Cách phân biệ biệt " The other, the others, another và others". Nhi ều ều bạ bạn hay nh ầ ầm m lẫ lẫn giữ giữ a nhữ nhữ ng ng từ từ này. này. Thậ Thật ra chẳẳng có gì là nh ầ ch ầm m lẫ lẫn giữ giữ a nhữ nhữ ng ng từ từ này này cả cả. Theo kinh nghiệ nghiệm củ của mình nhé! 1. The other : cái kia ( còn lại trong 2 cái ) hãy nhớ nh ớ vì xác định định nên luôn có mạ mạo từ từ "The" "The" Ex: There are 2 chairs, one is red, the other is blue (= the other chair) 2. The others: nhữ nhữ ng ng cái kia ( nhữ nhữ ng ng cái còn lạ lại trong 1 số số lượ lượng ng nhất nhất định) vì đã xác định đị nh nên luôn có mạ mạo từ từ "The" "The" Ex: There are 20 students, one is fat, the others are ar e thin. * Chú ý: Khi muố muố n lặ lặp lạ lại danh từ từ "student". "student". Không được được dùng "the others students " mà phả phải dùng "the other students", " other không có s"--> s"-- > điể m ngữ ngữ pháp pháp thường thườ ng ra thi TOEIC. Như vậy: vậy: Ex: There are 20 students, one is fat, the others oth ers are thin = There are 20 students, one is fat, the other students are thin 3. another: 1 cái khác (không nằ nằm trong số số lượ lượng ng nào cả cả) Ex: I have eaten my cake, give me another ( = another anoth er cake) 4. others: nhữ nhữ ng ng cái khác (không nằ nằm trong số số lượ lượng ng nào cả cả) Vì không xác định định nên không có mạ mạo từ từ "The" "The" Ex: Some students like sport, others don't * Chú ý: Khi muố muố n lặ lặp lạ lại danh từ từ "student" "student" Không được được dùng ("others students") mà phả phải dùng "other students" "other không có s" --> -- > điể m ngữ ngữ pháp pháp thường thường ra thi TOEIC. Như vậy: vậy: Ex: Some students like sport, others don't = Sone students like sport, other students don't. * Áp dụ dụng: ________items ________items a. others b. the others c. another d. the other Trong câu có "every" or "each" luôn luôn chia động độ ng từ từ ởở s số ố ít, ít, trừ trừ trườ trường ng hợ hợp duy nhất nhất "every people" chia động động từ từ số nhi nhi ều! ều! Each boy and each girl has a book Every people have to complete this exercise Khi muố muố n biế biế n 1 câu thành danh từ từ có có 2 trường trường hợ hợp: * Nếu Nếu câu đã hoàn chỉnh chỉnh v ề ý nghĩa thì ta thêm "That" vào đầu đầ u câu. Ex: That you get very high grades in school is i s necessary --> Rõ ràng câu "You get very high grades in school" --> s chool" đã hoàn chỉnh chỉnh v ề ề m mặt ặt ý nghĩa. --> dùng That + clause -> noun * Nếu Nếu câu chưa hoàn chỉnh chỉnh v ề ề m mặt ặt ý nghĩa thì ta thêm "What" vào đầu đầ u câu. Ex: What he said makes her cry
--> Rõ ràng câu "He said" chưa hoàn chỉnh v ề mặt ý nghĩa. --> dùng What + clause --> noun *** Và lưu ý chủ ngữ là clause luôn chia động từ số ít! Điể m ngữ pháp tiếp theo _______ câu so sánh (đừng tưởng là dễ ^^) Câu này chọn câu nào nhỉ ? Of the two students, Tom is _________ a. taller b. the taller c. tallest d. the tallest * Câu này dễ ẹt, 2 người thì không thể so sánh nhấ t, chọn câu A _ "taller" thế là............ "Thôi r ồi Lượm ơi! " ^^ Chắc chắn là chọn câu A r ồi, tại từ nhỏ tới giờ cô dạy là chỉ có so sánh nhấ t mới có mạo từ "the" <đừng tưởng bở nhé! hì > Không thể học thuộc lòng như vậy được. Vậy vấn đề ở đây là gì ?? --> Là hãy xem nó xác định hay chưa ??? Thế làm cách nào biết nó xác định hay chưa? --> Là khi được đặt vào 1 khoảng. Thế có phải so sánh nhất luôn luôn đặt vào 1 khoảng không ta? anh ấ y cao nhấ t , cô ấy đẹp nhất trong người>, nó đẹp trai nhấ t < trong nhà> Thế đấy! chính vì nó xác định nên mới có mạo từ "The" chứ k phải ở đâu tự nhiên có đâu Vậy khi người ta nói: Of the three students, Tom is the tallest <đã xác định trong 3 người nên dùng mạo từ "The"> Vậy cớ gì lại không dùng "The" trong câu ví dụ trên nhỉ? Of the two students, Tom is the taller *** Thế mà khối người làm sai đấ y! ^^ Vậy mẹo nè! --> khi trong câu có "Of the two..." hay "Between them,...." thì nhớ có mạo từ "the" vào so sánh hơn nhé ! Điể m ngữ pháp tiế p theo là gì ? Thử làm vài câu này nhé ^^ 1. ____ Mary study hard, she will pass the exam a. If b. Should c. Were d. Had 2. _____they stronger, they could lift the table a. If b. Should c. Were d. Had 3. _____Mary studied hard, she would have passed the exam a. If b. Should c. Were d. Had <1> Đố i với câu 1, sẽ có nhi ều bạn thấ y mệnh đề bên kia là "will" sẽ nghĩ ngay đến câu điều kiện loại 1 nên chọn ngay đáp án là A (thế là ra đi 1 câu ^^)
