̃ NG ̀ NĂ ĐẠI ĐẠI HỌC HỌC ĐA NĂ TRƯỜNG ĐH KINH TÊ ́ ----------
CHƯƠNG VII VII CÁC ĐỊNH ĐỊNH CHẾ CHẾ TÀI CHÍNH PHI NGÂN HÀNG
Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 3
Lan 1.Nguyễn Thi Anh ̣
43K23.1
2.Nguyễn Thi Thanh 43K23.1 Thanh ̣ 3.Tr â ̀ n Nguyn Hong Châu 43K18.3 4.Nguyễn Thu y Kha nh Vân 43K18.3
̀
́
H 5. Nguyễn Thi ̣ ô ̀ ng Nhung 43K18.3 6. Bùi Minh Phương
42K04
Contents Phân loại v đặc điểm định chế tài chính phi ngân hàng: ................................................. ..... 4
1.
1.1
Kha i niê ṃ ......................................................................................................................... 4
1.2
́ Đă c̣ điê ̉ m .......................................................................................................................... 4
1.3
Phân loa i ̣...................................................... ............................................................................................................ ..................................................................... ............... 4
2.1
Khái niệm ......................................................................................................................... 4
2.2
Các loại công ty tài chính ........................................................ ................................................................................................. ......................................... 5
2.3
Hình thức thành lậ p .............................................. ..................................................... ............................................................ ....... 5
2.4
Các hoạt động của công ty tài chính ................................................................................ 6
Quy .......................................................................................................... ..................................................................... ............... 7 tương hỗ ....................................................
3.
3.1 3.2 3.3
̃ Định ngh ã ........................................................................................................................ 7 Cấu tr u c ...........................................................................Error! Bookmark not defined.
́ Ca c loa i ̣ quy ..................................................................... ............... 8 ̃ ................................................. ...................................................... ́
3.3.1 3.3.2 3.3.3 3.3.4 3.4
Dư ạ va o năng lư c̣ tr a ̉ nơ .................................................................... ............... 8 c̣ u ̉ a cô ̉ đông .....................................................
̀ Quy ̃ cô ̉ phiếu ......................................................................................................... 8 Dư ạ trên ca c loa i ̣ quy ............................................................................. ........................ 9 ̃ tương hỗ ..................................................... ́ Ca c loa i ̣ quy kha c ................................................................................................ 10
̃ ́ ́ .......................................................... ..... 10 Ưu va ̀ nhươ c̣ điê ̉ m ................................................ .....................................................
4.
Công ty bảo hiểm và quỹ hưu trí ......................................................................................... 11
4.1
Sơ lượ c ............................................................................................................................... 11 4.1.1
Công ty bảo hiểm là gì?....................................................................................... 11
4.1.2
Phân loại công ty bảo hiểm ................................................................................. 11
4.1.3
Phí bảo hiểm .............................................. ..................................................... .......................................................... ..... 11
4.1.4
Hình thức đầu tư trong doanh nghiệ p bảo hiểm .................................................. 12
4.2
5.
Quỹ hưu trí l gì ............................................................................................................. 13
4.2.1
Khái niệm ............................................................................................................ 13
4.2.2
Phân loại các chương trình hưu trí ................................................ ...................... 13
4.2.3
Hình thức hoạt động của các quỹ tr ợ ợ ccấp hưu trí ............................................... 14
Nghiên cứu về các định chế tài chính phi ngân hàng ở Vi Việt Nam ...................................... 14 5.1
Công ty tài chính ............................................................................................................ 14
5.2
Thực trạng thị trường bảo hiểm Việt Nam ............................................... ...................... 15 2
5.2.1
Thị trườ ng bảo hiểm nhân thọ .............................................. ............................... 15
5.2.3
Quỹ hưu trí .......................................................................................................... 19
5.3
Các quỹ đầu tư tại Việt Nam ............................................................................................... 20
5.3.1
Quỹ nội tại Việt Nam .......................................................................................... 20
5.3.2
Các quỹ ngoại trên thị trườ ng Việt Nam ................................................ ............. 22
3
1. Phân loại và đặc điểm định chế tài chính phi ngân hàng: 1.1 Kha ́i niê ṃ -Các đi nh ̣ chê ́ ta ̀i chính phi ngân h a ̀ng la ̀ mô ṭ phâ ̀n của ca ́c tô ̉ chư ́c ta ̀i ch ́nh trung gian -Do đo chúng không tham gia quá trình t ạo ti ền g ửi và không b ị điều hành chặt ch ẽ c ủa Ngân ́ hng Trung ương như các Ngân hng Thương mạ i, chúng đã đưa các khoản tiết kiệm nhỏ lẻ vào phục vụ quá trình s ản xuất
v đờ i sống theo các hoạt động thế mạnh của mình như: chứng khoán,
cho vay tiêu dùng, th ế chấp đồng thờ i làm các dịch vụ như: môi giới, đạ i lý -Các
hoạt động của các tổ chức ti chính phi ngân hng đem lại các hợp đồng bảo hiểm, các
dịch vụ cung cấp thông tin… cho các khách hng, giúp họ được bảo vệ ti chính v phân tán rủi ro. Đây l một khía cạnh đặc thù m các tổ chức ny đem lại. 1.2 Đặc điê ̉m Tô ̉ chư c phi t a i chính
Ca c ngân ha ng kha c :
-không nhận tiền g ửi không k ỳ hạn,
-C thể nhận tiền gư ̉i không k y ha ṇ
́
chỉ
̀
́
́
̀ -La m nh ư ng di ch toa n câ ̀n ̣ vu thanh ̣ ̃ ̀ ́
đượ c nhận tiền gửi có k ỳ hạn nhất
định
̀
la m .
