Chươ ng ng trình Gi ảng dạy Kinh t ế Fulbright Niên khoá 2007-2008
Kinh t ế v ĩ mô
Gợ i ý lờ i giải bài t ậ p 6
Chươ ng ng trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Học k ỳ Thu, 2007 KINH TẾ VĨ MÔ
Gợ i ý lờ i giải bài tập 6 Ngày phát: 18/10/2007; Ngày nộ p: 01/11/2007
Mô hình IS-LM và AD trong n ền kinh tế đóng ng trình của mô hình IS-LM. Để đơ n giản, hãy Để giải các câu hỏi này cần lưu ý hệ phươ ng tr ở ng trình trong tài liệu đọc, và giáo trình của chúng ta. ở lại vớ i hệ phươ ng
Câu 1: (20đ) Sử dụng mô hình IS-LM, giải thích điều gì xảy ra vớ i lãi suất, thu nhậ p, tiêu dùng, và đầu tư khi có những thay đổi sau đây: a. Ngân hàng nhà nướ c cắt giảm cung tiền b. Chính phủ tăng thuế và chi tiêu những khoản bằng nhau Gợ i ý: Mô hình IS-LM giải thích điều gì xảy ra vớ i sản lượ ng ng Y và lãi suất r. Hệ phươ ng ng trình của mô hình cũng cho thấy mối quan hệ giữa tiêu dùng C và thu nhậ p khả dụng (Y-T), đầu tư I vớ i lãi suất r. a. Ngân hàng nhà nướ c cắt giảm cung tiền: Cung tiền giảm làm dịch chuyển LM sang trái. Cân bằng trên IS-LM cho k ết quả Y giảm và r tăng. T không đổi do vậy (Y-T) giảm và C giảm. r tăng nên I giảm. •
• •
b. Chính phủ tăng thuế T và chi tiêu G những khoản bằng nhau: Tăng thuế T làm dịch chuyển IS sang trái, t ăng chi tiêu G làm dịch chuyển IS sang phải. Như vậy, cuối cùng IS sẽ thay đổi ròng như thế nào? Tr ở ở lại vớ i mô hình, ta thấy: Tăng chi tiêu G sẽ làm IS dịch chuyển sang phải một lượ ng ng bằng [1/(1–MPC)].∆G Tăng thuế T sẽ làm IS dịch chuyển sang trái một lượ ng ng bằng [-MPC/(1-MPC)].∆T •
•
Vớ i ∆G = ∆T, lượ ng ng thay đổi ròng hay dịch ròng của IS sẽ là: ∆Y = [1/(1–MPC)].∆G + [-MPC/(1-MP [-MPC/(1-MPC)]. C)].∆T = ∆G
Châu Văn Thành
1
11/2/2007
Chươ ng ng trình Gi ảng dạy Kinh t ế Fulbright Niên khoá 2007-2008
Kinh t ế v ĩ mô
Gợ i ý lờ i giải bài t ậ p 6
Hay IS sẽ dịch phải một lượ ng ng bằng G tăng, Y tăng và r tăng. Mô hình IS-LM cho thấy Y tăng nhỏ hơ n lượ ng ng tăng của G và T, hay thu nhậ p khả dụng giảm, C giảm. Lãi suất r tăng làm giảm đầu tư I.
Câu 2: (10đ) ơi vào tr ạng thái nóng, tuy nhiên, để duy trì tăng tr ưở ưở ng, Giả sử một nền kinh tế đang r ơ ng, chính phủ muốn tăng đầu tư không lại không muốn gia tăng tổng cầu. Sử dụng mô hình IS-LM, hãy chỉ ra k ết hợ p chính sách tiền tệ và thu chi ngân sách nhằm đạt đượ c mục tiêu này?