Bạn có thấ y rằng nếu là câu điều kiện loại 1 thì mệnh đề If là thì hiện tại đơn. Vậy phải là "If Mary studies..." nhưng ở đây lại là "......Mary study....." ^^ Đừng có tưởng bở là sai ngữ pháp nhá ^^ Ở đây người ta dùng đảo ngữ cho câu điều kiện loại 1. Vậy cách đảo ngữ thế nào ? Người ta sẽ dùng "Should" và đảo chủ ngữ ra sau "Should" Ex: If you should run into Tom, tell him he owes me a letter --> Should you run into Tom, tell him.... * Như vậy câu 1: - "will" --> là câu điều kiện loại 1 - study ở dạng nguyên mẫu, trong khi trước nó là chủ từ ngôi thứ 3 số ít --> phải dùng Should để đảo ngữ --> chọn đáp án B <2> Đố i với câu 2: - mệnh đề bên kia có "could + V1" --> câu điều kiện loại 2 Nếu là câu điều kiện loại 2 thì mệnh đề If phải chia QKĐ (be-> were) Như vậy nếu đúng phải là: -> If they were stronger, they could lift the table Ở đây người ta dùng đảo ngữ , và ở câu ĐK loại 2 phải dùng "Were" và đảo chủ từ ra sau. Ex: If they were stronger, they could lift the table --> Were they stronger, they could lift the table * Như vậy câu 2 --> chọn đáp án C > Đố i với câu 3: - Mệnh đề bên kia "would have passed" đây chính là câu điều kiện loại 3 thơm kèo --> chọn đáp án A --> tự xác tại đây lun ^^ ♥
Hãy xem nếu là câu ĐK loại 3 thì mệnh đề If phải chia quá khứ hoàn thành. Trong khi đó ở đây là "...Mary studied hard..." không có "had" --> Như vậy đố i với câu ĐK loại 3 người ta sẽ dùng "Had" và đảo chủ từ ra sau ngữ . Ex: If Mary had studied hard, she would have passed the exam --> Had Mary studied hard, she would have passed the exam. --> Đáp án đúng phải là đáp án D Haizz! đã từ ng làm sai mà ^^ *** Tóm lại: Câu điều kiện loại 1: dùng Should đảo ngữ Câu điều kiện loại 2: dùng Were đảo ngữ Câu điều kiện loại 3: dùng Had đảo ngữ Câu điều kiện loại 2: MĐ IF có were thì mới đảo ngữ được nhé! Điể m ngữ pháp tiế p theo là 1 trong nhữ ng công thức đặt biệt trong English! Thử làm câu này xem nào... 1. It was necessary that she________ her father the truth. a. tell b. to tell c. tells d. does tell 2. It's essential that he_________ his term paper by the end of next week.
a. submit b. submits c. submitted d. has submitted 3. Although the doctor recommended that he _______ go to work for three days, he went to work to day a. must not b. not c. does not d. did not * Nếu ai chưa học công thứ c này thì có thể sẽ chọn câu 1 --> đáp án C vì chủ từ ngôi thứ 3 số ít, câu 2 --> đáp án B tương tự . -------> Đây là điể m ngữ pháp hay và sẽ rấ t dễ bị dính bẫy trong k ỳ thi TOEIC! <1> S + + that + S + V1 (cho tấ t cả các ngôi) < suggest> <.........> Ex: Her father suggests (that) she study English Một công thứ c anh em: <2> It be + adj + that + S + V1 (cho tấ t cả các ngôi) Ex: It is necessary that she tell her father the truth => Vậy chắc là biết đáp án rùi! ^^ 1_A, 2_B, 3_B Có ai biế t sự khác biệt giữ a 2 cấ u trúc này k? if...........or not và whether..........or not --> chúng đều có nghĩa là: liệu..............có hay không Ex: I don't care if he comes (or not) = I don't care whether he comes (or not) = I don't care whether or not he comes = I don't care if or not he comes (--> câu này sai nhá! ) * Lưu ý: không có trường hợp "if or not" Có 1 câu trong đề thi Toeic như sau: ......._______or not....... a. if b. whether Có nhi ều bạn lại phân vân chỗ này nữa đây! A ___________boy a. seven-years-old b. seven years old c. seven-year-old d. seven-year-olds Có vậy thôi mà làm bao người loạn cả mắt, chẳng bít chọn câu nào ^^....