̀
-
không đượ c làm các dịch v ụ thanh
toán như các ngân hng 1.3 Phân loa i ̣ + Ca c
́ trung gian đâ ̀ u tư : Đặc trưng của loại ny l huy động vốn trung v di hạn để đầu tư vo một số lĩnh vực, gồm 2 loại hình cơ bản: Công ty ti chính v các quỹ tương hô ̉ . + Các tổ chức tiết kiệm theo hợp đồng: Gô ̀ m 2 loa ị : ca ́c Công ty Bảo hiểm v các quỹ trợ cấp va các công ty chứng khoán , Tại đây, ti sản nợ của tổ chức được hình thnh từ các hợp đồng, bằng ̀ cách nhận được các khoản nộp theo định kỳ v c trách nhiệm chi trả khi c sự kiện nảy sinh. Sự chênh lệch thời gian thu v chi tạo cơ hội cho các tổ chức ny sử dụng vốn nhn rỗi để đầu tư. 2. Công ty tài chính 2.1 Khái niệm - Công ty tài chính là Doanh nghi ệ p thu ộc lo ại hình t ổ ch ức tín d ụng phi ngân hng, huy độ ng vốn cho vay, đầu tư, cung ứ ng d ịch v ụ
tư vấn v ề tài chính, ti ền tệnhưng nguyên tắc không đượ c làm
dịch vụ thanh toán v không đượ c nhận tiền gửi dướ i một năm
4
2.2 Các loại công ty tài chính - Công ty tài chính bán hàng (Sale finance company): Các công ty tài chính này gián ti ế p c ấ p tín d ụng cho người tiêu dùng để mua các món hàng t ừ một nhà bán lẻ hoặc từ một nhà sản xuất nào
đ. Các công ty ti chính loại ny thườ ng do các công ty s ản xuất hay các nhà phân ph ối bán lẻ (retailling or manufacturing company) thành l ậ p nên nhằm hỗ tr ợ cho hoạt
động tiêu thụ hàng hoá
của mình. Ví d ụ tại M ỹ, General Motors Acceptance Corporation chuyên tài tr ợ cho khách hàng mua ô tô c ủa hãng GM. - Công ty tài chính tiêu dùng (Consumer finance company): Công ty tài chính lo ại này cung
ứng phần lớ n nguồn vốn của mình cho các gia đình v cá nhân vay vo mục đích mua sắ m hàng hoá tiêu dùng như các đồ đạc nội thất (giườ ng, tủ¼) v các đồ gia dụng (tủ lạnh, máy giặt...) hoặc sửa chữa nhà cửa. Hầu h ết các khoản thẻ tín dụng
cho vay đều đượ c tr ả gp định k ỳ. M ột cách cho vay khác là c ấ p
cho khách hng để h ọ mua sắm ở h ệ th ống c ửa hàng bán lẻ. Do các khoản vay của lo ại
công ty tài chính này khá r ủi ro nên công ty thườ ng chỉ cho vay nh ững khoản tiền nhỏ và v ớ i lãi suất
cao hơn lãi suất thị trườ ng. Khách hàng c ủa các công ty tài chính tiêu dùng vì v ậy cũng thườ ng là những
ngườ i không th ể tìm đượ c khoản tín d ụng từ những nguồn khác và do vậy họ thườ ng phải
chịu lãi suất cao hơn thông thườ ng. Các công ty tài chính lo ại này có thể do các ngân hàng thành l ậ p nên hoặc hoạt động độ c lập dướ i hình th ức công ty c ổ phần. - Công ty tài chính kinh doanh (Business finance company): Công ty tài chính lo ại này cấ p tín dụng cho các doanh nghi ệp
dướ i các hình th ức như: Bao thanh toán (Nghiệ p vụ Factoring và
Forfating) - Công ty c ấ p tín d ụng
dướ i hình th ức mua lại (chiết kh ấu) các khoản ph ải thu của doanh
nghiệ p; Cho thuê tài chính (Nghi ệ p v ụ Leasing) - Công ty c ấ p tín d ụng
dướ i hình th ức mua các máy
móc thiết bị mà khách hàng yêu c ầu r ồi cho khách hàng thuê; v.v...
2.3 Hình thứ c thành lập Công ty Ti chính đượ c thành lậ p và hoạt động tại Việt Nam dướ i các hình thức sau: 1. Công ty Ti chính Nh nước: l Công ty Ti chính do Nh nước đầu tư vố n, thành lậ p và tổ chức quản lý ho ạt động kinh doanh. 2. Công ty Tài chính c ổ phần: là Công ty Tài chính do các t ổ chức và cá nhân cùng góp v ốn
theo quy định của pháp luật, đượ c thành lập dướ i hình th ức Công ty c ổ phần. 5
3. Công ty Tài chính tr ực thuộc c ủa t ổ ch ức tín d ụng: là Công ty Tài chính do m ột t ổ ch ức tín dụng thành lậ p b ằng v ốn t ự có của mình và làm ch ủ s ở h ữu
theo quy đị nh c ủa pháp luật, h ạch toán
độc lập v c tư cách pháp nhân. 4. Công ty Ti chính liên doanh: l Công ty Ti chính đượ c thành lậ p b ằng v ốn góp giữa bên Việt Nam gồm một ho ặc nhiều tổ chức tín d ụng, doanh nghi ệ p Việt
Nam v bên nướ c ngoài gồm
một hoặc nhiều tổ chức tín dụng nước ngoi, trên cơ sở hợp đồng liên doanh. 5. Công ty Tài chính 100% v ốn nước ngoi: l Công ty Ti chính đượ c thành l ậ p bằng vốn của một hoặc của nhiều tổ chức tín d ụng nước ngoi theo quy đị nh của pháp luật Việt Nam.
Nhưng hiện nay, theo d ự thảo sửa đổi nghị định hướ ng dẫn của Chính ph ủ, thì công ty tài chính đượ c chia thành ba loại hình sau: + Công ty tài chính TNHH m ột thành viên + Công ty tài chính TNHH hai thành viên tr ở lên + Công ty tài chính c ổ phần
2.4 Các hoạt động của công ty tài chính - Huy động v ốn: V ốn là một yếu tố vô cùng quan tr ọng, nó
ảnh hưở ng l ớ n tớ i sự ổn định, phát
triển, mở r ộng kinh doanh c ủa công ty. Do đ, hoạt động huy độ ng vốn từ các nguồn khác nhau là vô cùng cần thiết. Hoạt động huy độ ng vốn của công ty tài chính g ồm: + Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân có k ỳ hạn từ một năm trở lên theo quy đị nh của Ngân
hng Nh nướ c. + Phát hành k ỳ phiếu, trái phi ếu, cùng vớ i chứng chỉ tiền gửi và các lo ại giấy tờ có giá tr ị khác
để huy động nguồn vốn của cá nhân trong nướ c và ở nướ c ngoài. + Tiế p nhận vốn ủy thác của các tổ chức, cá nhân trong v ngoi nướ c hoặc của chính ph ủ. + Vay các tổ chức tín dụng, ti chính trong nước, ngoi nướ c hay các tổ chức tài chính qu ốc tế -Hoạt động cho vay
Công ty ti chính được phép cho vay dướ i các hình thức: + Cho vay ng ắn hạn, trung h ạn, dài hạn tuân thủ theo quy định của Ngân hng Nh nướ c + Cho vay tiêu dùng thông qua hình th ức cho vay mua tr ả góp + Cho vay theo s ự ủy thác của Chính ph ủ, hay của các cá nhân, tổ chức trong v ngoi nướ c
6
Hoạt
động chiết khấu, tái chiết khấu, cầm cố thương phiế u, trái phi ếu và các giấy tờ có giá
khác: Công ty tài chính c ấ p tín dụng cho các t ổ chức,
cá nhân dướ i hình th ức chiết khấu, cầm cố
thương phiếu, trái phi ếu và các giấy tờ có giá khác Công ty tài chính và các t ổ ch ức tín dụng khác tái chiết kh ấu, c ầm c ố
thương phiế u, trái phiếu
và các giấy tờ có giá khác cho nhau. -Các hoạt động khác
Theo quy định hiện hành, các công ty tài chính còn có th ể thực hiện các hoạt động sau: + Góp vốn mua cổ phần cho các tổ chức tín d ụng hay các doanh nghi ệ p + Hoạt động đầu tư + Tham gia thị trườ ng tiền tệ + Kinh doanh vàng, th ực hiện các dịch vụ kiều hối + Cung ứng các dịch vụ tư vấn liên quan đế n tài chính, ti ền tệ, ngân hng, đầu tư + Cung ứng dịch vụ bảo quản hiện vật quý, cho thuê t ủ két, cầm đồ, giấy tờ có giá.
