Chươ ng ng trình Gi ảng dạy Kinh t ế Fulbright Niên khoá 2007-2008
Kinh tế v ĩ mô
Gợ i ý lờ i giải bài tậ p 7
Chươ ng ng trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Học k ỳ Thu, 2007 KINH TẾ VĨ MÔ
Gợ i ý lờ i giải bài tập 7 Ngày phát: 01/11/2007; Ngày nộ p: 08/11/2007
Mô hình AS-AD và các chính sách ổn định hoá
Câu 1: (30đ) Giả sử chúng ta đang xem xét một nền kinh tế đang đạt tr ạng thái cân bằng dài hạn. Hãy dùng cả hai đồ thị IS-LM và AS-AD gi ải thích quá trình điều chỉnh đến tr ạng thái cân bằng dài hạn mớ i, i, trong đó chỉ rõ điều gì xảy ra vớ i mức giá P, GDP thực Y, và lãi suất r trong ngắn hạn và trong dài hạn khi có thay đổi chính sách sau đây: ền. . Ngân hàng nhà n ướ c quyế t t đị nh nh t ăng cung ti ề n để đơ n giản ta có thể xem đ ây ế đ óng Ghi chú: để đơ ây là một nề n kinh t ế đ óng )
Gợ i ý: Theo lý thuyết, đườ ng ng AD đượ c thiết k ế dựa trên mô hình IS-LM, nên câu tr ả lờ i của chúng ta phải bảo đảm sự tươ ng ng thích giữa 2 đồ thị IS-LM và AS-AD.
ền Ngân hàng nhà nướ c quyế t t đị nh nh t ăng cung ti ề Formatted
Đồ thị thể hiện tóm tắt sự tác động của một chính sách tăng cung tiền hay chính sách tiền tệ mở r ộng như sau:
Formatted Formatted Formatted
LM1
r
r 2
Formatted Formatted
(1)
(1)
A
(2)
P4
LM2
C
r 3
SRAS2
LM3
(D) r 1
Formatted
LAS
P
P1
(2)
Formatted Formatted
P3
B
SRAS1
D
Formatted
C B
A
Formatted
AD2
Formatted
IS1
Formatted
AD1
Formatted Formatted
Y1
Y3 Y2
Y
Y1
Y3
Y2
Y
Giả sử chúng ta bắt đầu vớ i nền kinh tế đang cân bằng ở mức sản lượ ng ng dài hạn Y1. Điểm e A trên hai đồ thị tươ ng ng ứng vớ i nhau IS-LM: A(Y1, r 1); AS-AD: A(Y 1, P1); vớ i P = P1 .
Formatted Formatted Formatted Formatted
Châu Văn Thành
1
11/8/2007
Chươ ng ng trình Gi ảng dạy Kinh t ế Fulbright Niên khoá 2007-2008
Kinh tế v ĩ mô
Gợ i ý lờ i giải bài tậ p 7
Tăng cung tiền làm dịch chuyển đườ ng ng LM sang phải từ LM1 sang LM2 , nền kinh tế chuyển từ A sang B, Y tăng từ Y1 lên Y2 , và r giảm từ r 1 sang r 2. K ết quả là đườ ng ng tổng cầu AD dịch chuyển sang phải từ AD1 sang AD2, ứng vớ i mức giá P1, Y tăng từ Y1 lên Y2 (điểm B trên AS-AD). Tuy nhiên, do SRAS có độ dốc dươ ng ng nên mức giá P tăng lên đến P3. Sự tăng lên của mức giá làm dịch chuyển LM sang trái tr ở ở lại từ LM2 sang LM3. Bây giờ nền kinh tế đạt tr ạng thái cân bằng ngắn hạn mớ i tại C (trên cả 2 mô hình), các giá tr ị tươ ng ng ứng của r, Y và P lần lượ t là r 3, Y3 và P3.