Thật ra cái này có gì đâu, đơn giản vô cùng! Hãy xem ví dụ sau: --> That boy is seven years old --> A seven-year-old boy Khi thấ y phía sau có danh từ "boy" thì ta cứ việc biế n "seven years old" thành "seven-year-old" khi đó cả cụm "seven-year-old" sẽ biế n thành adj bổ nghĩa cho danh từ "boy"... Vậy thôi! cứ thế mà làm Chọn câu C nhé! * V ề việc nhấ n mạnh trong so sánh hơn! Để nhấ n mạnh trong so sánh hơn, hãy nhớ sử dụng "much" hoặc "far" trước hình thứ c so sánh Ex1: TienNguyen's watch is more expensive than you --> TienNguyen's watch is much ( or far) more expensive than you ( nhấ n mạnh) Ex2: A watermelon is sweeter than a lemon --> A watermelon is much ( or far) sweeter than a lemon (nhấ n mạnh) * So sánh kép 1. càng......càng the + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S +V Ex1: The hotter it is, the more miserable I feel Ex2: The more you study, the smarter you will become 2. càng ngày càng * adj/adv + er and adj/adv + er Ex1: You are younger and younger Ex2: The river gets bigger and bigger * more and more + adj/adv Ex1: My page is more and more attractive Ex2: You become more and more beautiful` Để chọn trắc nghiệm nhanh trong Tiế ng Anh, sẽ rấ t quan trọng để bạn biế t chính xác vị trí của Noun, adj, adv... Trong đề thi Toeic có khoảng 20% các câu hỏi loại này. Ph ần này được luyện rấ t nhi ều trong ph ần "Incomplete Sentences" của quyể n "600 ESSENTIAL WORDS FOR THE TOEIC" - đây là quyể n sách mà h ầu như kiế n thứ c Toeic nằm gọn trong quyể n này! Sau đây là vị trí của từ loại: * Noun: - Sau a, an, the, this, that, these, those - Sau my, your, her, his.... - Sau từ chỉ số lượng many, some, any....... * Adj: - Sau động từ tobe Ex: She is beautiful - Trước danh từ , bổ nghĩa cho danh từ đó
Ex: This is an interesting book - Sau các từ nhận thứ c tri giác ( ph ần này quan trọng có nhi ều bạn không biế t) : look, feel, seem, smell, taste, find, sound (chỉ nhữ ng từ này thôi nhé !) - Sau stay, remain, become Ex: stay awake (thức tĩnh) Ex: Stay________ a. calm (chọn) b. calmly - Find + O + adj (chỉ vật) Ex: I find this exercise difficult Công thứ c này rất thường hay ra trong đề thi toeic. Thường để sẽ ra "found" là quá khứ của find và sau đó là một Object rấ t dài, vấn đề là bạn có nhận ra hay không * Adv: - Đứng đầu câu, trước dấ u phẩ y. Ex: Luckily, he passed the exam - Bổ nghĩa cho động từ, đứng trước hoặc sau động từ Ex: She drives carefully / She carefully drives her car - Bổ nghĩa cho tính từ, đứng trước tính từ Ex: She is very beautiful / She is extremely beaufiful - Bổ nghĩa cho trạng từ, đứng trước trạng từ mà nó bổ nghĩa Ex: She drives extremely carefully Làm thử vài câu nào! 1. feel quite __________ a. adj b. adv 2. speak quite _________ a. adj b. adv 1. TienNguyen recently _________ his friends to the party a. take b. took c. taken d. has taken 2. TienNguyen has recently _________ his friends to the party a. take b. took c. taken d. has taken Ở câu 1 có nhi ều bạn sẽ nh ầm lẫn là thì hiện tại hoàn thành và chọn đáp án d. Đây không phải là cấ u trúc của thì HTHT. Câu 2 mới là thì hiện tại hoàn thành Tóm lại, khi chúng ta thấy recently mà trước không có have/has thì hãy chọn V2 nhé! Nế u chú ý thì nhữ ng mẹo nhỏ thế này sẽ giúp chúng ta giải đề nhanh! Như vậy đáp án là 1B, 2C Starter Toeic (page 58)
* People in need : người c ần giúp đỡ * Children in need: trẻ em cơ nhỡ, c ần giúp đỡ * Product in demand: Sản phẩ m có nhu c ầu --> Tóm lại: * Người ---> in need * Vật ---> in demand Mẹo vặt, rấ t thường xuấ t hiện trong đề thi Toeic. * For + O + to V1 : để cho ai làm gì Ex1: All I want is ______ to return safe. (Starter Toeic trang 25) A. he B. him C. of him D. for him Ex2: Airlines will not most likely make it easier______ frequent travelers to upgrad e their tickets. ( Target Toeic trang 65) A. to B. for C. of D. from Mẹo vặt, rất thường xuấ t hiện trong đề thi Toeic nè! * Keep + O + V3 ( nghĩa bị động) Ex1: Please keep this medicine refrigerated. Ex2: Close that