+ Đượ c phép tr ở thnh đại lý phát hành trái phi ếu, cổ phiếu, các loại giấy t ờ có giá khác cho các công ty, doanh nghi ệ p
+ Đượ c quyền nhận ủy thác, tr ở thnh đại lý trong các lĩnh vự c liên quan t ớ i tài chính ngân hàng, bảo hiểm, đầu tư, quản lý tài s ản, vốn đầu tư của cá nhân, tổ chức theo hợp đồng.
3. Quy ̃ tương hỗ 3.1 Định ngh ã Quỹ tương hỗ (mutual fund) là m ột loại phương tiện đầu tư tậ p thể đượ c quản lý chuyên nghiệ p mà hồ tiền từ nhiều nh đầu tư để mua các chứng khoán. -
Một quỹ tương hỗ được đăng ký với Ủy ban chứng khoán v hối đoái (SEC) v được giám
sát bởi một ban giám đốc (nếu được tổ chức như một công ty) hoặc hội đồng quản trị (nếu tổ chức như một tín thác). - Người quản
lý quỹ, còn được gọi l nh hỗ trợ quỹ hoặc công ty quản lý quỹ, trao đổi (mua
v bán) các khoản đầu tư của quỹ phù hợp với mục tiêu đầu tư của quỹ. Một nh quản lý quỹ phải l một nh tư vấn đầu tư c đăng ký . Các quỹ được quản lý bởi cùng một người quản lý quỹ v c cùng một tên thương hiệu được gọi l một "gia đình quỹ" hay "phức hợp quỹ". 7
3.2 Cc loa i ̣ quy ̃ 3.2.1 Da va c̣ tra ̉ nơ cu ̣ ̉ a cô ̉ đông ̀ o năng lư Quỹ mơ ̉ :Các quỹ tương hỗ mở phải sẵn sng mua lại cổ phần của họ từ các nh đầu tư của họ vo cuối mỗi ngy lm việc theo giá trị ti sản ròng tính cho ngy hôm đ. -
Hầu hết các quỹ mở cũng bán cổ phần cho công chúng mỗi ngy kinh doanh; các cổ phần
này cũng c giá trị tại giá trị ti sản ròng. -
Một nh quản lý đầu tư chuyên nghiệp giám sát danh mục đầu tư,mua bán chứng khoán cho
phù hợp. - Tổng đầu tư trong quỹ ny sẽ khác nhau dựa trên mua cổ phần, mua lại cổ phần v biến động
giá trị thị trường. Không c giới hạn pháp luật về số lượng cổ phần c thể được phát hnh. - Các quỹ mở l loại phổ biến nhất
của quỹ tương hỗ.
Quy
̃ đo ́ng : Các qu ỹ đng thườ ng phát hành c ổ phần ra công chúng ch ỉ một lần, khi chúng đượ c tạo ra thông qua một chào bán công chúng l ần đầu (IPO). - Cổ phần của chúng sau đ đượ c niêm yết để trao đổi trên một sàn giao dịchchứng khoán. - Nh
đầu tư k hông còn muốn đầu tư vo quỹ này không th ể bán cổ phần của họ tr ở lại quỹ
(như họ có thể vớ i một qu ỹ mở ). -
Thay vo đ, họ ph ải bán cổ ph ần cho nh đầu tư khác trên thị trườ ng, mức giá mà họ nh ận
đượ c có thể khác đáng kể so vớ i giá tr ị tài sản ròng. - Nó có th ể có một "cao cấ p" vớ i giá tr ị tài sản
ròng (nghĩa l n l cao hơn so vớ i giá tr ị tài
sản ròng), ho ặc thường hơn, tạ i một "giảm giá" so v ớ i giá tr ị tài sản ròng (nghĩa l n l thấp hơn so vớ i giá tr ị tài sản ròng). M ột nhà qu ản
lý đầu tư chuyên ng hiệ p giám sát danh mục đầu tư, mua bán
chứng khoán cho phù h ợ p. Bên ca ṇ h đo , dư ạ vo viê c̣ phát ha nh cô ̉ phiê ́u
́
̀
- Quy thu ph ba n
̃ ́ ́ - Quy ̃ không thu ph í ba ́n 3.2.2 Quỹ cô ̉ phiê ́u Các quỹ cổ phiếu đầu tư vo các cổ phiếu phổ thông m đại diện cho cổ phần sở hữu (hoặc vốn cổ phần) trong các công ty. Các quỹ cổ phiếu được đầu tư chủ yếu vo chứng khoán Mỹ (trong nước hoặc quỹ Mỹ), trong cả chứng khoán Mỹ v nước ngoi (các quỹ ton cầu hay thế giới), hoặc 8
chủ yếu l chứng khoán nước ngoi (các quỹ quốc tế). Họ c thể tập trung vo một ngnh công nghiệp hoặc lĩnh vực cụ thể. Một quỹ cổ phiếu c thể được phân tiểu loại theo hai kích thước: (1) vốn ha thị trường v (2) phong cách đầu tư (tức l, tăng trưởng vs. pha trộn/cốt lõi vs. giá trị). Hai kích thước thường được hiển thị trong một mạng lưới được biết đến như một "hộp phong cách". Vốn ha thị trường ("VHTT") cho biết quy mô của các công ty m một quỹ đầu tư trong đ, dựa trên giá trị cổ phiếu của công ty. Vốn ha thị trường của mỗi công ty bằng số lượng cổ phiếu lưu hnh nhân với giá thị trường của cổ phiếu. Vốn ha thị trường thường được chia thnh các loại như sau:
VHTT cực nhỏ
VHTT nhỏ
VHTT trung bình
VHTT lớn
Các quỹ cổ phiếu cũng được phân tiểu loại theo phong cách đầu tư của họ: tăng trưởng, giá trị, pha trộn (hoặc cốt lõi). Các quỹ tăng trưởng tìm cách đầu tư vo cổ phiếu của các công ty đang phát triển nhanh chng. Các quỹ giá trị tìm cách đầu tư vo cổ phiếu xuất hiện giá rẻ. Các quỹ pha trộn sẽ không thiên về tăng trưởng cũng như giá trị. 3.2.3 Da trên ca ́c loa i ̣ quy ̃ tương hỗ - Quy ̃ tương hô ̉ theo tr a ́i phiê ́u Các quỹ trái phiếu
đầu tư vo các chứng khoán thu nh ậ p cố định hoặc chứng khoán n ợ . Các