Gợ i ý: Một k ết hợ p chính sách tiền tệ và thu chi ngân sách nhằm duy trì tăng tr ưở ng dựa vào đầu ưở ng tư nhưng không gây áp lực tăng cầu tránh tr ườ ng hợ p nóng lên của nền kinh tế, có thể ườ ng đượ c đề nghị là: Chính sách tiền tệ mở r ộng (tăng cung tiền) + Chính sách thu chi ngân sách thắt chặt (giảm chi tiêu G và/hay tăng T). Mô hình IS-LM cho thấy, LM dịch phải và IS dịch trái, k ết quả là giảm r mà không làm thay đổi Y: r
LM1
r 1
LM2
A
r 2
B
IS1 IS2
Y1
Y
Mô hình IS*-LM* và AD trong n ền kinh tế mở Câu 3: (30đ) Dùng mô hình Mundell-Fleming để biểu diễn điều gì xảy ra cho tổng thu nhậ p, tỷ giá hối ng mại trong cả hai tr ườ ng hợ p: (1) Cơ chế tỷ giá hối đoái cố định; đoái và cán cân thươ ng ườ ng và (2) Cơ chế tỷ giá hối đoái thả nổi, tr ướ ướ c mỗi thay đổi sau đây:
Gợ i ý: ướ c tiên hãy nhớ lại 3 phươ ng Tr ướ ng trình cơ bản trong mô hình Mundell-Fleming dùng mô tả nền kinh tế mở -nh -nhỏ, vốn di chuyển tự do: Châu Văn Thành
2
11/2/2007
Chươ ng ng trình Gi ảng dạy Kinh t ế Fulbright Niên khoá 2007-2008
Kinh t ế v ĩ mô
Gợ i ý lờ i giải bài t ậ p 6
IS*: Y = C(Y-T) + I(r*) + G + NX(e) LM*: M/P = L(Y, r*) (r = r*) Trong ngắn hạn, chúng ta giả định mức giá trong nướ c P và mức giá nướ c ngoài hay phần còn lại của thế giớ i P* cố định. Điều này có ngh ĩ a là biến đổi của ε cũng chính là sự biến đổi của e. a. Kinh tế cất cánh và đang trên đà phát triển mạnh khiến niềm tin về tươ ng ng lai của ngườ i tiêu dùng khả quan hơ n và do vậy họ đã tiêu dùng nhiều hơ n và tiết kiệm ít hơ n. n. Ngườ i tiêu dùng quyết định tiêu dùng nhiều hơ n và tiệt kiệm ít đi do sự khả quan và niềm tin sẽ làm cho đườ ng ng IS* dịch phải (cầu tăng lên ứng vớ i mọi mức e trên toạ độ (Y, e)). Tỷ giá hối đoái thả nổi: e
IS*1
LM*
IS*2 e1
Vì cung tiền M không thay đổi, LM* không dịch chuyển, nên Y không đổi. Tỷ giá e giảm (nội tệ lên giá), NX giảm bằng vớ i phần tăng lên của tiêu dùng.
e2
Y1
Y
Tỷ giá hối đoái cố định:
Châu Văn Thành
3
11/2/2007
Chươ ng ng trình Gi ảng dạy Kinh t ế Fulbright Niên khoá 2007-2008
e
Kinh t ế v ĩ mô
LM*1
LM*2
Gợ i ý lờ i giải bài t ậ p 6
IS*1 IS*2
e1 e = ef
Y2
Y1
IS* dịch phải, e cố dịnh nên NX không đổi. Tổng chi tiêu dự kiến tăng do tiêu dùng tăng tạo áp lực lên tỷ giá (giảm) và lãi suất trong nướ c (tăng, r>r*). NHNN tăng mua ngoại tệ, cung tiền tăng làm dịch chuyển LM* sang phải. K ết quả là Y tăng, e và NX không đổi.
Y
b. Hội nhậ p và cắt giảm thuế quan cùng vớ i thu nhậ p ngày càng cải thiện, nhiều gia c. đình muốn mua xe hơ i ngoại nhậ p hơ n là xe sản xuất và lắ p ráp trong nướ c.
Gợ i ý: Nhiều ngườ i muốn mua xe hơ i nhậ p hơ n là xe sản xuất và lắ p ráp trong nướ c có ngh ĩ a là NX giảm (ứng vớ i mọi mức e), đườ ng ng IS* dịch trái. Tỷ giá hối đoái thả nổi: e
IS*2
LM*
IS*1 e2
Vì cung tiền M không thay đổi, LM* không dịch chuyển, nên Y không đổi. Tỷ giá e tăng (nội tệ giảm giá), NX tăng bằng vớ i phần giảm NX ban đầu.
e1
Y1
Y
Tỷ giá hối đoái cố định:
Châu Văn Thành
4
11/2/2007
Chươ ng ng trình Gi ảng dạy Kinh t ế Fulbright Niên khoá 2007-2008
e
Kinh t ế v ĩ mô
LM*1
LM*2
Gợ i ý lờ i giải bài t ậ p 6
IS*2 IS*1
e1 e = ef
Y1
Y2
NX bị ảnh hưở ng ng (nhưng không phải do e) làm IS* dịch trái. Tổng chi tiêu dự kiến giảm nên Y giảm tạo áp lực lên tỷ giá (tăng, nội tệ mất giá) và lãi suất trong nướ c (giảm, r
Y
c. Việc các ngân hàng đẩy mạnh phát triển hệ thống máy rút tiền tự động và chính sách tr ả lươ ng ng qua tài khoản của chính phủ đã làm giảm cầu tiền.
