Chươ ng ng trình Gi ảng dạy Kinh t ế Fulbright Niên khoá 2007-2008
Kinh t ế v ĩ mô
Bài tậ p 5
Chươ ng ng trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Học k ỳ Thu, 2007 KINH TẾ VĨ MÔ
Bài tập 5 Ngày phát: 04/10/2007; Ngày nộ p: 18/10/2007
Nền kinh tế mở trong dài h ạn: Câu 1: (20đ) Để cứu vãn tình tr ạng đi xuống của nền kinh tế, một số nướ c lớ n bắt đầu thực hiện chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư (thông qua chính sách ưu đãi thuế chẳng hạn). Hãy giải thích bằng đồ thị và bằng lờ i thật ngắn gọn các tr ườ ng hợ p sau: ườ ng a. Điều gì xảy ra đối vớ i cầu đầu tư của thế giớ i? i? (Biết cầu đầu tư thế giớ i là một hàm theo lãi suất thế giớ i) i) b. Điều gì xảy ra cho lãi suất thế giớ i? i? c. Điều gì xảy ra cho đầu tư ở một nền kinh tế mở nhỏ? d. Điều gì xảy ra cho cán cân thươ ng ng mại của nền kinh tế mở nhỏ này? e. Điều gì xảy ra cho tỷ giá hối đoái thực của nền kinh tế mở nhỏ này? Câu 2: (20đ) Xét hai quốc gia A và B là những nền kinh tế mở và theo cơ chế tỷ giá hối đoái thả nổi. Lãi suất danh ngh ĩ a ở nướ c A là 10% năm, và B là 6% năm. Giả sử lãi suất thực là như nhau tại hai nướ c, c, và thoả cân bằng sức mua. a. Dùng phươ ng ng trình Fisher, bạn có suy luận gì về lạm phát dự kiến ở nướ c A và B? b. Bạn có thể suy luận điều gì về sự thay đổi tỷ giá hối đoái danh ngh ĩ a dự kiến giữa đồng tiền nướ c A và đồng tiền nướ c B? c. Một nhà kinh doanh tiền tệ đề xuất một k ế hoạch làm giàu nhanh chóng như sau: “Vay của ngân hàng nướ c B vớ i lãi suất 6% năm, r ồi gửi tiền vào ngân hàng nướ c A vớ i lãi suất 10% năm, và đượ c 4% lợ i nhuận”. Bạn hãy tư vấn cho k ế hoạch kinh doanh của nhà đầu tư này? Câu 3: (10đ) ng mại (TB) nếu chính phủ Điều gì xảy ra vớ i tỷ giá hối đoái thực (ε), và cán cân thươ ng Việt Nam thực hiện theo đúng cam k ết tháo bỏ thuế quan và hạn ngạch nhậ p khẩu khi hội nhậ p Asean và WTO? Câu 4: (30đ) Đặt các ký hiệu: e: Tỷ giá hối đoái danh ngh ĩ a ε: Tỷ giá hối đoái thực P*: Mức giá nướ c ngoài P: Mức giá trong nướ c
Châu Văn Thành
1
10/4/2007
Chươ ng ng trình Gi ảng dạy Kinh t ế Fulbright Niên khoá 2007-2008
Kinh t ế v ĩ mô
Bài tậ p 5
a. Hãy điền vào các ô sau theo yêu cầu của từng câu hỏi trong bảng: T oái danh nghĩ a: a: Biể u diễ n d ướ ỷ giá hố i đ oái ướ i d ạng ký hiệu S ố đơ và công thứ c ố đơ n vị nội t ệ đổ i l ấ ấ y 1 đơ n vị ngoại t ệ (DC/1FC) Công thức tính ε ? Giả sử NX = NX(ε), dùng ? dấu +/- thể hiện quan hệ của hàm này Một chính sách phá giá sẽ ? làm cho ε và NX Biểu hiện quan hệ giữa ε, e, ? P* và P dướ i dạng % tươ ng ng đối Nếu quy luật một giá là ? đúng thì e sẽ đượ c xác định bở i (dựa vào công thức tính ε)
Giải thích ý nghĩ a kinh t ế ế bằ ng ng l ờ ời
Hãy thực hành tính toán tỷ giá hối đoái thực cho các tr ườ ng hợ p sau: ườ ng ệt Nam và Trung Quố c Bảng 1: Vi ệ 1991 e (CNY/USD) 5,3 e (VND/USD 9828 e (VND/CNY) ? P* (Trung Quốc) 100 P (Việt Nam) 100 ? ε ? ε (chỉ số) e cần điều chỉnh ?