quỹ trái phiếu có thể đượ c phân ti ểu loại theo loại hình c ụ thể của trái phi ếu n ắm giữ (chẳng hạn như lợ i su ất cao hoặc trái phi ếu rác, trái phiếu công ty c ấp
đầu tư, trái phiế u chính phủ, trái phi ếu đô thị)
hoặc bằng sự trưở ng thành c ủa trái phiếu đượ c tổ chức (ngắn, trung ho ặc dài hạn VD : Qu ỹ đầu tư thu nhậ p, quỹ đâ ̀u tư miễn thuê ́,quy ị suât cao đâ ̀u tư tra i phiê ́u lơ
̃
́
- Quỹ tương hô ̉ theo th i ̣trươ ng tiê ̀n tê ̀
̀ Các quỹ thị trường tiền tệ đầu tư vo các công cụ thị trường tiền tệ, l các chứng khoán thu nhập cố định với một thời gian rất ngắn để trưởng thnh v chất lượng tín dụng cao. Các nh đầu tư thường sử dụng các quỹ thị trường tiền tệ như một sự thay thế cho các ti khoản tiết kiệm ngân hng, 9
mặc dù các quỹ thị trường tiền tệ không được chính phủ bảo hiểm, không giống như ti khoản tiết kiệm ngân hng. 3.2.4 Cc loa i ̣ quy ̃ kha ́c Các quỹ giao dịch trao đổi hay ETF thường được cấu trúc như một công ty đầu tư mở, mặc dù các ETF cũng c thể được cấu trúc như các tín thác đầu tư đơn vị, quan hệ đối tác, tín thác đầu tư, tín thác hay trái phiếu chỉ định (như l một giấy tờ giao dịch trao đổi). Các ETF kết hợp các đặc điểm của cả quỹ đng v quỹ mở. Giống như các quỹ đng, các quỹ ETF được trao đổi trong ngy trên một sn giao dịch chứng khoán tại một mức giá xác định bởi thị trường. Tuy nhiên, như với quỹ mở, các nh đầu tư thường nhận được một mức giá gần với giá trị ti sản ròng. Để giữ giá thị trường gần với giá trị ti sản ròng, các ETF phát hnh v mua lại các khối lớn cổ phần của mình với các nh đầu tư tổ chức. Hầu hết các quỹ ETF l các quỹ chỉ số. Các ETF đã được phổ biến VD : Quỹ đầu tư mạo hiểm , quỹ cổ phần riêng (Quỹ đầu tư PE),quỹ trục lợi (Quỹ kền kền),quỹ đầu tư thanh khoản,quỹ tín thác bất động sản (REITs) 3.3 Ưu va c̣ điê ̉m ̀ nhươ Quỹ tương hỗ c lợi thế so với đầu tư trực tiếp vo các chứng khoán cụ thể. Ưu điê ̉m :
Tăng cường đa dạng ha
Thanh khoản hng ngy
Quản lý đầu tư chuyên nghiệp
Khả năng tham gia trong các đầu tư m c thể chỉ dnh cho các nh đầu tư lớn
Dịch vụ v tiện lợi
Giám sát Chính phủ
D so sánh
Nhươ c̣ điê ̉m :
Tốn phí
Ít kiểm soát thời gian của sự công nhận những lợi ích
Thu nhập ít dự đoán được
Không c cơ hội để tùy chỉnh 10
4. Công ty bảo hiểm và quỹ hưu trí 4.1 Sơ lượ c 4.1.1 Công ty bảo hiểm là gì? Công ty b ảo hiểm
(insurance company) l định chế tài chính cung c ấ p nhiều loại hình bảo
hiểm khác nhau để bảo vệ cá nhân và doanh nghi ệ p, chống lại những r ủi ro v ề tổn thất tài chính b ằng cách tậ p hợ p r ủi ro của r ất nhiều người đng bả o hiểm.
4.1.2 Phân loại công ty bảo hiểm B ảo hi ể m nhân thọ Bảo hiểm nhân thọ là loại hình BH ch ủ yếu tậ p trung tớ i sức khỏe, tuổi thọ của
con ngườ i.
Khách hàng khi s ử dụng BH nhân th ọ, nếu không may x ảy ra r ủi ro v ề sức khỏe (tuổi thọ) thì sẽ
được công ty BH đền bù theo điề u khoản trong h ợp đồng đã ký trước đ. Thời gian đng BH ít nhấ t l 5 năm. Nếu trong kho ảng thời
gian đng BH không gặ p r ủi ro thì khi k ết thúc hợp đồng, khách hành
sẽ nhận đượ c một phần hoặc toàn bộ số tiền BH đền bù theo điều khoản trong h ợp đồng đã ký. Việc sử dụng BH nhân th ọ
mang ý nghĩa bảo đả m cho sự sống và giúp b ạn tiết kiệm một
khoản đảm bảo tài chính cho cu ộc sống sau này.
B ảo hi ể m phi nhân thọ BH phi nhân th ọ là loại
BH đảm bảo t ất c ả nh ững r ủi ro liên quan t ớ i con người như : tai nạ n,
sức khỏe, du lịch.. và những tài s ản xung quanh b ạn. Các loại hình BH phi nhân th ọ bao gồm: B ảo hiểm tài sản, Bảo hiểm trách nhi ệm dân sự, Bảo hiểm con ngườ i phi nhân th ọ. Hợp
đồng ny thườ ng kéo dài trong vòng m ột năm. Trong thờ i gian quy định BH, nếu đối
tượ ng không g ặ p r ủi ro thì khách hàng không nh ận lại đượ c số tiền đã đng. 4.1.3 Phí bảo hiểm Phí bảo hi ểm là số ti ền c ần ph ải thu c ủa công ty b ảo hi ểm
để công ty b ảo hi ểm đảm b ảo trách
nhiệm của mình khi có các s ự kiện bảo hiểm đượ c xảy r a đối với ngườ i tham gia b ảo hiểm như: chết, hết hạn hợp
đồng, thương tật v đả m bảo cho việc hoạt động của công ty. Đây cũng l sự thể hiện
trách nhiệm c ủa
ngườ i tham gia bảo hi ểm v ớ i công ty b ảo hi ểm nh ằm nh ận đượ c s ự b ảo đảm trướ c
những r ủi ro đã đượ c nhà bảo hiểm nhận bảo hiểm.