Gợ i ý: ườ ng Cân bằng trên thị tr ườ ng tiền tệ đượ c biểu diễn qua phươ ng ng trình: M/P = L(Y, r*) Giả sử đây cũng là tr ạng thái cân bằng ban đầu. Việc xuất hiện ngày càng nhiều máy ATM và xu hướ ng ng tr ả lươ ng ng qua tài khoản ngân hàng đã có tác động giảm cầu tiền tại mọi mức lãi suất và thu nhậ p tươ ng ng ứng. Do vậy, tình tr ạng mất cân bằng xuất hiện. Vì cung tiền M và P cố định, nên vế bên trái cố định. Ở vế bên phải, lãi suất thế giớ i r* cố định, chỉ còn Y là biến số phải điều chỉnh, cụ thể là Y phải tăng lên để làm tăng cầu tiền và tái lậ p cân bằng. Như vậy LM* sẽ dịch chuyển sang phải trên toạ độ (Y, e). Tỷ giá hối đoái thả nổi:
Châu Văn Thành
5
11/2/2007
Chươ ng ng trình Gi ảng dạy Kinh t ế Fulbright Niên khoá 2007-2008
e
Kinh t ế v ĩ mô
LM1*
Gợ i ý lờ i giải bài t ậ p 6
LM2* IS* Y tăng, e tăng (nội tệ mất giá), NX tăng.
e2 e1
Y1
Y2
Y
Tỷ giá hối đoái cố định: e
LM2*
LM1* 1
e1
e = ef
LM* dịch phải gây áp lực đối vớ i lãi suất trong nướ c và tỷ giá hối đoái danh ngh ĩ a (theo hướ ng ng nội IS* tệ mất giá). Để giữ tỷ giá cố định, NHNN sẽ bán ngoại tệ ra. Có ngh ĩ a là cung tiền giảm và đườ ng ng LM* dịch trái cho đến khi tr ạng thái cân bằng ban đầu đượ c tái lậ p.
2
Y, e , và NX đều không bị ảnh hưở ng. ng.
Y1
Y
Câu 4: (20đ) a. Chính sách của các nướ c lớ n có thể ảnh hưở ng ng đến các biến số thế giớ i trong đó có lãi suất thế giớ i (r*). Dướ i góc độ của kinh tế v ĩ mô, điều gì có thể làm cho lãi suất thực thế giớ i thay đổi?
Gợ i ý: Xét trên góc độ nền kinh tế thế giớ i, i, chúng ta có thể thấy kinh tế thế giớ i tươ ng ng ng vớ i một nền kinh tế đóng, lãi suất thực r* thế giớ i đượ c xác định trong dài đươ ng ườ ng ở đđó tiết kiệm thế hạn bằng tr ạng thái cân bằng của thị tr ườ ng vốn vay thế giớ i mà ở giớ i bằng vớ i đầu tư thế giớ i. i. Trong mô hình mà chúng ta xét đến cho một nền kinh tế mở nhỏ thì mức r* đượ c xem là ngoại sinh. Tuy nhiên, r* không phải luôn cố định hay luôn là một hằng số. Bất k ỳ điều gì làm thay đổi tiết kiệm hay cầu đầu tư thế giớ i sẽ làm thay đổi
Châu Văn Thành
6
11/2/2007
Chươ ng ng trình Gi ảng dạy Kinh t ế Fulbright Niên khoá 2007-2008
Kinh t ế v ĩ mô
Gợ i ý lờ i giải bài t ậ p 6
lãi suất thế giớ i r*. Trong ngắn hạn, giá cả cố định (hay ít nhất là có tính cứng nhắc, hay không điều chỉnh hoàn toàn), bất cứ khi nào hay điều gì làm thay đổi cung và cầu tiền trên thế giớ i sẽ ảnh hưở ng ng đến lãi suất thực thế giớ i. i. b. Sử dụng mô hình IS*-LM*, so sánh tác động của một sự giảm sút lãi suất thế giớ i đến tổng thu nhậ p, tỷ giá hối đoái và cán cân thươ ng ng mại đối vớ i một nền kinh tế nhỏ-mở và vốn di chuyển tự do trong cả hai cơ chế tỷ giá hối đoái cố định và thả nổi?
