con ngườ i, quyền và nghĩa vụ cơ bản c ủa công dân được đưa lên Chương II ngay sau Chương I về Chế độ chính tr ị. Đây cũng không chỉ đơn thuần là sự thay đổi số học về vị trí cc chương mang tính chất k ỹ thuật l ậ p hiến, mà còn thể hiện sự thay đổi về nhận thức lý luận, tư duy lậ p hiến, là sự khẳng định giá tr ị, vai trò quan tr ọng của quyền con ngườ i, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân, đề cao nguyên tắc Nhà nướ c pháp quyền xã hội chủ nghĩa của Nhân dân, do Nhân dân và vì Nhân dân, ch ủ quyền t ối cao thuộc v ề Nhân dân, đồng thời cũng phản ánh thực ti ễn đổi m ớ i toàn diện, hội nh ậ p sâu r ộng, tiến b ộ và phát triển c ủa đất nướ c ta, thể hi ện nh ất qun đườ ng l ối c ủa Đảng và Nhà nướ c ta trong việc công nhận, tôn tr ọng, bảo đảm, bảo vệ quyền con ngườ i, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. Thứ ba, tại Điều 14 của Hi ến php năm 2013 quy định “Ở nướ c Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, các quyền con ngườ i, quyền công dân về chính tr ị, dân sự, kinh tế, văn hóa, xã hội đượ c công nhận, tôn tr ọng, bảo vệ, bảo đảm theo Hiến pháp và pháp lu ật” (khoản 1 Điề u 14), Hiến php năm 2013 đã thể hiện s ự phát triển quan tr ọng về nhận thức lý luận và tư duy lậ p hiến trong việc ghi nhận quyền con ngườ i, quyền công dân so vớ i Hiến php năm 1992 (chỉ ghi nhận quyền con ngườ i về chính tr ị, dân sự và kinh tế, văn hóa, xã hội đượ c thể hiện ở các quyền công dân). Điểm nhấn của nội dung này là vi ệc bổ sung nguyên tắc “Quyền con ngườ i, quyền công dân ch ỉ có thể bị hạn chế theo quy định của luật trong trườ ng hợ p cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, tr ật tự, an toàn xã h ội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng” (khoản 2 Điề u 14). Thứ tư, Hiến php năm 2013 tiế p t ục kh ẳng định và làm rõ hơn cc nguyên tắc về quyền con ngườ i, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân theo hướ ng: quyền công dân không tách r ời nghĩa vụ công dân; mọi người có nghĩa vụ tôn tr ọng quyền FPT Polytechnic HCM
4
của ngườ i khác; công dân có trách nhi ệm thực hi ện nghĩa vụ đối v ới Nhà nướ c và xã hội; việc thực hiện quyền con ngườ i, quyền công dân không đượ c xâm phạm lợ i ích quốc gia, dân t ộc, quyền và lợ i ích h ợ p pháp của ngườ i khác; mọi người đều bình đẳng trướ c pháp luật; không ai b ị phân biệt đối xử trong đờ i sống chính tr ị, dân sự, kinh tế, văn hóa, xã hội (Điều 15 và Điề u 16). Thứ năm, so với Hiến php 1992 thì Hiến php năm 2013 bổ sung thêm 05 quyền mới cho công dân, cụ thể như sau:Điều 19 (quyền sống), Điều 40 (quyền nghiên cứu khoa học và công nghệ, sng tạo văn học, nghệ thuật và thụ hưởng lợi ích từ cc hoạt động đó), Điều 41 (quyền hưởng thụ và tiếp cận cc gi trị văn hóa, tham gia vào đời sống văn hóa, sử dụng cc cơ sở văn hóa), Điều 42 (quyền xc định dân tộc của mình, sử dụng ngôn ngữ mẹ đẻ, lựa chọn ngôn ngữ giao tiếp), Điều 43 (quyền được sống trong môi trường trong lành và có nghĩa vụ bảo vệ môi trường), Hiến php năm 2013 đã khẳng định sự pht triển mạnh mẽ trong chế định quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. Thứ sáu, Hiến php năm 2013 đặc bi ệt nh ấn m ạnh đến vai trò, trách nhi ệm của Nhà nướ c trong việc tôn tr ọng, bảo v ệ và bảo đảm vi ệc th ực hi ện các quyền con ngườ i, quyền công dân, nh ất là các quyền về kinh tế, văn hóa, xã hội, như: “Nhà nướ c tôn tr ọng và bảo hộ quyền tự do tín ngưỡng, tôn gio” (khoản 2 Điều 24), “Nhà nướ c, xã hội và gia đình tạo điề u kiện để phụ nữ phát triển toàn diện, phát huy vai trò c ủa mình trong xã hội” (khoản 2 Điều 26), “Nhà nướ c tạo điều kiện để công dân tham gia quản lý nhà nướ c và xã h ội; công khai, minh b ạch trong việc tiế p nhận, phản hồi ý kiến, kiến nghị của công dân (khoản 2 Điều 28);…
II.