11
Phí bảo hiểm có thể nộ p một lần ngay sau khi ký h ợp đồng hoặc có thể nộp định k ỳ trong năm. Phí nộ p một l ần s ẽ ph ải đng gp ít hơn so vớ i tổng s ố
chi phí đng gp hng kỳ do hiệu qu ả đầu tư
của việc đng phí một lần cao hơn v chi phí qu ản lý thấp hơn. Nguyên t ắc
tính phí đượ c d ựa trên bi ểu th ức cân bằng giữa trách nhiệm c ủa công ty b ảo hi ểm
và trách nhi ệm của ngườ i tham gia bảo hiểm tính theo giá tr ị tại thời điểm ký k ết hợp đồng. Trách nhiệm c ủa
người đượ c b ảo hi ểm t ại th ời điểm ký hợp đồng b ằng trách nhi ệm của công
ty bảo hiểm tại thời điểm ký h ợp đồng Phí bảo hiểm gồm hai phần: phí thu ần và phụ phí. + Phí thuần là những khoản phí dùng để chi tr ả cho người đượ c bảo hiểm. + Phụ phí gồm: - Chi phí khai thác chi cho tuyên truy ền, quảng cáo, môi giới, chi cho đại lý... - Chi phí qu ản lý hợp đồng trong th ờ i hạn hợp đồng đang thu phí, kể cả chi phí thu phí BH ... - Chi phí qu ản lý liên quan đế n các khoản chi tr ả bồi thườ ng.
4.1.4 Hình thức đầu tư trong doanh nghiệp bảo hiểm Cho vay có thế chấ p
Đối vớ i DNBH nhân th ọ, hoạt động đầu tư thông qua cho vay c vai trò rấ t quan tr ọng thể hiện ở những đặc điểm sau: Tuân thủ các tiêu chuẩn tài chính, t ạo thu nhậ p ổn định cho DNBH, cung cấ p cho xã hội một kênh huy động vốn, góp phần khuyến khích vi ệc tiêu th ụ các sản phẩm bảo hiểm. Vớ i tính chất là một công c ụ chịu m ột s ố h ạn ch ế nh ất
đầu tư, khi tiế n hành cho vay, các công ty b ảo hiểm cũng phải
định như hạn ch ế đối vớ i s ố ti ền tối đa đượ c phép cho vay hay h ạn ch ế v ề
đồng tiền cho vay. Hiện nay, các khoản cho vay có th ế ch ấ p c ủa các DNBH chủ yếu
đảm bảo b ằng b ất động s ản.
Đầu tư chứ ng khoán Đây l một công cụ đầu tư đượ c các DNBH sử dụng r ộng rãi nhất. Ngoi ra, đầu tư vo chứng khoán có tính thanh kho ản cao vì DNBH có th ể nhanh chóng bán các loại chứng khoán ra th ị
trườ ng nếu nhu c ầu chi tr ả tiền mặt là cần thiết. Chứng khoán mà các
DNBH đầu tư thườ ng là cổ phiếu và trái phiếu . Đầu tư bất động sản Hình thức đầu tư ny cũng c vai trò quan trọ ng vì:
12
-Duy trì s ự ổn định giá tr ị, việc đầu tư vo bất độ ng sản ít ch ịu ảnh hưở ng bởi tác động của yếu tố lạm phát. -Phát huy tác d ụng khu ếch trương, quảng cáo, nâng cao hình ảnh của công ty. -Cung cấp nơi lm việc thuận lợi cho khách hng để thắt chặt thêm mối quan h ệ vớ i họ. Chính vì nh ững lý do trên mà hi ện nay nhiều DNBH chi ếm vị trí vững chắc trên thị
trườ ng bất
động sản. Ví d ụ như ở Đi Loan, công ty bả o hi ểm nhân thọ Cathay Life vào cuối nh ững năm 90 sở hữu tớ i 189 tòa nhà t ại Đi Loan, trong đ công ty chỉ sử dụng 106 toà nhà, còn l ại là cho thuê. Tuy nhiên, vi ệc đầu tư vo bất động sản có r ủi ro th ị trườ ng cao và có tính thanh kho ản thấ p.
Đầu tư khác Ngoài những hình th ức đầu tư trên, DNBH còn c thể
đầu tư dướ i các hình thức khác như: gp
vốn liên doanh, g ửi ti ền tại các tổ chức tín d ụng, cầm cố, thế chấ p,
ký cượ c ký qu ỹ dài hạn … tuỳ
theo luật pháp của từng quốc gia.
4.2 Quỹ hưu trí là gì 4.2.1 K hi niệm Quỹ
hưu trí (pension fund) l đị nh chế tài chính quản lý tiền hưu trí tự nguyện và theo h ợ p
đồng của cá nhân, công ty và chính ph ủ. Quỹ hưu trí hng ngy thu tiề n đng gp của ngườ i thuê lao động v người lao động, cũng như thanh toán tiề n cho những ngườ i về hưu. Quỹ hưu trí chuyên môn hóa vào các kho ản
đầu tư di hạn như mua cổ phi ếu, trái phi ếu công ty, ch ứng khoán chính ph ủ và
bất động sản.
4.2.2 Phân loại cc chương trình hưu trí Có hai loại chương trình hưu trí chính:
• Loại căn cứ vào mức độ đng gp (a defined -contribution plan): l chương trình lương hưu trong đ số tiền nhận đượ c của những ngườ i tham gia ph ụ thu ộc vào số ti ền đã đng gp v khoả n tiền lờ i từ việc đầu tư các khoản đng gp đ.
• Loại căn cứ vào mức độ tr ợ cấ p (a defined- benefit plan): l chương trình lương hưu trong đ số tiền
người tham gia được hưở ng khi về hưu được xác định không căn cứ vào mức độ đng gp
mà vào thờ i gian làm vi ệc và mức lương của người đ .
13
Ngoi ra, các chương trình lương hưu còn quy đị nh thờ i gian tối thiểu phải tham gia đng gp hoặc số
năm tối thiểu ph ải làm việc tại một công ty để đượ c nhận lương hưu từ qu ỹ tr ợ cấp hưu trí
của công ty đ.
4.2.3 Hình thức hoạt động của cc quỹ trợ cấp hưu trí Các chương trình trợ cấp hưu trí tư nhân (Private Pension Plans): Các chương trình ny do các công ty thành l ậ p nh ằm m ục
đích hỗ tr ợ cho những người lao động trong công ty. Các chương trình
này sẽ do một ban qu ản lý qu ỹ chịu trách nhi ệm điều hành bao g ồm các hoạt động thu tiền đng gp, chi tr ả
lương hưu v thự c hiện việc đầu tư bằng nguồn vốn quỹ. Các chương trình ny cũng c thể
đượ c uỷ thác cho ngân hàng ho ặc công ty bảo hiểm nhân thọ quản lý. Các chương trình trợ c ấp hưu trí công cộ ng ( Public Pension Plans): Các chương trình ny còn có tên gọi khác là Bảo hiểm xã hội (Social Security). H ầu hết tất cả những
người lao độ ng và chủ
thuê lao động b ị b ắt bu ộc ph ải tham gia chương trình ny. Phần đng gp được xác định trên cơ sở mức
lương của người lao động. Người lao độ ng và chủ thuê lao động sẽ chia nhau đng gp. Bả o
hiểm xã hội không ch ỉ chi tr ả lương hưu m cả chi phí khám ch ữa bệnh và tr ợ cấ p mất sức lao động. Do những khoản chi tr ả bảo hiểm không hoàn toàn ph ụ thuộc vào mức
độ đng gp trước đây củ a
người hưở ng lợi cũng như do tỷ lệ người gi tăng nhanh trong xã hội nên các chương trình trợ cấ p công đang phải đối mặt với nguy cơ hụt tiền để chi tr ả. Thực tế ny đòi hỏi nhiều nướ c phải cải cách các chương trình bảo hiểm xã hội theo hướ ng tư nhân ha hoặc đa dạ ng hóa các hình th ức đầu tư vo những lĩnh vự c r ủi ro hơn nhung sinh lời cao hơn.