Gợ i ý: ườ ng Khi lãi suất thực thế giớ i giảm (như tr ườ ng hợ p Hoa K ỳ cắt giảm 0,5 điểm phần tr ăm lãi suất vào ngày 18/09 vừa qua chẳng hạn) thì cả 2 đườ ng ng IS* và LM* đều dịch chuyển. ng IS* dịch phải vì r* giảm làm tăng cầu đầu tư, tổng chi tiêu tăng (ứng vớ i Đườ ng mọi mức tỷ giá e). Đườ ng ng LM* dịch trái vì lãi suất r* thấ p hơ n đòi hỏi mức thu nhậ p thấ p hơ n nhằm phục hồi tr ạng thái cân bằng trong thị tr ườ ng tiền tệ. ườ ng Tỷ giá hối đoái thả nổi: e
LM*1
LM*2
e1
IS*1 IS*2
Ta thấy k ết quả của sự dịch chuyển này là Y giảm, e giảm, do vậy NX giảm.
e2
Y1
Y2
Y
Tỷ giá hối đoái cố định:
Châu Văn Thành
7
11/2/2007
Chươ ng ng trình Gi ảng dạy Kinh t ế Fulbright Niên khoá 2007-2008
e
Kinh t ế v ĩ mô
LM*1
LM*2
e1 = ef
Gợ i ý lờ i giải bài t ậ p 6
IS*1 LM*3 IS*2
1
2 1 Y1
Y2
Y
IS* dịch phải, LM* dịch trái, e bị áp lực giảm (nội tệ lên giá), nhưng để duy trì tỷ giá e cố định, NHNN tăng mua ngoại tệ, cung nội tệ tăng và làm dịch LM* sang phải để duy trì e theo hình vẽ. Điều này tiế p tục đượ c thực hiện cho đến khi LM* dịch chuyển đến vị trí LM*3. Tại tr ạng thái cân bằng mớ i, i, ta thấy Y tăng, e và NX không đổi
Câu 5: (20đ) a. Mặc dù Việt Nam đang có xu hướ ng ng linh hoạt hơ n trong quản lý tỷ giá, tuy nhiên, xu hướ ng ng vẫn gần vớ i cơ chế cố định nhiều hơ n. n. Giả sử nền kinh tế Việt Nam và thế giớ i tự do hoá dòng vốn di chuyển và chính phủ đang theo đuổi mục tiêu tăng tr ưở ng. Tr ướ ưở ng. ướ c mắt cần phải thoát ra khỏi tình tr ạng suy thoái, chính phủ Việt Nam nên sử dụng chính sách tiền tệ hay thu chi ngân sách để đạt đượ c mục tiêu này? Giải thích? Gợ i ý: Chúng ta có thể sử dụng mô hình Mundell-Fleming cho tr ườ ng hợ p nền kinh tế ườ ng mở -nh -nhỏ, vốn di chuyển tự do và cơ chế tỷ giá hối đoái cố định áp dụng giải thích ườ ng cho câu hỏi này và áp dụng cho tr ườ ng hợ p của Việt Nam đó là tậ p trung cho các chính sách tài khoá hay chính sách thu chi ngân sách. Theo k ết quả phân tích của mô hình Mundell-Fleming (1963) thì: “Các tác động của một chính sách ổ n định hóa kinh t ế ế tùy thuộc vào mứ c độ chuyể n động của dòng vố n và vai trò của hệ thố ng ng t oái. Đố i vớ i tr ườ ng ỷ giá hố i đ oái. ườ ng hợ p vố n di chuyể n hoàn t ự ng tiề n t ệ mà t ự do, hệ thố ng ỷ giá đượ c thả nổ i theo thị tr ườ ng, các công cụ tiề n t ệ là một chính sách hữ u hiệu nhấ t t để xử lý các tr ườ ng ườ ng, ườ ng hợ p khủng hoảng. Ng ượ ng mà t ượ c l ại, trong một hệ thố ng ỷ giá bị ấ n định một cách cố óng vai trò then chố t trong khi các chính sách can định, các chính sách tài khoá đ óng thiệ p tiề n t ệ là vô ích” Hay chúng ta có thể tóm tắt như sau:
T oái cố nh ỷ giá hố i i đ oái ố đị đị nh T oái thả nổ i i ỷ giá hố i i đ oái
Châu Văn Thành
ệ Chính sách ti ề n t ệ Vô ích
Chính sách tài khoá Hữu hiệu
Chính sách t ỷ giá Phá giá Nâng giá
Hữu hiệu
Vô ích
8
11/2/2007
Chươ ng ng trình Gi ảng dạy Kinh t ế Fulbright Niên khoá 2007-2008
Kinh t ế v ĩ mô
Gợ i ý lờ i giải bài t ậ p 6
b. Từ câu tr ả lờ i bên trên, bạn có nhận xét gì về 3 điều không tươ ng ng thích, hay 3 điều không thể xảy ra đồng thờ i: i: (1) Chính sách tiền tệ độc lậ p; (2) Cơ chế tỷ giá hối đoái cố định; và (3) Vốn di chuyển tự do.