Yêu cầu 2: Luật Lao động – Luật Dạy nghề
Công ty TNHH ABC đã tuyể n dụng anh H vào làm Nhân viên kinh doanh. Anh (chị) hãy tr ả lờ i các câu h ỏi sau có trình bày căn cứ pháp lý: 1. Trình bày các loại hợp đồng lao động công ty TNHH ABC có thể ký vớ i anh H? Theo bạn công ty TNHH ABC nên ký loại HĐLĐ nào đối vớ i anh H? Trả lờ i: Các loại hợp đồng lao độ ng công ty TNHH ABC có th ể ký vớ i anh H là: 1. Hợp đồng lao động không xc đị nh thờ i h ạn: là hợp đồng mà trong đó hai bên không xc định thờ i hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng. 2. Hợp đồng lao động xc đị nh thờ i hạn: là hợp đồng mà trong đó hai bên xc đị nh thờ i h ạn, thời điểm ch ấm d ứt hi ệu l ực c ủa h ợp đồng trong khoảng thờ i gian từ đủ 12 đến 36 tháng. 3. Hợp đồng lao độ ng theo mùa, v ụ, hoặc theo công vi ệc nhất định có thờ i hạn dướ i 12 tháng p Công ty TNHH ABC nên ký h ợp đồng xc định thờ i hạn vớ i anh H vì h ợ đồng từ 12 đến 36 tháng là h ợp đồng vừa đủ để xc định năng lực của anh H.Nếu anh H có năng lực thì công ty TNHH có th ể ký thợp đồng tiế p theo. 2. Căn cứ theo quy định của pháp luật lao động hiện hành, hãy trình bày và phân tích nhữ ng nội dung cơ bản nào cần có trong hợp đồng lao động giữ a anh H và công ty TNHH ABC.
FPT Polytechnic HCM
5
Trả lờ i: Căn cứ vào Khoản 1 Điều 23 Bộ luật Lao động 2012 và Điều 4 Nghị định05/2015/NĐ-CP thì nội dung chủ yếu c ủa H ợp đồng lao động được quy đị nh như sau: 1. Tên và địa chỉ của ngườ i sử dụng lao động a) Tên doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tc xã, hộ gia đình thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tc xã hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ quan, tổ chức; trường hợp là c nhân thuê mướn sử dụng lao động thì ghi họ và tên người sử dụng lao động theo chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu được cấp; b) Địa chỉ của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tc xã, hộ gia đình, c nhân thuê mướn, sử dụng lao động theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tc xã hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ quan, tổ chức theo quy định của php luật; c) Họ và tên, ngày thng năm sinh, số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, địa chỉ nơi cư trú, chức danh trong doanh nghiệp, tổ chức, hợp tc xã, hộ gia đình thuê mướn, sử dụng lao động của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định 05. 2. Số chứ ng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợ p pháp khác của người lao động a) Số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền cấp của người lao động; b) Số giấy phép lao động, ngày thng năm cấp, nơi cấp giấy phép lao động của cơ quan có thẩm quyền cấp đối với lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam; c) Văn bản đồng ý việc giao kết hợp đồng lao động của người đại diện theo php luật đối với người lao động từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi; d) Họ và tên, ngày thng năm sinh, giới tính, địa chỉ nơi cư trú, số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu của người đại diện theo php luật của người dưới 15 tuổi; đ) Văn bản của người dưới 15 tuổi đồng ý để người đại diện theo php luật của mình giao kết hợp đồng lao động. 3. Công việc và địa điểm làm việc a) Công việc: Công việc mà người lao động phải thực hiện; b) Địa điểm làm việc của người lao động: Phạm vi, địa điểm người lao động làm công việc đã thỏa thuận; trường hợp người lao động làm việc ở nhiều địa điểm khc nhau thì ghi cc địa điểm chính người lao động làm việc. 4. Thờ i hạn của hợp đồng lao động Thời gian thực hiện hợp đồng lao động (số thng hoặc số ngày), thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc thực hiện hợp đồng lao động (đối với hợp đồng lao động xc định thời hạn hoặc hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định); thời điểm bắt đầu thực hiện hợp đồng lao động (đối với hợp đồng lao độ ng không xc định thời hạn). 5. Mức lương, hình thứ c trả lương, thờ i hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác FPT Polytechnic HCM
6
a) Mức lương, phụ cấp lương, cc khoản bổ sung khc xc định theo quy định tại Khoản 1 Điều 21 Nghị định 05; b) Hình thức trả lương xc định theo quy định tại Điều 94 của Bộ luật Lao động; c) Kỳ hạn trả lương do hai bên xc định theo quy định tại Điều 95 của Bộ luật Lao động. 6. Chế độ nâng ngạch, nâng bậc, nâng lương Điều kiện, thời gian, thời điểm, mức lương sau khi nâng bậc, nâng lương mà hai bên đã thỏa thuận. 7. Thờ i giờ làm việc, thờ i giờ nghỉ ngơi a) Thời giờ làm việc trong ngày, trong tuần; ca làm việc; thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc của ngày, tuần hoặc ca làm việc; số ngày làm việc trong tuần; làm thêm giờ và cc điều khoản liên quan khi làm thêm giờ; b) Thời gian, thời điểm bắt đầu, thời điểm kết thúc nghỉ trong giờ làm việc; thời gian nghỉ hằng tuần, nghỉ hằng năm, nghỉ lễ, tết, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương. 8. Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động Ghi cụ thể số lượng, chủng loại, chất lượng và thời hạn sử dụng của từng loại trang bị bảo hộ lao động theo quy định của người sử dụng lao động. 9. Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm y tế a) Tỷ lệ % tính trên tiền lương thng đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế thuộc trch nhiệm của người sử dụng lao động và của người lao động theo quy định của php luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế; b) Phương thức đóng, thời gian đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế của người sử dụng lao động và của người lao động. 10. Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ k ỹ năng nghề của người lao động trong quá trình thự c hiện hợp đồng Quyền, nghĩa vụ của ngườ i sử dụng lao động và người lao độ ng trong việc đảm bảo thời gian, kinh phí đào tạ o, bồi dưỡng, nâng cao trình độ k ỹ năng nghề. 3. Tháng 01/2015, Anh H và giám đốc công ty phát sinh mâu thuẫn. Hết ngày 01/04/2015 anh H và công ty TNHH ABC không ký k ết HĐLĐ tiếp theo và anh H không tiếp tục đến làm việc tại coog ty nữa. Trườ ng hợ p này Hợp đồng lao động giữ a anh