5. Nghiên cứ u về cc định chế tài chính phi ngân hàng ở Việt Nam 5.1 Công ty tài chính Về thị trường vốn ngắn hạn hay còn gọi l thị trường tiền tệ. Nhìn chung thị trường ny chưa phát triển v Ngân hng Nh nước NHTW, chưa thực sự đng vai trò can thiệp c hiệu quả vo thị trường ny. Các loại lãi suất của NHTW: lãi suất cơ bản, lãi suất tái cấp vốn, lãi suất chiết khấu, lãi suất nghiệp vụ thị trường mở, lãi suất đấu thầu tín phiếu kho bạc nh nước c tác động rõ nét đến thị trường. Các công cụ điều hnh chính sách tiền tệ, đặc biệt l công cụ dự trữ bắt buộc... thiếu linh hoạt. Các NHTM v Tổ chức tín dụng cạnh tranh với nhau tăng lãi suất huy động vốn một cách một chiều, tạo nguy cơ tiềm ẩn rủi ro cho chính các NHTM. 14
Về thị trường chứng khoán. C thể khẳng định rằng, trong tiến trình phát triển Thị trường chứng khoán Việt Nam, tiềm năng của việc tham gia của các NHTM l rất lớn. Việc các NHTM cổ phần niêm yết cổ phiếu trên Trung tâm giao dịch chứng khoán, các NHTM NN cổ phần ha thực hiện phát hnh cổ phiếu lần đầu trên Trung tâm, cũng như tới đây sẽ c thêm một số Công ty kinh doanh chứng khoán của các NHTM đi vo hoạt động... sẽ tạo đ thúc đẩy thị trường chứn g khoán Việt Nam phát triển mạnh hơn nữa. Song cho đến thời điểm ny, mới chỉ c gần 100 công ty cổ phần niêm yết cổ phiếu trên Trung tâm giao dịch chứng khoán Thnh phố Hồ Chí Minh l quá ít, tạo ra sự nghèo nn hng ha trên thị trường chứng khoán. Cổ phiếu của các NHTM chưa được niêm yết v giao dịch cũng phần no hạn chế tính sôi động của thị trường. Tính thanh khoản của thị trường chưa cao. Thông tin chưa thật sự minh bạch. 5.2 Thc trạng thị trường bảo hiểm Việt Nam 5.2.1 Thị trường bảo hiểm nhân thọ - Số lượng hợp đồng bảo hiểm:
Cơ cấu số lượng hợp đồng khai thác mới sản phẩm bảo hiểm nhân thọ trong năm 2016 như sau: hỗn hợp chiếm 39,3%; tử kỳ chiếm 35,4%; đầu tư chiếm 24,9%; sản phẩm trọn đời v sản phẩm bảo hiểm trả tiền định kỳ chiếm 0,4%. Số lượng hợp đồng khôi phục hiệu lực (sản phẩm chính) trong năm l 89.145 hợp đồng tăng 5% so với cùng kỳ năm ngoái. Các doanh nghiệp c số lượng hợp đồng khôi phục cao l Prudential: 73.196 hợp đồng, Manulife 7.039 hợp đồng v Dai -ichi là 3.391 hợp đồng. Nhm sản phẩm khôi phục nhiều nhất l: Sản phẩm bảo hiểm hỗn hợp (45.373 hợp đồng) v sản phẩm bảo hiểm tử kỳ (37.051 hợp đồng). Số lượng hợp đồng hết hiệu lực trong kỳ l 807.703 hợp đồng tăng 13% so với cùng kỳ năm trước. Các doanh nghiệp c số hợp đồng hết hiệu lực nhiều trên thị trường l Prudential với 320.583 hợp đồng, Bảo Việt Nhân thọ l 210.924 hợp đồng, Manulife l 61.706 hợp đồng. Nhm sản phẩm hết hiệu lực nhiều nhất cũng l sản phẩm bảo hiểm hỗn hợp chiếm 500.045 hợp đồng v sản phẩm tử kỳ 220.908 hợp đồng.
15
Tổng số lượng hợp đồng c hiệu lực cuối kỳ l 4.764.108 hợp đồng, tăng 7% so với cùng kỳ năm ngoái. Các doanh nghiệp c số lượng hợp đồng c hiệu lực lớn l Prudential 2.016.855, Bảo Việt Nhân thọ l 1.275.369 hợp đồng, Manulife l 390.571 hợp đồng. Các doanh
nghiệp c số lượng đại lý cao nhất l Prudential 122.694 người, Bảo Việt Nhân thọ
27.762 người v AIA 18.242 người. Số lượng đại lý mới tuyển dụng trong năm 2016 l: 141.973 người tăng 6% so với cùng kỳ năm ngoái, các doanh nghiệp bảo hiểm c số lượng đại lý mới tuyển dụng nhiều nhất thị trường theo thứ tự l: Prudential (49.366 người), AIA (18.950 người) v Bảo Việt Nhân thọ (16.607 người). 5.2.2 Thị trường bảo hiểm phi nhân thọ Dẫn đầu l bảo hiểm xe cơ giới đạt 6.329 tỉ đồng tăng trưởng 1,59%, bảo hiểm ti sản v thiệt hại đạt 4.810 tỉ đồng tăng trưởng 7%, bảo hiểm sức khỏe v tai nạn con người đạt 4.011 tỉ đồng tăng trưởng 22,25%, bảo hiểm hng ha vận chuyển đạt 1.927 tỉ đồng tăng trưởng 6,2%. Dẫn đầu doanh thu khai thác bảo hiểm gốc l Bảo Việt 5.384 tỉ đồng, PVI 4.658 tỉ đồng, Bảo Minh 2.294 tỉ đồng, PJICO 1.971 tỉ đồng, PTI 1.639 tỉ đồng. Các doanh nghiệp tăng trưởng doanh thu cao l Cathay 138,34%, Samsung Vina 66,80%, PTI 53,27%, ACE 48,19%.