Gợ i ý: S
Tỷ giá e và cung tiền M là hai biến số chính sách mà một quốc gia không thể kiểm soát hoàn toàn đồng thờ i. i. Một khi cố định tỷ giá thì cung tiền phải thay đổi để cam k ết duy trì tỷ giá. Việc cân bằng thị tr ườ ườ ng ng ngoại hối thông qua sử dụng dự tr ữ ngoại tệ sẽ làm tăng hay giảm cung tiền ngoài dự kiến. Chính sách tiền tệ trong tr ườ ng hợ p này là bị động. ườ ng Một nướ c theo cơ chế tỷ giá thả nổi có thể độc lậ p trong chính sách tiền tệ của mình, tỷ giá hối đoái trong cơ chế này thay dổi theo quan hệ cung cầu trên thị ườ ng tr ườ ng ngoại hối mà không có sự can thiệ p của ngân hàng trung ươ ng. ng. Mối quan hệ giữa thị tr ườ ng tìền tệ và thị tr ườ ng ngoại hối cho thấy sự nối k ết giữa tỷ giá e ườ ng ườ ng S và cung tiền M . Mặc khác, một nướ c theo cơ chế vốn di chuyển tự do có ngh ĩ a là đồng tiền nướ c này có khả năng chuyển đổi. Một sự thay đổi hay biến động trong thị tr ườ ng ườ ng ngoại hối, hay các biến động khác của nền kinh tế có liên quan sẽ tạo áp lực thay đổi tỷ giá. Nếu nướ c này thả nổi tỷ giá, e sẽ biến động. Nếu nướ c này theo cơ chế tỷ giá hối đoái cố định, chính sách tiền tệ sẽ tr ở ở thành công cụ hỗ tr ợ ợ tỷ giá. Suy cho cùng, cả ba cơ chế chính sách này r ất khó xảy ra đồng thờ i vớ i nhau.
Các mô hình AS trong ng ắn hạn
(Không yêu cầu làm các câu này, chỉ khuyến khích suy ngh ĩ cách thứ c trả lờ i.i. Tuy nhiên các câu này có thể xuất hiện trong bài thi cuối khoá) Câu 6: Trình bày tóm tắt bốn lý thuyết về tổng cung trong ngắn hạn? Mỗi một lý thuyết dựa vào tính không hoàn hảo gì của thị tr ườ ng? Cả bốn lý thuyết này có điểm gì chung? ườ ng?