H và Công ty ABC sẽ giải quyết thế nào? Trả lờ i: Có thể xảy ra 2 trườ ng hợ p: TH1: Hợp đồng lao độ ng của người lao độ ng hết hạn, công ty không tái ký và cho nghỉ việc, có đúng không? Hợp đồng lao động hết hạn thì công ty có quy ền tái ký ho ặc không, tr ừ khi người lao động là cán b ộ công đoàn không chuyên trch đang trong nhiệ m k ỳ công đoàn mà hết hạn hợp đồng lao động thì đượ c gia hạn h ợp đồng lao động đã giao kế t đến hết nhiệm k ỳ Vì vậy công ty có quyền không tái ký h ợp đồng. TH2: Hợp đồng lao độ ng của người lao độ ng hết hạn, công ty không tái ký và không bo trướ c, vậy có đúng không? FPT Polytechnic HCM
7
- Theo điều 47 luật Lao động hiện hành, "Ít nhất 15 ngày trướ c ngày hợp đồng lao động xc đị nh thờ i h ạn hết h ạn, ngườ i s ử d ụng lao động phải thông báo bằng văn bản cho người lao độ ng biết thời điểm chấm dứt hợp đồng lao độ ng." - Như vậ y nếu công ty không bo trước cho người lao động đủ 15 ngày là sai luật. Trong trườ ng hợ p này, n ếu người lao độ ng có yêu cầu hoặc khiếu nài về hành vi của công ty thì cơ quan nhà nướ c có thẩm quyền về xử phạt hành chính trong lĩnh vự c lao động sẽ ra quyết định xử phạt Công ty. - Các luật bên cạnh theo Điều 36. Cc trườ ng hợ p chấm dứt hợp đồng lao động + 1. Hết hạn hợp đồng lao độ ng, tr ừ trườ ng hợp quy định tại khoản 6 Điều 192 (Khi người lao độ ng là cán bộ công đoàn không chuyên trch đang trong nhiệ m k ỳ công đoàn mà hết hạn hợp đồng lao động thì đượ c gia hạn hợp đồng lao động đã giao k ết đến hết nhiệm k ỳ) của Bộ luật này. + 2. Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao độ ng. + 3. Hai bên thoả thuận chấm dứt hợp đồng lao động. 4. Pháp luật Lao động hiện hành quy định như thế nào về vấn đề đơn phương chấm dứ t hợp đồng lao dộng? Biết công ty TNHH ABC ký k ết hợ p đồng lao dộng vớ i anh H vớ i thờ i hạn là 1 năm kể từ ngày 01/04/2014 đến ngày 01/04/2015. Hãy giải quyết 2 tình huống sau: a) Công ty TNHH ABC làm ăn thua lỗ, buộc phải thu hẹp sản xuất, kinh doanh nên công ty ABC quyết định chấm dứ t hợp đồng lao dộng vớ i anh H, dù anh H không đồng ý. Hỏi trong trườ ng hợp này công ty ABC có đượ c quyền chấm dứt HĐLĐ vớ i anh H không? Quyền lợ i của anh H đượ c giải quyết như thế nào? b) Anh H bị tai nạn phải điều trị liên tục trong 6 tháng nên công ty ABC quyết định xa thải anh H vào ngày 05/02/2015, đồng thờ i công ty ủng hộ anh H một tháng tiền lương. Hỏi quyết định của công ty có đúng theo quy định của pháp luật không? Quyền lợ i của anh H đã được đảm bảo chưa? Trả lờ i: Pháp luật Lao động hiện hành quy đị nh v ề v ấn đề đơn phương chấ m d ứt hợp đồng lao dộng Đối với người lao động: Điề u 37. Quyền đơn phương chấ m dứt hợp đồng lao động của người lao độ ng 1. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động xc đị nh thờ i hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thờ i hạn dướ i 12 tháng có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trướ c thờ i hạn trong những trườ ng hợp sau đây: a) Không đượ c bố trí theo đúng công việc, địa điể m làm việc hoặc không đượ c bảo đảm điều kiện làm việc đã thỏa thuận trong hợp đồng lao độ ng; b) Không đượ c tr ả lương đầy đủ hoặc tr ả lương không đúng thờ i hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng lao độ ng; c) Bị ngược đãi, quấy r ối tình dục, cưỡ ng bức lao động; d) Bản thân hoặc gia đình có hoàn cảnh khó khăn không thể tiế p tục thực hiện hợ p đồng lao động; FPT Polytechnic HCM