Theo Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm - Bộ Ti chính, 6 tháng đầu năm 2016, tổng doanh thu phí bảo hiểm đạt 21.033 tỷ đồng, tăng 6,86% so với cùng kỳ năm 2015. Tổng số tiền đầu tư trở lại nền kinh tế của các doanh nghiệp bảo hiểm (DNBH) đạt 95.796 tỷ đồng. Trên thị trường c tổng số 58 DNBH, trong đ c 29 DNBH phi nhân thọ, 15 DNBH nhân thọ, 12 doanh nghiệp môi giới bảo hiểm v 2 doanh nghiệp tái bảo hiểm. Tổng doanh thu phí bảo hiểm (BH) 6 tháng ton thị trường ước đạt 21.033 tỷ đồng, tăng 6,86% so với cùng kỳ năm 2015. Trong đ, tổng doanh thu phí BH phi nhân thọ đạt 11.878 tỷ đồng; doanh thu phí BH nhân thọ đạt 9.155 tỷ đồng. Tổng số tiền thực bồi thường v chi trả tiền BH 6 tháng đầu năm 2016 l 8.630 tỷ đồng, trong đ các DNBH nhân thọ l 4.045 tỷ đồng; các DNBH phi nhân thọ l 4.585 tỷ đồng. C thể ni, thị trường bảo hiểm Việt Nam đã đạt được nhiều thnh quả: -Thứ
nhất, triển vọng thị trường bảo hiểm Việt Nam c khả quan. Trên thị trường thế giới
cũng như thị trường trong nước phải đối mặt với những kh khăn, thách thức, khủng hoảng kéo di. Mặc dù vậy, những yếu tố đáng khích lệ l cán cân thanh toán cải thiện, dự trữ ngoại hối tăng mạnh, 16
tiền đồng được giữ ổn định…, c những yếu tố tích cực đối với thị trường bảo hiểm trong nửa cuối năm 2015. Thêm vo đ, nhu cầu về các sản phẩm bảo hiểm hưu trí của người dân ng y càng rõ nét hơn, đem lại cơ hội phát triển sản phẩm bảo hiểm hưu trí cho các công ty bảo hiểm. Xu hướng M&A trong lĩnh vực bảo hiểm dự báo sẽ ngy cng rõ nét trong thời gian tới. -Thứ hai, chủ trương tái cơ cấu thị trường bảo hiểm cũng như định hướng phát triển thị trường
bảo hiểm cũng đang l động lực thúc đẩy các doanh nghiệp bảo hiểm hon thiện hệ thống quản trị, nâng cao hiệu quả hoạt động v nhất l nâng cao chất lượng dịch vụ. Thứ ba, các DNBH đã mạnh dạn xử lý xong phải thu kh đòi do nợ đọng phí bảo hiểm dây dưa, trích lập dự phòng, giảm giá đầu tư chứng khoán v đầu tư khác, tạo nên ti chính lnh mạnh. -Thứ
tư, thu hút vốn đầu tư nước ngoi. Nhiều DNBH thnh công trong thu hút nh đầu tư
nước ngoi đng gp vốn (mua cổ phiếu) hợp tác liên kết trong kinh doanh, hi vọng năm 2013 c nhiều DNBH lm được việc ny. -Thứ
năm, chú trọng phát triển nội bộ ngnh. Nhiều DNBH đã chú trọng phát triển sản phẩm
mới, mở rộng địa bn chăm sc, tiếp nhận thông tin giải quyết bồi thường cho khách hng, chú trọng khai
thác thị trường tiềm năng: Bảo hiểm ti sản cá nhân, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm trách nhiệm
(nghề nghiệp, sản phẩm, cộng cộng, chung), bảo hiểm nhm cho người lao động, bảo hiểm liên kết chung. Nhiều DNBH đãcủng cố phát triển kênh phân phối sản phẩm nâng cao chất lượng hoạt động của chi nhánh công ty thnh viên, đại lý, môi giới bảo hiểm, mở rộng phân phối sản phẩm qua ngân hng, bưu điện v các tổ chức khác. -Thứ
sáu, các DNBH đã nhận thức được rằng con đường nâng cao năng lực cạnh tranhl phải
làm cho năng
lực của DNBH ngy một mạnh hơn về ti chính, quản lý kinh doanh, phục vụ khách
hng, giữ uy tín thương hiệu đi liền với giữ gìn khách hng truyền thống. -Thứ
bảy, những cơ hội đối với các DNBH khi Việt Nam gia nhập WTO. Nền kinh tế tăng
thêm tiềm năng cho ngnh Bảo hiểm phát triển. Số lượng các doanh nghiệp c yếu tố nước ngoi tăng trong đ tập quán mua bảo hiểm để an ton trong sản xuất kinh doanh của nh đầu tư nước ngoi sẽ lan rộng trong khối các tổ chức kinh tế xã hội. Trình độ dân trí ngy cng nâ ng lên, thu nhập ngy cng cao kèm theo nhu cầu về bảo hiểm con người chăm sc sức khỏe y tế xã hội ngy cng tăng. Chế độ quản lý nh nước về bảo hiểm ngy cng hon thiện hơn lm cơ sở pháp lý vững 17
chắc cho doanh nghiệp bảo hiểm hoạt động lnh mạnh v người dân tin tưởng hơn doanh nghiệp bảo hiểm. -Cuối cùng, các DNBH cần chuẩn bị nguồn nhân lực v bộ máy tổ chứcđể phát triển bảo hiểm
nông nghiệp v bảo hiểm tín dụng xuất khẩu, bảo hiểm hưu trí v bảo hiểm nhân thọ do chủ sử dụng lao động mua cho người lao động, bảo hiểm nh máy điện hạt nhân, bảo hiểm tu điện ngầm v đường sắt trên cao. Bên cạnh đ vẫn còn nhiều tồn tại: -Thứ nhất, bối cảnh kinh tế vĩ
mô tiếp tục din biến phức tạp,rủi ro ngy cng kh lường trước,
đặc biệt l rủi ro chính trị v rủi ro thị trường ti chính. Lãi suất giảm, thị trường chứng khoán hồi phục chưa chắc chắn sẽ ảnh hưởng tới kết quả hoạt động đầu tư v tình hình thực hiện lợi nhuận của các công ty bảo hiểm. Về hoạt động khai thác bảo hiểm, những yếu tố thách thức đối với thị trường bảo hiểm l tăng trưởng GDP thấp, sản xuất, tiêu dùng chưa hồi phục. Ngoi ra, thu nhập suy giảm đang ảnh hưởng đến phần chi tiêu cho bảo hiểm của người dân, đồng nghĩa với thách thức cho hoạt động khai thác bảo hiểm. Kinh tế thế giới được dự báo tiếp tục đối mặt với nhiều thách thức trong những tháng cuối năm. Triển vọng phục hồi của kinh tế Mỹ chưa rõ rng. Tình hình khu vực Eurozone dự báo din biến kh lường v không sớm được giải quyết. -Thứ hai, thời gian tới cần sớm khắc phục những tồn tại như: Số lượng sản phẩm bảo hiểm tuy