Gợ i ý: Xem tậ p bài giảng, phần Câu hỏi ôn tậ p, chươ ng ng 13, Tổng Cung, đáp án câu 1. Câu 7: Giả sử ta có mối quan hệ của đườ ng ng cong Phillips trong một nền kinh tế đượ c biểu diễn bở i phươ ng ng trình sau: π = π-1 – 0,5(u -0,06) a. Tỷ lệ thất nghiệ p tự nhiên là bao nhiêu? e
Nguyên thuỷ ta có phươ ng ng trình: π = π – β(u – un)
Châu Văn Thành
9
11/2/2007
Chươ ng ng trình Gi ảng dạy Kinh t ế Fulbright Niên khoá 2007-2008
Kinh t ế v ĩ mô
Gợ i ý lờ i giải bài t ậ p 6
Tỷ lệ thất nghiệ p tự nhiên là tỷ lệ thất nghiệ p mà ở ở đđó ứng vớ i tỷ lệ lạm phát đúng bằng hay không lệch ra khỏi tỷ lệ lạm phát dự kiến. Trong phươ ng ng trình này, ta thấy tỷ lệ lạm phát dự kiến đúng bằng tỷ lệ lạm phát thực tế giai đoạn tr ướ ướ c đó, hay: π = π-1 . Điều này có ngh ĩ a là tỷ lệ thất nghiệ p tự nhiên u = 0,06 hay 6%. b. Phác hoạ đồ thị thể hiện mối quan hệ trong ngắn hạn và dài hạn giữa lạm phát và thất nghiệ p? Trong ngắn hạn, nếu tỷ lệ lạm phát dự kiến đúng bằng tỷ lệ lạm phát thực tế trong giai đoạn tr ướ c, π = π-1 . Mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệ p trong ngắn hạn ướ c, thể hiện qua đườ ng ng Phillips (hình vẽ) vớ i độ dốc âm (-0,5), đi qua điểm có toạ độ ng Phillips trong ngắn hạn thể hiện mối quan hệ π = π-1 và u = 0,06. Đồng thờ i đườ ng nghịch chiều giữa lạm phát và thất nghiệ p. Trong dài hạn, lạm phát dự kiến bằng lạm phát thực tế giai đoạn tr ướ ướ c đó, tỷ lệ thất nghiệ p bằng vớ i tỷ lệ thất nghiệ p tự nhiên là 6%. LRPC
π
LRPC: Đườ ng ng Phillips dài hạn SRPC: Đườ ng ng Phillips ngắn hạn
0,5
π-1
1
SRPC
0,06
u
c. Xác định mức thất nghiệ p cần thiết để giảm lạm phát bớ t 5 điểm phần tr ăm là bao nhiêu? Mối quan hệ của đườ ng ng Phillips (ngắn hạn) cho thấy, để giảm lạm phát phải hy sinh bở i sự tăng lên của tỷ lệ thất nghiệ p, tức là tỷ lệ thất nghiệ p phải tăng lên cao hơ n tỷ lệ thất nghiệ p tư nhiên cho đến khi tỷ lệ lạm phát dự kiến điều chỉnh. Một cách viết khác về phươ ng ng trình trên, ta có: π - π-1 = – 0,5(u -0,06)
Để giảm lạm phát 5 điểm phần tr ăm, có ngh ĩ a là vế trái có giá tr ị là – 0,05. Vậy giá tr ị u thoả điều kiện này là u = 0,16 hay 16%. Vì tỷ lệ thất nghiệ p tự nhiên đang là 6%, như vậy phải có thêm 10% thất nghiệ p dướ i dạng chu k ỳ để giảm đượ c 5 điểm phần tr ăm lạm phát theo mong muốn. Châu Văn Thành
10
11/2/2007
Chươ ng ng trình Gi ảng dạy Kinh t ế Fulbright Niên khoá 2007-2008
Kinh t ế v ĩ mô
Gợ i ý lờ i giải bài t ậ p 6
d. Hiện lạm phát đang ở mức 10 phần tr ăm. Ngân hàng nhà nướ c muốn cắt lạm phát còn 5 phần tr ăm. Hãy đưa ra 2 tình huống nhằm đạt đượ c mục tiêu này?
ườ ng Trong tr ườ ng hợ p này có ngh ĩ a là cần cắt giảm 5 điểm phần tr ăm lạm phát. Hai tình huống có thể thực hiện đượ c mục tiêu này đó là: (1) Chấ p nhận tăng tỷ lệ thất nghiệ p lên r ất cao trong một thờ i gian ngắn; (2) Điều chỉnh tỷ lệ thất nghiệ p tăng dần theo một thờ i gian dài hơ n. n. Cụ thể là: 1. Chấ p nhận tỷ lệ thất nghiệ p từ 6% thành 16% trong một năm để có tỷ lệ lạm phát từ 10% thành 5%. 2.
Châu Văn Thành
Điều chỉnh để có tỷ lệ thất nghiệ p 8% và kéo dài trong 5 năm, vớ i mục tiêu mỗi năm giảm 1 điểm phần tr ăm tỷ lệ lạm phát.
11
11/2/2007