8
đ) Đượ c bầu làm nhiệm vụ chuyên trách ở cơ quan dân cử hoặc đượ c bổ nhiệm giữ chức vụ trong bộ my nhà nướ c; e) Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền; g) Người lao độ ng bị ốm đau, tai nạn đã điề u tr ị 90 ngày liên t ục đối với ngườ i làm việc theo hợp đồng lao động xc đị nh thờ i h ạn và một ph ần tư thờ i h ạn hợp đồng đối với ngườ i làm việc theo hợp đồng lao động theo mùa v ụ hoặc theo một công việc nhất định có thờ i hạn dướ i 12 tháng mà kh ả năng lao động chưa đượ c hồi phục. 2. Khi đơn phương chấ m dứt hợp đồng lao động theo quy đị nh tại khoản 1 Điều này, người lao độ ng phải bo cho ngườ i sử dụng lao động biết trướ c: a) Ít nhất 3 ngày làm vi ệc đối với cc trườ ng hợp quy định tại cc điểm a, b, c và g khoản 1 Điều này; b) Ít nhất 30 ngày nếu là hợp đồng lao động xc đị nh thờ i hạn; ít nhất 03 ngày làm việc nếu là hợp đồng lao động theo mùa v ụ hoặc theo một công việc nhất định có thờ i hạn dưới 12 thng đố i với cc trườ ng hợp quy định tại điểm d và điểm đ khoản 1 Điề u này; c) Đối với trườ ng hợp quy định tại điểm e khoản 1 Điều này thờ i hạn bo trướ c cho ngườ i sử dụng lao động đượ c thực hiện theo thờ i h ạn quy định tại Điều 156 của Bộ luật này. 3. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xc đị nh thờ i hạn có quyền đơn phương chấ m d ứt hợp đồng lao động, nhưng phải bo cho ngườ i s ử dụng lao động biết trướ c ít nhất 45 ngày, tr ừ trườ ng h ợp quy định t ại Điều 156 của Bộ lu ật này. p Đối với ngườ i sử dụng lao động: Điều 38. Quyền đơn phương chấ m dứt hợ đồng lao động của ngườ i sử dụng lao động 1. Ngườ i sử dụng lao động có quyền đơn phương chấ m dứt hợp đồng lao động trong những trườ ng hợp sau đây: a) Người lao động thườ ng xuyên không hoàn thành công vi ệc theo hợp đồng lao động; b) Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điề u tr ị 12 tháng liên tục đối với ngườ i làm theo h ợp đồng lao động không xc đị nh thờ i hạn, đã điều tr ị 06 tháng liên t ục, đối với người lao độ ng làm theo h ợp đồng lao động xc đị nh thờ i hạn và quá nửa thờ i hạn hợp đồng lao động đố i v ới ngườ i làm theo h ợp đồng lao độ ng theo mùa v ụ ho ặc theo một công việc nhất định có thờ i hạn dướ i 12 tháng mà kh ả năng lao động chưa hồi phục. Khi sức khỏe c ủa người lao độ ng bình phục, thì người lao động được xem xét để tiế p tục giao k ết hợp đồng lao độ ng; c) Do thiên tai, hỏa ho ạn ho ặc nh ững lý do b ất kh ả khng khc theo quy đị nh c ủa pháp luật, mà ngườ i sử dụng lao động đã tìm mọ i biện pháp khắc phục nhưng vẫn buộc phải thu hẹ p sản xuất, giảm chỗ làm việc; d) Người lao động không có mặt tại nơi làm việ c sau thờ i hạn quy định tại Điều 33 của Bộ luật này.