door --> Keep that door closed. Chú ý 2 cách nói xuấ t hiện rấ t nhi ều trong các đề thi Toeic. Ph ần 6, Incomplete Text * It has come to our attention..... (Starter Toeic, page 122) = It has been brought to our attention..... (bị động) Developing Toeic cũng xuấ t hiện trang 144. Ex1: It has been brought to our____ that you have been charged.... A. notice B. desk C. attention D. sign -->Câu này xuấ t hiện trong bài test Reading, Analyst Toeic, page 197 Ex2: It has been______to my attention that in the last month... A. taken B. seen C. noticed D. brought --> Câu này xuấ t hiện trong sách Target Toeic, page 247, câu 149 Ex3: It has been_______ to my attention by various members of staff....... A. made B. presented C. brought D. held --> Câu này xuấ t hiện trong Analyst Toeic câu 149, page 149 Chú ý convey / extend
* Please convey my thanks to him = Please extend my thanks to him --> Vui lòng gử i lời cảm ơn của tôi đế n anh ấ y Ex: Please____ my thanks to them A. assert B. convey C. converge D. tell --> Câu này xuấ t hiện trong bài test Reading câu 148, Target Toeic, page 70 Cụm từ " until further notice" : cho đế n khi có bấ t k ỳ thông báo nào thêm nữ a. Câu này xuấ t hiện rấ t nhi ều trong đề thi. Developing Toeic, page 85. Ex1: Sungreen Supermarket regrets to inform you that until _______notice,... a. later b. next c. over d. further < Chọn D> --> Câu này nằm trong bài Test số 2, Target Toeic, page 71. Ex2: Until______notice, the cafeteria is closed. a. further b. furthermore c. farther d. recent < Chọn A> --> Câu này nằm trong bài Test số 6, Target Toeic, page 240 Ex3: From Monday January 30th until further______, we will...... a. attetion b. sign c. notice d. opinion < Chọn C> --> Câu này nằm trong Theme 5, Analyst Toeic, page 88 * I like sport --> So do I --> I do, too => Câu khẳng định ta dùng So, too * I don't like sport --> Neither do I = Nor do I --> I don't, either => Câu phủ định ta dùng neither, nor hoặc either Không có trường hợp --> "I don't, neither " Bởi vì "Neither" có gố c "Not" mà trong câu không thể phủ định 2 lần! Trong câu điều kiện loại 3, ở mệnh đề chính ta gặp cấ u trúc: would/ should/ could/ migh+ have + V3... Giả định k có thật ở quá khứ . Ex1: He would have passed his exam if he had studied hard. --> Có nhi ều bạn không biế t dịch câu này như thế nào cho hợp lý. Cách dịch: * "could" là có thể ---> could have V3: lẽ ra có thể * "should" là nên------> should have V3: lẽ ra nên
* "would" là sẽ -------->would have V3: lẽ ra sẽ * must have V3: hẳn đã Như vậy chúng ta dễ dàng dịch: Ex1: He would have passed his exam if he had studied hard. ----> Anh ấ y lẽ ra sẽ vượt qua k ỳ thi nế u anh ấ y học hành chăm chỉ Vậy nếu trong câu không có MĐ if ta cũng có thể dịch và chọn đúng đáp án. Ex2: She ________ come to the party yesterday. a. should b.should have Lưu ý: công thứ c nhấ n mạnh Thông thường khi thấ y trong câu có "should be_______" hay "will be______" các bạn hay vội vàng đánh vào V3. Tuy nhiên chúng ta không vội vàng chọn ngay V3. Bởi vì chúng ta còn có công thứ c nhấ n mạnh: * Should be Ving: thật sự nên * Will be Ving: thật sự sẽ 1/ That door should be _____ before leaving a. close b. closing c. closed d. to close 2/ You should be____ that door before leaving a. close b. closing c. closed d. to close Note: Gặp dạng này k được chọn ngay V3. mà hãy dịch lướt qua xem nghĩa chủ động hay bị động mới chọn Ving hay V3. Đáp án: 1_C , 2_B * Some of/ most of/ none of....+ the, this, that, these, those, my, his, Ann's.... * Some of/ most of/ none of....+ us/you/them. Ex1: Some of the people I work with are very friendly. Ex2: None of this money is mine Ex3: Most of his students........ --> KHÔNG BAO GIỜ có các trường hợp như "Most of students", "Some of people......", "None of money......" ...vv... --> CHỈ CÓ "Most students......", "Some people......."....vv * Áp dụng li ền ^^: Put "of" where necessary 1. All_____ cars have wheels 2. None_____this money is mine 3. Some_____people get angry very easily 4. Some_____the people I met at the party were very interesting 5. I have lived in London most______my life 6. Many_____ people watch too much TV 7. Are any_____ those letters for me? 8. Most_____days I get up before 7 o'clock 9. Jim thinks that all______museums are boring 10. Some_____us dislike him