Ở tr ạng thái cân bằng ngắn hạn này nền kinh tế chưa đứng yên, do mức giá thực tế P3 cao e e hơ n mức giá k ỳ vọng P = P1 nên theo k ỳ vọng P sẽ tăng. e
e
Trong dài hạn, P sẽ tăng cho đến khi đạt mức P4 như trong hình vẽ. P tăng dịch đườ ng ng SRAS sang trái từ SRAS1 sang SRAS2. Tươ ng ng ứng trên đồ thị IS-LM là sự dịch chuyển sang trái của LM từ LM3 đến LM1. Điểm cân bằng sau cùng là D (IS-LM: D(Y1, r 1) ≡A(Y1, r 1); AS-AD: D(Y1, P4). Như vậy, trong dài hạn, tăng cung tiền không có tác động đến các biến số thực [Y, r, (M/P)]. Nếu quan sát phân tích và hình vẽ chúng ta sẽ thấy tăng cung tiền chỉ làm mức giá P tăng theo cùng tỷ lệ vớ i tăng cung tiền M.
Chính sách phía cung – Chính sách phía cầu Câu 2: (15đ) a. Chu k ỳ kinh tế là gì? K ể tên các giai đoạn của một chu k ỳ kinh tế? b. Chu k ỳ kinh tế có thể xảy ra bở i các cú sốc kinh tế bên ngoài. Hãy liệt kê một số cú sốc phía cầu, cú sốc phía cung từ bên ngoài có thể tác động đến nền kinh tế Việt Nam?
Gợ i ý: Chu k ỳ kinh tế và các giai đoạn: Chu k ỳ kinh tế là một thuật ngữ đượ c sử dụng để mô tả chiều hướ ng ng của hoạt động kinh tế xoay quanh xu hướ ng ng của nó. Xu hướ ng ng GDP thực tiềm năng là một chỉ tiêu đại diện. Sự thay đổi GDP thực thực tế chỉ ra chuổi các đỉnh và đáy dọc theo xu hướ ng ng GDP thực tiềm năng. Các giai đoạn của một chu k ỳ kinh tế bao gồm: Đáy, Phục hồi, Đỉnh và Suy thoái. Theo một ngữ ngh ĩ a tươ ng ng tự có thể thấy nền kinh tế có đặc điểm bùng nổ (nóng), chậm lại, suy thoái và phục hồi. Các cú sốc kinh tế: Các chu k ỳ có thể xảy ra khác nhau là do: (i) Mức độ biến thiên của các dao động; (ii) Độ dài thờ i gian của từng giai đoạn hay của cả chu k ỳ. Có một số nguyên nhân dẫn đến chu k ỳ kinh tế như là: (1) Chu k ỳ tạo ra bở i những thay đổi bên trong của nền kinh tế hay từ chính sự biến động của sản lượ ng ng và giá cả; (2) Chu
Châu Văn Thành
2
11/8/2007
Chươ ng ng trình Gi ảng dạy Kinh t ế Fulbright Niên khoá 2007-2008
Kinh tế v ĩ mô
Gợ i ý lờ i giải bài tậ p 7
k ỳ do các cú sốc kinh tế bên ngoài (bao gồm các cú sốc phía cầu và các cú sốc phía cung). Các cú sốc phía cầu ưở ng Tình hình tăng tr ưở ng kinh tế và sức cầu của các nướ c bạn hàng Suy thoái kinh tế khu vực hay thế giớ i Khủng hoảng tài chính khu vực hay thế giớ i Chính sách tiền tệ hay lãi suất của các nướ c lớ n thay đổi (Cục Dự tr ữ Liên bang Mỹ quyết định giảm lãi suất vừa qua chẳng hạn) ườ ng Sức khoẻ của các thị tr ườ ng chứng khoán toàn cầu Quyết định đầu tư của các nướ c lớ n ra bên ngoài hay các quyết định đầu tư của các công ty đa quốc gia toàn cầu có xu hướ ng ng hút về một quốc gia hay một khu vực cụ thể nào đó