FPT Polytechnic HCM
9
2. Khi đơn phương chấ m dứt hợp đồng lao động ngườ i sử dụng lao động phải báo cho ngườ i lao động biết trướ c: a) Ít nhất 45 ngày đối vớ i hợp đồng lao động không xc đị nh thờ i hạn; b) Ít nhất 30 ngày đối vớ i hợp đồng lao động xc đị nh thờ i hạn; c) Ít nhất 03 ngày làm việc đối v ới trườ ng h ợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này và đối v ớ i h ợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nh ất định có thờ i hạn dướ i 12 tháng. a) Công ty TNHH ABC làm ăn thua lỗ, buộc phải thu hẹp sản xuất, kinh doanh nên công ty ABC quyết định chấm dứ t hợp đồng lao dộng vớ i anh H, dù anh H không đồng ý. Hỏi trong trườ ng hợp này công ty ABC có đượ c quyền chấm dứt HĐLĐ vớ i anh H không? Quyền lợ i của anh H đượ c giải quyết như thế nào? Trả lờ i: Căn cứ khoản 10 Điều 36 Bộ Luật Lao động năm 2012 về cc trườ ng hợ p chấm dứt hợp đồng lao động có quy định như sau: “...ngườ i sử dụng lao động cho người lao động thôi việc do thay đổi cơ cấ u, công nghệ hoặc vì lý do kinh t ế hoặc do sáp nhật, hợ p nhất, chia tách doanh nghi ệ p, hợp tc xã.” Cụ thể: Điều 13 Nghị định 05/2015/NĐ -CP quy định chi tiết và hướ ng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật lao động năm 2012 thì trong trườ ng h ợp thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh t ế thì ngườ i sử dụng lao động có quyền cho người lao động nghỉ việc theo quy định sau: 1. Thay đổi cơ cấu, công nghệ tại Khoản 1 Điều 44 của Bộ luật Lao động gồm các trườ ng hợp sau đây: a) Thay đổi cơ cấu tổ chức, tổ chức lại lao động; b) Thay đổi sản phẩm, cơ cấu sản phẩm; c) Thay đổi quy trình, công ngh ệ, máy móc, thiết b ị s ản xu ất, kinh doanh gắn v ớ i ngành, nghề sản xuất, kinh doanh của ngườ i sử dụng lao động. 2. Lý do kinh tế tại Khoản 2 Điều 44 của Bộ luật Lao động thuộc một trong các trườ ng hợp sau đây: a) Khủng hoảng hoặc suy thoái kinh t ế; b) Thực hiện chính sách c ủa Nhà nước khi ti cơ cấ u nền kinh tế hoặc thực hiện cam k ết quốc tế.” Theo đó, thì c ông ty của ch ị ch ỉ đượ c phép c ắt gi ảm nhân sự nếu rơi vào một trong cc trườ ng hợp: thay đổi cơ cấ u, công nghệ hoặc vì lý do kinh t ế hoặc do sáp nhật, hợ p nhất, chia tách doanh nghi ệ p, hợp tc xã. Và nghĩa vụ của ngườ i sử dụng lao động đối vớ i bạn như sau: Điều 44. Nghĩa vụ của ngườ i s ử d ụng lao động trong trườ ng h ợp thay đổi cơ cấ u, công nghệ hoặc vì lý do kinh t ế: 1. Trườ ng hợp thay đổi cơ cấu, công nghệ mà ảnh hưởng đến việc làm của nhiều người lao động, thì ngườ i sử dụng lao động có trách nhi ệm xây dựng và thực hiện phương n sử dụng lao động theo quy đị nh tại Điều 46 của Bộ luật này; trườ ng hợ p có chỗ làm việc mới thì ưu tiên đào tạ o lại người lao động để tiế p tục sử dụng.
FPT Polytechnic HCM
10
Trong trườ ng hợp ngườ i sử dụng lao động không thể giải quyết đượ c việc làm mớ i mà phải cho người lao độ ng thôi việc thì phải tr ả tr ợ c ấ p m ất vi ệc làm cho ngườ i lao động theo quy định tại Điều 49 của Bộ luật này. 2. Trong trườ ng hợ p vì lý do kinh t ế mà nhiều người lao động có nguy cơ mấ t việc làm, phải thôi việc, thì ngườ i sử dụng lao động phải xây dựng và thực hiện phương n sử dụng lao động theo quy đị nh tại Điều 46 của Bộ luật này. Trong trườ ng hợp ngườ i sử dụng lao động không thể giải quyết đượ c việc làm mà phải cho người lao độ ng thôi việc thì phải tr ả tr ợ cấ p mất việc làm cho ng ười lao động theo quy định tại Điều 49 của Bộ luật này. 3. Việc cho thôi việc đối v ớ i nhiều người lao động theo quy đị nh t ại