* On behalf of: đại diện - on my behalf of: đại diện cho tôi - on his behalf of: đại diện cho anh ấ y - on behalf of TienNguyen: đại diện cho TienNguyen ^^ Ex: I would like to apologize to you on behalf of all the members of the Kim business family. (page 97, Analyst) Ex1: Marion Smith of Merston Enterprises has asked me to make this presentation here today, on _______ behalf. a. theirs b. my c. her d. hers ---> Chọn C. Câu này xuấ t hiện trong bài Practice Test, Analyst Toeic, page 143. Ex2: I will not be able to make the meeting, so my attorney will be negotiating on my______ a. behalf b. beside c. objective d. objection --> Chọn A. Câu này xuấ t hiện trong bài Pratice Test, p191, Analyst Toeic. Xuấ t hiện nhi ều trong đề thi Toeic: Lưu ý công thứ c: " draw sb' attention: lôi kéo sự chú ý của ai" Ex1: Grocers would like to ______ customers' attention to information below: a. pull b. assist c. draw d. make --> Câu này xuấ t hiện trong bài test page 88, Analyst Toeic Ex2: Huntley Village Stores would like to ______ custormer' attention... a. pull b. make c. draw d. have --> Câu này xuấ t hiện trong bài test số 5, page 201 , Target Toeic attract to (v) = to draw by appeal to = draw sb' attention ...... nhưng mà trong đề thi TOEIC "draw sb' attention" hay xuấ t hiện nhấ t * Việc nhấ n mạnh trong so sánh hơn (cont.) Trong bài viết trước để nhấ n mạnh ta dùng much/far. Giờ chúng ta sẽ k ết nạp thêm 2 anh em nữ a: lots và a lot. ---> Vậy để nhấ n mạnh trong so sánh hơn ta dùng: much/ far/ a lot/ lots Ex: Don't you think that writing a report is ______easier than giving a speech in public? a. lots of b. a lot c. lot d. a lot of --> Đáp án B * IF VÀ UNLESS: Như ta đã biết "Unless" tương đương với " If.......not " (nế u.......không, trừ phi) Xem 2 ví dụ sau: Ex1: If you don't study hard, you'll fail in t he exam. --> Unless you study hard, you'll fail in the exam. Ex2: If she doesn't water these trees, they will die --> Unless she waters these trees, they will die. -->* NOTE: Nế u mệnh đề IF ở thể phủ định thì mệnh đề Unless sẽ ở thể khẳng định (mệnh đề chính không đổi) Ex3: If I have time, I'll help you --> Unless I have time, I won't help you
Ex4: If I won a big prize in lottery, I'd build a school for the poor --> Unless I won a big prize in lottery, I wouldn't build a school... -->* NOTE: Nế u mệnh đề IF ở thể khẳng định thì mệnh đề UNLESS sẽ ở thể khẳng định ( mệnh đề chính ở thể phủ định) * Thử làm các câu này: <được trích trong đề thi TOEIC> 1, Only by doing the work themselves______ they learn to solve problems on their own. a. are b. have c. does d. can 2, Only by tearming up______meet the deadline and have all the good sent t o the Canadian company by the end of this month a. we can b. can we c. we are d. are we 3, ______tell Tom any secrets again because he's got such a big mouth. a. Never I will b. Never will I c. Never have I d. I have never 4, _______ that he got a promotion last week a. So well did he b. So well did he do c. So well did he have done d. So good did he do 5, _______ that his manager thinks highly of him a. Such a competent employee is he b. A so competent employee is he c. He is a so good employee d. So competent employee is he 6, I get along with the manager, ______. a. so is John b. and neither does John c. and so John does d. and John does, too 7,_______careful is John that he seldom, if ever, makes mistakes a. So b. Very c. Hardly d. Rarely 8, I have never been to Atlanta before, _______ a. and my wife never, too b. neither is my wife c. nor has my wife d. my wife neither also Câu 1: --> đây là dạng câu đảo ngữ vì có trạng từ “only” đứng đầu. Vì động từ “are” không thể làm trợ động từ cho động từ chính “learn” -> loại A Vì chủ từ “they” không thể dùng với trợ động từ “does” -> loại C Nế u dùng trợ động từ "have" thì động từ chính “learn” phải được đổi thành quá khứ phân từ để thành lập thì hiện tại hoàn thành -> loại B ==> Đáp áp chính xác là D Câu 2: Tương tự câu 1 ==> đáp án là B