Các cú sốc phía cung Biến động mạnh của giá cả NNVL thế giớ i như giá dầu, kim loại và các nguyên liệu hay nhậ p lượ ng ng chủ yếu quan tr ọng khác
Câu 3: (10đ) Khái niệm “Độ tr ễ” của chính sách kinh tế v ĩ mô có ngh ĩ a là gì? Hãy so sánh và giải thích độ tr ễ khác nhau của chính sách tiền tệ và chính sách thu chi ngân sách? (Xem đáp án Câu hỏi Ôn tập, chươ ng ng 14, câu 1) Độ tr ễ trong là thờ i gian từ khi các nhà hoạch định chính sách nhận ra một cú sốc tác động đến nền kinh tế cho đến khi những chính sách thích hợ p bắt đầu có hiệu lực. Một khi đã có chính sách thực hi ện, độ tr ễ ngoài là thờ i gian phải m ất để hành động chính sách đó ảnh hưở ng ng đến nền kinh tế. Độ tr ễ này phát sinh bở i vì phải mất thờ i gian để các biến số như chi tiêu, thu nhậ p, và việc làm đáp lại sự thay đổi chính sách. Chính sách ngân sách có một độ tr ễ trong dài; ví dụ phải mất nhiều năm k ể từ khi một đề xuất thay đổi thuế tr ở ở thành luật. Chính sách tiền tệ có độ tr ễ trong tươ ng ng đối ngắn. Một khi Fed đã quyết định r ằng sự thay đổi chính sách nào đó là cần thiết, Fed có thể thực hiện việc thay đổi đó trong vài ngày hay vài tuần. Tuy nhiên, chính sách tiền tệ có độ tr ễ ngoài dài. Sự gia tăng cung tiền ảnh hưở ng ng đến nền kinh tế thông qua hạ lãi suất, mà lãi suất gi ảm thì làm tăng đầu t ư. Nh ưng nhiều ướ c đó. Như vậy, t ừ khi NHNN hành động, công ty lên k ế hoạch đầu tư từ r ất lâu tr ướ ướ c khi ảnh h ưở ng phải m ất khoảng nhiều tháng (2 quý chẳng h ạn) tr ướ ng của chính sách phản ánh k ết quả trong GDP thực.
Câu 4: (15đ) Để góp phần ổn định hoá nền kinh tế và tạo ra sự tăng tr ưở ưở ng ng kinh tế, các chính sách phía cầu như là chính sách tiền tệ, chính sách thu chi ngân sách, chính sách tỷ giá hối đoái. Bên cạnh đó, còn có các chính sách phía cung. Vậy theo anh chị, các chính sách phía cung có thể là gì và chúng tác động đến nền kinh tế như thế nào?
Châu Văn Thành
3
11/8/2007
Chươ ng ng trình Gi ảng dạy Kinh t ế Fulbright Niên khoá 2007-2008
Kinh tế v ĩ mô
Gợ i ý lờ i giải bài tậ p 7
Gợ i ý: Các chính sách kiểm soát hay ổn định hoá phía cầu có thể k ể đến bao gồm: (1) Chính S sách tiền tệ (M , i); (2) Chính sách tài khoá (T, G); và (3) Chính sách tỷ giá hối đoái (e). Bên cạnh đó, các nhà chính sách có thể sử dụng các chính sách tác động vào phía cung ườ ng (có tính chiến lượ c dài hạn) nhằm thúc đẩy và khuyến khích đầu tư, cải cách thị tr ườ ng lao động; tăng cườ ng ng năng lực và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệ p và nền kinh tế. Khi đề cậ p đến phía cung, ngườ i ta thườ ng ng nhấn mạnh đến các vấn đề như là • Năng suất, thể chế • Vốn và khả năng sản xuất của nền kinh tế • R&D, phát minh