Điều này chỉ đượ c tiến hành sau khi đã trao đổ i vớ i tổ chức đại diện tậ p thể lao động tại cơ sở và thông bo trước 30 ngày cho cơ q uan quản lý nhà nướ c về lao động cấ p tỉnh." N ếu công ty ABC đơn phương chấ p dứt h ợp đồng v ớ i anh H mà không có m ột trong những căn cứ trên thì công ty b ạn đã vi phạ m pháp luật. Và tranh chấ p của bạn vớ i công ty là tranh ch ấp lao động cá nhân vì th ế căn cứ vào Điều 201 Bộ luật lao động năm 2012 anh H có thể gửi đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp lao động cá nhân tại Phòng Lao động – TB&XH cấ p huyện, tiếp đó Phòng Lao động – TB&XH báo cáo Chủ tịch UBND cấ p huyện quyết định cử hòa giải viên tham gia gi ải quyết tranh chấ p lao động. b) Anh H bị tai nạn phải điều trị liên tục trong 6 tháng nên công ty ABC quyết định xa thải anh H vào ngày 05/02/2015, đồng thờ i công ty ủng hộ anh H một tháng tiền lương. Hỏi quyết định của công ty có đúng theo quy định của pháp luật không? Quyền lợ i của anh H đã được đảm bảo chưa? Trả lờ i: Điều 38: Quyền đơn phương chấ m dứt h ợp đồng lao độ ng của ngườ i sử dụng lao động 1. Ngườ i sử dụng lao động có quyền đơn phương chấ m dứt hợp đồng lao động trong những trườ ng hợp sau đây: a) Người lao động thườ ng xuyên không hoàn thành công vi ệc theo hợp đồng lao động; b) Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điề u tr ị 12 tháng liên tục đối với ngườ i làm theo h ợp đồng lao động không xc đị nh thờ i hạn, đã điều tr ị 06 tháng liên t ục, đối v ới người lao động làm theo h ợp đồng lao động xc đị nh thờ i h ạn và quá nửa thờ i hạn hợp đồng lao động đố i v ới ngườ i làm theo h ợp đồng lao độ ng theo mùa vụ ho ặc theo một công việc nh ất định có thờ i h ạn dướ i 12 tháng mà kh ả năng lao động chưa hồi phục. Khi sức khỏe c ủa ngườ i lao động bình phục, thì người lao động được xem xét để tiế p tục giao k ết hợp đồng lao độ ng; c) Do thiên tai, hỏa ho ạn ho ặc nh ững lý do b ất kh ả khng khc theo quy đị nh c ủa pháp luật, mà ngườ i s ử dụng lao động đã tìm mọ i biện pháp khắc phục nhưng vẫn buộc phải thu hẹ p sản xuất, giảm chỗ làm việc; d) Người lao động không có mặt tại nơi làm việ c sau thờ i hạn quy định tại Điều 33 của Bộ luật này.
FPT Polytechnic HCM
11
2. Khi đơn phương chấ m dứt hợp đồng lao động ngườ i sử dụng lao động phải báo cho người lao độ ng biết trướ c: a) Ít nhất 45 ngày đối vớ i hợp đồng lao động không xc đị nh thờ i hạn; b) Ít nhất 30 ngày đối vớ i hợp đồng lao động xc đị nh thờ i hạn; c) Ít nhất 03 ngày làm việc đối v ới trườ ng h ợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này và đối v ớ i h ợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thờ i hạn dướ i 12 tháng. Công ty ABC đã làm đúng theo quy đị nh của pháp luật: Tại điểm b khoản 1 Điều 38 của Bộ luật Lao động: Hợp đồng của Công ty ABC và anh H đã ký là hợp đồng lao động xc đị nh thờ i hạn. Tại điểm b khoản 2 Điều 38 của Bộ luật Lao động: Hợp đồng của Công ty ABC và anh H hết hạn vào ngày 01/04/2015, mà công ty ABC d ừng hợp đồng vớ i anh H vào ngày 05/02/2015 Công ty ABC đã bo trướ c với anh H hơn 30 ngày đúng theo quy định của pháp luật. Quyền lợ i của anh H đã được đả m bảo: đó là công ty ABC đã thông bo trướ c cho anh H ít nhất 30 ngày, và vì anh H không làm thường xuyên đủ 12 tháng cho công ty ABC nên anh H không đượ c tr ợ cấ p thôi việc và tr ợ cấ p mất việc làm theo quy định tại Điều 48 và 49 c ủa Bộ luật này. Anh H đượ c công ty ABC ủng hộ một tháng tiền lương như vậy cũng hợ p tình vớ i anh H.
FPT Polytechnic HCM
12