Câu 3: - Đặt trạng từ “Never” đầu câu để thành lập câu dạng đảo ngữ, do đó trợ động từ “will” phải đứng trước chủ từ “I” -> loại A - Đặt trạng từ “Never” đầu câu để thành lập câu dạng đảo ngữ , nế u dùng trợ động từ “have” thì động từ chính “tell” phải được chia ở dạng quá khứ phân từ --> loại C, D ==> đáp áp là B Câu 4: - Thiếu động từ chính sau chủ từ “he” -> loại A - Không có cụm từ này (có hai trợ động từ “did” và “have”) -> loại C - “do” là động từ thường nên không thể dùng tính từ “good” (adj được dùng với động từ “to be”) ->loại D ==> đáp án là B Câu 5: - Câu bình thường có dạng “so + tính từ + a + danh từ đếm được số ít + that” (quá … đế n nổi mà…) -> loại B - Câu đảo ngữ có dạng “so + tính từ + trợ động từ + danh từ đếm được số ít + động từ chính + that” (quá … đế n nổi mà…) -> loại D - Mạo từ “a” không đứng đầu câu dạng đảo ngữ -> loại B ==> đáp án là A Câu 6: Nế u mình nhớ không lầm thì trong bài viết trước mình đã viế t v ề cách sử dụng "nor, neither, either, so, too" - Trợ động từ “is” không phù hợp với động từ chính đã cho là “got” -> loại A - “neither” chỉ dùng trong câu tán thành phủ định -> loại B - dùng "so" phải đảo ngữ: “so + trợ động từ (does) + chủ từ 2 (John)" -> loại C ==> Đáp án là D Câu 7: - Đảo ngữ so.......that -> loại B,C,D ==> đáp án là A Câu 8: Giố ng câu 6 * Note: Câu có "never" -> mang nghĩa phủ định ==> Đáp án là C ______rich he is, he isn't happy a. Whatever b. No matter what c. However d. No matter who H ồi giờ ai cũng biết "No matter how" có nghĩa là " Cho dù ......thế nào đi nữ a" Nếu đáp án mà có "No matter how" thì ok rồi. ^^ Đằng này k có thôi thì chơi đạ i "No matter what" hihi... Nhưng mấ y ai biế t rằng " However" ngoài nghĩa là "Tuy nhiên" còn nghĩa nữa là "No matter how"... Chú ý nha, đề thi TOEIC đó! ^^ * However = no matter how + adj + S + V _____anyone wish to access the information on the status of his or her order, the password should be entered. a. If b. Should c. Whether d. As though
Đáp án là đảo ngữ loại 1 nhá. --> Should anyone wish to........ Employee contracts are eligible for ... each year A Renew B Renewal C Renewing D Renewed Sau giới từ sẽ là danh từ , vậy khi nào mình dùng Ving, khi nào mình dùng N các bạn ? ________o0o________ ... Theo nguyên tắc sau giới từ có thể là V-ing hoặc Noun. Thông thường nế u trong câu có cả 2 đáp án Ving và Noun. * Theo kinh nghiệm của mình: --> Giới từ + Noun --> Giới từ + V-ing + O
* Như vậy khi có O phía sau chúng ta sẽ chọn V-ing => Ở đây k có Object --> Đáp án B The new overtime regulations will take _______ at the start of next month. a. affect b. effect c. efficacy d. affectations Be sure______ all stationery orders by 3 p.m on Fridays. a. place b. placing c. to place d. placed ______must be paid to what's going on here. a. Looking b. Attention c. Presense d. Attendence Prior _____ starting the tournament, they shook hands and promised to play fair. a. to b. than c. as d. before He seems to have cut _______shaving this morning. a. him b. himself c. his d. he
If you do not find the accommodations here_____, be sure to let us know when you fill out your customer comment card. a. satisfactory b. satisfied c. satisfaction d. satisfactorily
Vị trí của từ loại: * Noun: - Sau a, an, the, this, that, these, those - Sau my, your, her, his....
- take effect - come into effect - be in effect - be/become effective -> đều có nghĩa là "có hiệu lực" <đừng nh ầm giữa những cụm từ này nha>
Be sure to V1 / make sure to V1 : phải ch ắc ch ắn làm gì
pay attention to: chú ý vào * You must pay attention to ....... Nhưng đề thì thường cho dạng bị động --> Attention must be paid.......