ệt Nam và Thế gi ớ ới (nói chung) Bảng 2: Vi ệ 1991 1992 1993 e( VND/USD) 9828 11259 10693 P* (giả sử tăng 3% năm) ? ? ? P 1,0 1,28 1,42 ε ? ? ? ? ? ? ε (chỉ số) e cần điều chỉnh ? ? ? Ghi chú: Giả sử cả 2 bảng đề u sử d ụng nă m g ố ốc là 1991
? ?
? ?
?
1995 8,3 11000 ? 191 210 ? ? ?
1994 10900 ? 1,62 ? ? ?
1995 11000 ? 1,86 ? ? ?
b. Xu hướ ng ng biến động của tỷ giá hối đoái thực ε của Việt Nam trong hai bảng này trong giai đoạn này như thế nào?. Đồng tiền của Việt Nam bị đánh giá cao hay thấ p? Bạn suy luận gì về khả năng cạnh tranh của Việt Nam đối vớ i Trung Quốc và Thế giớ i thông qua tỷ giá hối đoái thực ở giai đoạn này?
Châu Văn Thành
2
10/4/2007
Chươ ng ng trình Gi ảng dạy Kinh t ế Fulbright Niên khoá 2007-2008
Kinh t ế v ĩ mô
Bài tậ p 5
c. Nếu muốn giữ ε không đổi, hay để duy trì sức cạnh tranh như cũ thì cần phải điều ở lại giá tr ị chỉnh e như thế nào? (Có ngh ĩ a là điều chỉnh e ở từng năm, sao cho ε tr ở ở năm gốc)
Mô hình IS-LM Câu 5: (10đ) Xét một nền kinh tế đóng. Phươ ng ng trình tiêu dùng đượ c cho bở i C = 200 + 0,75(Y-T); đầu tư dự kiến I là 100, chi tiêu tiêu dùng G và thuế T của chính phủ đều là 100 a. Phác hoạ phươ ng ng trình tổng chi tiêu dự kiến như một hàm số theo thu nhậ p? b. Mức thu nhậ p ở tr ạng thái cân bằng là bao nhiêu? c. Nếu chi tiêu của chính phủ G tăng lên đến 125 (Thuế không đổi), thu nhậ p ở tr ạng thái cân bằng mớ i là bao nhiêu? Số nhân bằng bao nhiêu? d. Mức chi tiêu G của chính phủ cần để đạt đượ c mức sản lượ ng ng hay thu nhậ p là 1600 là bao nhiêu?
Câu 6: (6đ) Giả sử một nền kinh tế có hàm cầu tiền có dạng: d
M = 1000 − 250r P trong đó r là lãi su ất thực tính bằng %. Cung tiền là 1000. Mức giá P là 2. a. Lãi suất ở tr ạng thái cân bằng là bao nhiêu? b. Giả sử mức giá là cố định, điều gì xảy ra cho lãi su ất cân bằng nếu cung tiền tăng từ 1000 lên đến 1500? c. Nếu ngân hàng nhà nướ c muốn tăng lãi suất đến 3%, ngân hàng nhà nướ c nên ấn định mức cung tiền là bao nhiêu?
Câu 7: (4đ) Giải thích bằng lờ i ý ngh ĩ a kinh tế của cân bằng kinh tế v ĩ mô đượ c xác định trong mô hình IS-LM? (Để đơ n giản, chúng ta vẫn xem xét trong một nền kinh tế đóng vớ i hai thị ườ ng tr ườ ng hàng hoá và tiền tệ)
Châu Văn Thành
3
10/4/2007