sáng chế • K ỹ năng và vốn nhân lực ườ ng • Phát huy hiệu quả thị tr ườ ng thông qua cạnh tranh ưở ng • Tăng tr ưở ng kinh tế dài hạn Do vậy các chính sách phía cung hướ ng ng tr ọng tâm vào khai thác và phát triển các yếu tố đượ c liệt kê bên trên nhằm: • Gia tăng năng suất các yếu tố đầu vào vốn và lao động • Gia tăng tính linh hoạt và di chuyển lao động, giảm thất nghiệ p • Tăng mức đầu tư vốn, R&D ở các doanh nghiệ p • Thu hút dòng vào của vốn đầu tư nướ c ngoài • Tăng hiệu quả kinh doanh thông qua thúc đẩy cạnh tranh • Thúc đẩy các hoạt động phát minh sáng chế
Đánh đổi giữ a các mục tiêu chính sách Câu 5: (30đ) Chính phủ của các quốc gia thườ ng ng đặt ra các mục tiêu cho các chính sách kinh tế v ĩ mô như là: Tăng tr ưở ng kinh tế bền vững và kéo dài. ưở ng Giá cả ổn định và lạm phát có thể kiểm soát đượ c. c. Mức công ăn việc làm cao và tình tr ạng thất nghiệ p thấ p. Mức sống trung bình đượ c cải thiện và ngày càng gia tăng. Cán cân thanh toán ổn định và cân bằng Tình hình ngân sách và tài khoá của chính phủ vững mạnh. • • • • • •
ự đ ánh ế có Tuy nhiên vấn đề đặt ra là liệu có sự đ ánh đổ i giữ a các mục tiêu? Chính sách kinh t ế thể t ố t h n cho m c tiêu này và x u i m c tiêu khác không? ố ơ ụ ấ đ ụ Theo bạn, một cách cụ thể hơ n, n, liệu có sự đánh đổi giữa các mục tiêu sau đây không và hãy giải thích ngắn gọn lậ p luận của mình: ưở ng a. Tăng tr ưở ng kinh tế và lạm phát b. Lạm phát và thất nghiệ p ưở ng c. Tăng tr ưở ng kinh tế và cán cân thươ ng ng mại
Châu Văn Thành
4
11/8/2007
Chươ ng ng trình Gi ảng dạy Kinh t ế Fulbright Niên khoá 2007-2008
Kinh tế v ĩ mô
Gợ i ý lờ i giải bài tậ p 7
Gợ i ý: Đây là một câu hỏi mở , bạn hoàn toàn có thể đưa ra lậ p luận của chính mình. Sau đây là một vài lậ p luận thườ ng ng đượ c trao dổi. Trong các lậ p luận này chúng ta sẽ thấy 2 mặt của 1 một vấn đề kinh tế : Tăng tr ưở ng kinh tế và lạm phát ưở ng ưở ng • Tăng tr ưở ng cao hơ n có thể dẫn đến một sự gia tăng của lạm phát – Nền kinh tế sử dụng gần hết các nguồn lực khan hiếm và đườ ng ng tổng cung ở nên không co giãn ngắn hạn SRAS tr ở ở nên không co giãn, đánh đổi giữa tăng tr ưở ưở ng – Khi SRAS tr ở ng và lạm phát ở nên xấu hơ n khi xuất hiện một sự gia tăng của AD sẽ có xu hướ ng tr ở ng làm tăng giá nhanh hơ n là gia tăng sản lượ ng ng và việc làm • Nhưng tăng tr ưở ng kinh tế không nhất thiết dẫn đến tăng lạm phát ưở ng ưở ng – Đánh đổi giữa tăng tr ưở ng và lạm phát có thể đượ c loại tr ừ nếu nền kinh tế có thể gia tăng sản lượ ng ng tiềm năng – Đườ ng ng tổng cung dài hạn LRAS có thể tăng thông qua cải thiện năng suất, ứng dụng phát minh và tiến bộ công nghệ – LRAS dịch sang bên