Prior to = Before Sau các liên từ before, after, when, while....+ Ving
Khi chủ từ là He thì Object phải là himself __________She______________herself ........ Ex: He gives her........ (đúng) ___He gives him.........(Sai) --->He gives himself......(đúng) => Đáp án B * Trong bài vi ế t "Vị trí loại từ" đã post trước đó có công thức này: - Find + O + adj (ch ỉ vật) Ex: I find this exercise difficult Công thức này r ất thường hay ra trong đề thi toeic. Thường đề sẽ ra "found" là quá kh ứ của find và sau đó là một Object r ấ t dài, v ấn đề là ta có nh ận ra hay không * Note: adj nên thông thường có đuôi -ing hoặc các đuôi gốc tính từ, còn đuôi -ed thường là đuôi tính từ dành cho người. Answer: A
- Sau từ chỉ s ố lượng many, some, any....... * Adj: - Sau động từ tobe Ex: She is beautiful - Trước danh từ, b ổ nghĩa cho danh từ đó Ex: This is an interesting book - Sau các từ nhận thức tri giác ( ph ần này quan trọng có nhi ều bạn không bi ế t) : look, feel, seem, smell, taste, find, sound (chỉ những từ này thôi nhé !) - Sau stay, remain, become Ex: stay awake (thức tĩnh) Ex: Stay________ a. calm (chọn) b. calmly - Find + O + adj (ch ỉ vật) Ex: I find this exercise difficult Công thức này r ất thường hay ra trong đề thi toeic. Thường để sẽ ra "found" là quá khứ của find và sau đó là mộ t Object r ấ t dài, v ấn đề là bạn có nhận ra hay không * Adv: - Đứng đầu câu, trước d ấ u ph ẩy. Ex: Luckily, he passed the exam - B ổ nghĩa cho động từ, đứng trước hoặc sau động từ Ex: She drives carefully / She carefully drives her car - B ổ nghĩa cho tính từ, đứng trước tính từ Ex: She is very beautiful / She is extremely beaufiful - B ổ nghĩa cho trạng từ, đứng trước trạng từ mà nó b ổ nghĩa Ex: She drives extremely carefully Làm thử vài câu nào! 1. feel quite __________ a. adj b. adv 2. speak quite _________ a. adj b. adv When I walked into the store, she was busy________calls a. taking b. takes c. took d. take Kate usually goes to class by bicycle, but today she _______ by bus because of the rain. a. go
Thông thường ta th ấ y c ấ u trúc: " be + adj + to V1" Ex1: It is easy to study English Ex2: It is important to do that Ex3: She is eager to see him again ... Nhưng đây là một trong những trường hợp ngoại lệ và thường ra thi... * be busy + Ving => Đáp án A "today" là d ấ u hiệu của thì quá khứ đơn => Đáp án C
b. goes c. went d. gone 1/ Nobody is opposed______ your suggestion a. at b. on c. to d. with
oppose to = object to : ph ản đối # subject to : ph ải ch ấ p nhận, phải chịu => Đáp án: 1C, 2D
2/ She ________ to giving up her project a. protested b. complained c. suggested d. objected There isn't ________information yet for us to make a final decision. a. much b. enough c. many d. a lot of Airlines will most likely make it easier_____ frequent travelers to upgrade their tickets. a. to b. for c. of d. from UDA Airways will no longer participate in joint mileage programs with credit card companies, _______ January 2006. a. effected b. effective c. effects d. effect In order to provide a better service to ______, Smallville's traveller information desk has been explanded. a. visit b. visitors c. visiting d. vistation
C ấ u trúc enough: * S + be + adj + enough + for somebody + to V1... * S + V + enough + noun + for somebody + to V1... *Note: Enough đứng sau Adj/Adv nhưng đứng trước Noun. => Đáp án: B
for + O + to V1: để cho ai làm gì Đáp án: B
Có 4 cụm từ "có hiệu lực" 1. take effect 2. come into effect 3. be in effect 4. be/become effective -> Câu trên là d ạng rút gọn MĐQH với tính từ effective => Đáp án B
b. visitors
The managers hope that the new plan will increase sales both in the coming year and______. a. beyond b. within c. above
beyond: sau đó (tiế p tục sau một thời gian nào đó) - in next decade and beyond: trong th ập kỷ tới và sau đó - in the coming year and beyond: trong năm tới và sau đó => Đáp án: A
d. along Ms. Jennifer Hong has been a_______ colleague of mine for seven years and it has been pleasure to work with her. a. close b. closely c. closing d. closure This jacket is ______ superior to that one a. far b. few c. a few d. any ______ finished the task, he couldn't take a vacation a. Had not b. Have not c. Not having d. Having not
1/ I'm sorry about______ their feelings. a. hurt b. to hurt c. hurting d. I hurt
superior to = better than Trong bài viêt trước đã nói về cách nh ấ n mạnh trong so sánh hơn. Mu ốn nh ấ n mạnh ta dùng "much/far/ lots/ a lot" trướ c hình thức so sánh => Đáp án A Các dạng rút gọn MĐQH: * Rút gọn dạng chủ động: Ex: The man who is sitting next to you is my uncle --> The man sitting next to you is my uncle * Rút gọn dạng bị động: Ex: This page which was managed by TienNguyen is interesting --> This page managed by TienNguyen is interesting * Rút gọn thì hoàn thành: Ex: He had not finished the task, he couldn't take a vacation. --> Not having finished the task,.......... => TÓM LẠI: --> Rút gọn th ể chủ động --> Ving --> Rút gọn th ể bị động -----> V3/ed --> Rút gọn thì hoàn thành--> Having V3/ed * Khi mu ốn phủ định chỉ việc thêm NOT ở trước! According to TienNguyen's experience! => Đáp án C Sau giới từ + Ving * Trường hợp ĐẶC BIỆT "be + about + to V1" => Đáp án: 1C, 2C
2/ When we arrived, the film was about_______ a. start b. starting c. to start d. started Anyone_______experiences complications with the new software is encouraged to bring this matter to Mr.Gruber's attention in room 210 a. who b. which
Thông thường That sẽ đứng sau các ti ền t ố h ỗn hợp (g ồm cả người l ẫn vật) và các đạ i từ phi ế m chỉ như all, some, any, anything, everything, much, little, nothing v.v.. Đây là một câu được trích ra trong đề thi TOEIC, quy ển
c. whom d. whose Mr.Leavenworth sought free legal advice online before______with his own lawyers a. to consult b. consults c. consulted d. consulting Please _______Ms.Condell that no one has received their paychecks yet. a. accept b. notify c. anounce d. present Attendance is mandatory for the staff meeting____ for next Tuesday in the council hall. a. has been scheduled b. schedule c. will schedulle d. scheduled It's essential that he ______ his term paper by the end of next week a. submit b. submits c. submitted d. has submitted Although the doctor recommended that he ____ go to work for three days, he went to work today. a. must not b. not c. does not d. did not 1/ Pet Love is an independent veterinary______devoted to the highest standards of animal care and to the provision of quality pet supplies a. practically b. practice c. practical d. practices 2/ The European tire market, which has doubled in size ______ the last decade, is now reaching its peak. a. at b. over
Economy 2, trong 4 đáp án chỉ có đáp án A.who là hợp lý nh ấ t!
Sau các liên từ before, after, while, when....... + Ving Đáp án D
* notify + người * anounce + v ật => Đáp án B
D
It be + Adj + that + S + V1(cho t ấ t cả các ngôi) Đáp án A
S + recommend/advise/suggest + that + S + v1 (cho t ấ t cả các ngôi) * Mu ốn phủ định cho V1, to V1, Ving ch ỉ c ần thêm NOT trước nó Đáp án B
Thi ế u danh từ -> Đáp án B
over -> d ấ u hiệu của thì HTHT => Đáp án B
c. while d. until 3/ In Florida, the population expanded ____ during the 1990s, changing the composition of many communities a. tightly b. substantially c. warmly d. subjectively 4/ Our firm received____ from numerous clients for our excellent work over the past twenty years a. compliment b. complimented c. compliments d. complimentary 5/ He was given the job because of his reputation in the field, but he has failed to live _____ the hype. a. on to b. in to c. up to d. off to 6/ Until_______notice, the cafeteria is closed. a. further b. furthermore c. farther d. recent 7/ Only twice in the last thirty years________ the company seen such low sales figures. a. has b. does c. since d. have
Đáp án B. Substantially = Signfinicantly: (một cách đáng k ể)
Ch ỗ tr ống thi ế u 1 noun. N ế u A thì s ố ít nên phải có mạo từ đằng trước... => Đáp án là C.
C
Until further notice: Cho đế n khi có b ấ t cứ thông báo nào thêm nữa.... -> Đáp án A
A
8/ The flight departed two hours_____ a. lately b. late c. behind d. after then
* NOTE: cả late và lately đều là trạng từ. Nhưng nghĩa của chúng hoàn toàn khác nhau. - late (adv): tr ễ - lately (adv): m ới đây, gần đây => Chọn B
9/ I have a feeling that______ is going to happen today. a. some bad b. bad something c. some badly d. something bad
* NOTE: Các t ừ k ế t thúc là -thing, -body, -one, -where -> đứng trước tính từ b ổ nghĩa nó. Ex1: I have something nice Ex2: I have gone somewhere new => Đáp án D
10/ _____all of the prisoners were set free a. Most b. Almost c. Both d. Neither