phải có ngh ĩ a là nền kinh tế có thể đáp ứng mức tổng cầu cao hơ n mà không tạo áp lực gia tăng của mức giá chung Thất nghiệ p và Lạm phát • Có thể có sự đánh đổi: – Khi tỷ lệ thất nghiệ p giảm đến mức thấ p, sự khan hiếm lao động và nguồn nhân lực có thể dẫn đến áp lực lươ ng ng và giá sẽ bắt đầu gia tăng – Giảm thất nghiệ p kéo theo do tăng tổng cầu làm xuất hiện lạm phát cầu kéo nếu SRAS không co giãn • Nhưng – Sự đánh đổi có thể bị loại tr ừ nếu các chính sách phía cung có hiệu quả trong việc giảm thất nghiệ p
ưở ng Tăng tr ưở ng kinh tế và cán cân thươ ng ng mại • Có thể có sự đánh đổi – Khi AD tăng cao và các nhà sản xuất trong nướ c không thể đáp ứng đượ c, c, thì cầu hàng nhậ p khẩu sẽ tăng và kéo theo thâm hụt cán cân thươ ng ng mại • Tuy nhiên cũng cần cân nhắc thêm các tác động sau – Thâm hụt thươ ng ng mại không hoàn toàn do nguyên nhân chu k ỳ mà có thể đượ c giải thích bở i nguyên nhân cơ cấu sản xuất và ngành của nền kinh tế – Phụ thuộc nhiều vào tỷ giá hối đoái (tình tr ạng tăng hay giảm giá hay xu hướ ng ng thay đổi của tỷ giá hối đoái thực) và khả năng cạnh tranh ngoài giá của ngành sản xuất và của quốc gia đó – Tỷ lệ tăng tr ưở ng phía cầu của các thị tr ườ ng bên ngoài cũng là yếu tố tác ưở ng ườ ng động đến sự đánh đổi 1
Tham chiếu Tutor2u
Châu Văn Thành
5
11/8/2007
Chươ ng ng trình Gi ảng dạy Kinh t ế Fulbright Niên khoá 2007-2008
Kinh tế v ĩ mô
Gợ i ý lờ i giải bài tậ p 7
ưở ng ưở ng – Tăng tr ưở ng dựa vào xuất khẩu có thể mang về tăng tr ưở ng GDP mà không làm xấu đi cán cân thươ ng ng mại của một nướ c
Các bài tập khó, khuyến khích suy ngh ĩ :
(Bạn không cần phải làm và n ộp các câu này. Tuy nhiên, chúng tôi khuyến khích bạn suy ngh ĩ hướ ng ng giải quyết để có thể hiểu rõ hơ n về kiến thứ c môn học)
A. Mô hình AS-AD và các chính sách ổn định hoá Câu 1: Hãy xem xét việc gia tăng chi tiêu G của chính phủ bằng cách sử dụng đồ thị IS-LM và AS-AD k ết hợ p vớ i giải thích ngắn gọn các tình huống sau đây: (A) Giả sử nền kinh tế đóng và lý thuyết tiền lươ ng ng cứng nhắc là đúng. Điều gì xảy ra cho sản lượ ng ng Y, lãi suất thực r, và mức giá P: a. Trong ngắn hạn? b. Trong dài hạn? (B) Giả sử nền kinh tế nhỏ và mở , mức giá cố định trong ngắn hạn. Điều gì xảy ra cho mức sản lượ ng ng Y, lãi suất thực r, mức giá P, và tỷ giá hối đoái thực ε: a. Trong ngắn hạn? i. Cơ chế tỷ giá hối đoái cố định? ii. Cơ chế tỷ giá hối đoái thả nổi? b. Trong dài hạn?
B. Tranh luận về các chính sách kinh tế v ĩ mô Câu 2: Những vấn đề nổi lên trong tranh luận về chính sách kinh tế v ĩ mô là gì? ơ đồ đồ tóm tắt trong buổi hệ thống sau bài giảng) (Bạn có thể nhớ lại sơ
Châu Văn Thành
6
11/8/2007