nhiều song chưa đa dạng, nhiều mảng thị trường còn bỏ ngỏ hoặc chưa được quan tâm đúng mức như bảo hiểm chăm sc y tế, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp… Còn nhiều đối tượng khách hng chưa được quan tâm v c chế độ đúng mức, độ phủ đến khách hng chưa rộng, đặc biệt tầng lớp lao động chân tay, nông dân,… vẫn chưa c nhiều dạng bảo hiểm phù hợp để người dân c thể hiểu v tham gia vì đây l một lực lượng, một thị trường hấp dẫn m chưa khai thác hết. -Thứ
ba, bảo hiểm xe cơ giới còn một số tồn tại: Chưa quản lý chặt chẽ ấn chỉ v ghi đủ nội
dung trên Giấy chứng nhận bảo hiểm, còn cạnh tranh bằng hạ phí không tương xứng với rủi ro hoặc tăng hoa hồng đại lý bằng chính sách trợ giúp kinh phí. Hiện tượng trục lợi bảo hiểm tăng v đã xảy ra tình trạng mất cắp xe không truy tìm được cần kiểm soát chặt chẽ hơn nữa. Hiện tượng cạnh tranh trong việc trả phí cao cho ngân hng bán bảo hiểm đã xuất hiện tại một số doanh nghiệp. -Thứ tư, dịch vụ bảo hiểm l một trong những dịch vụ ni chung v dịch vụ ti chính ni riêng
c lộ trình mở của hội nhập quốc tế nhanh nhất nhưngchưa được sự quan tâm ủng hộ nhiều của các 18
ngnh các cấp, chưa thấy hết được vai trò của ngnh Bảo hiểm l bồi thường kịp thời đầy đủ tổn thất do thiên tai, tai nạn, sự cố bất ngờ xảy ra mỗi năm hng ngn tỉ đồng v còn đầu tư vo nền kinh tế thu hút hng trăm ngn lao động. Ngoi ra, ngnh Bảo hiểm cũng phải đối mặt với một số thách thức, cụ thể l: -Sự
cạnh tranh sẽ din ra trên quy mô rộng hơn v mức độ gay gắt: Trước hết l, cạnh tranh
giữa các doanh nghiệp bảo hiểm đang hoạt động tại Việt Nam cả về sản phẩm bảo hiểm, chất lượng phục vụ, nguồn nhân lực v phát triển kênh phân phối sản phẩm. Thứ hai l, cạnh tranh giữa các doanh nghiệp bảo hiểm đang hoạt động tại Việt Nam với các doanh nghiệp bảo hiểm tại nước ngoi về cung cấp sản phẩm bảo hiểm trong khuôn khổ đã cam kết tại WTO. Thứ ba l, cạnh tranh giữa các doanh nghiệp bảo hiểm với các dịch vụ ti chính khác như thu hút tiền gửi tiết kiệm, chứng khoán, kinh doanh bất động sản… -Trình
độ dân trí ngy cng tăng lm cho sự lựa chọn v doanh nghiệp bảo hiểm ngy cng
khắt khe hơn. -Số
lượng các doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoi được phép hoạt động tại Việt Nam ngy
cng gia tăng, số lượng các doanh nghiệp bảo hiểm trong nước mới được thnh lập ngy cng nhiều. 5.2.3 Quỹ hưu trí Năm 2012, c 10.437.000 ngườ i tham gia BHXH b ắt buộc, tăng 40,6%, tương ứng tăng hơn 03 triệu
ngườ i so với năm 2007 (l năm đầ u thực hiện Luật BHXH); gần 140.000 ngườ i tham gia
BHXH tự nguyện; thu BHXH b ắt buộc
đạt hơn 89.612 tỷ đồng; chi tr ả cho 101.200 người hưở ng
lương hưu, 601.020 người hưở ng BHXH một lần. Hiện, hằng tháng BHXH Vi ệt Nam quản lý, tổ chức chi tr ả k ị p thời
cho hơn 2,3 triệu ngườ i
hưởng lương hưu thuộc 02 nhm đối tượng do ngân sách nh nướ c và Quỹ BHXH đảm bảo. Hình thức chi tr ả lương hưu l bằng tiền mặt hoặc thông qua tài kho ản thẻ ATM. Tuy nhiên, có th ể thấy diện bao phủ BHXH còn th ấp hơn so vớ i yêu cầu; tình tr ạng tr ốn đng, nợ đọng tiền BHXH còn xảy ra khá ph ổ bi ến
v chưa đượ c x ử lý tri ệt để; Qu ỹ Hưu trí, tử tu ất ti ềm
ẩn nguy cơ mất cân đố i trong dài h ạn; tình tr ạng l ạm dụng qu ỹ còn phức tạp, chưa đượ c kiểm soát một cách hiệu quả.
19
Nguy cơ mất cân đố i Qu ỹ hưu trí, tử tuấ t Theo số liệu thống kê của BHXH Việt Nam, từ
năm 2007 – 2012, mỗi năm c trên 100.000
ngườ i nghỉ hưởng lương hưu hng tháng; tuổ i nghỉ hưu bình quân l 53,2 tuổ i (nam 55,1 tu ổi, nữ 51,6 tuổi); số
ngườ i nghỉ hưu đúng tuổi chiếm tỷ lệ thấ p (40,5%), do suy gi ảm khả năng lao động
61% tr ở lên chiếm t ỷ l ệ trên 52%; th ời
gian tham gia BHXH bình quân l 30,8 năm (nam 32,4 năm,
nữ 29,5 năm); tỷ lệ hưởng lương hưu bình quân l 70% ( nam 68,5%, nữ 71,4%). Từ
năm 1995 - 2012, hng năm số thu vào Qu ỹ Hưu trí, tử tuất đều lớn hơn số chi. Tuy nhiên,
trong tương lai, số ngườ i nghỉ hưu hưở ng từ Quỹ BHXH càng nhi ều. Dự báo đến năm 2023, Quỹ Hưu trí, tử tu ất s ẽ có số thu bằng s ố chi. Đến năm 2037, số thu BHXH trong năm v số t ồn tích bắt đầu không đảm bảo khả năng chi trả. Các năm sau đ, số chi sẽ lớn hơn nhiều so vớ i số thu trong năm. Do đ, Quỹ Hưu trí, tử tuất tiềm ẩn nguy cơ mất cân đối trong dài h ạn. 5.3 Các quỹ đầu tư tại Việt Nam 5.3.1 Quỹ nội tại Việt Nam – Sự hình thành của quỹ nội tại Việt Nam Khái niệm quỹ đầu tư chứng khoán không mới trên thế giới nhưng trên thị trường chứng khoán Việt Nam vẫn còn tương đối xa lạ v l công cụ đầu tư ít được các nh đầu tư nhỏ lẻ quan tâm. Ngnh quản lý quỹ tại Việt Nam bắt đầu hình thnh kể từ tháng 7/2003 với sự ra đời của Công ty liên doanh Quản lý quỹ đầu tư Việt Nam, đánh dấu sự ra đời của một loại hình tổ chức kinh doanh chứng khoán mới trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Số lượng các công ty quản lý quỹ đã liên tục phát triển nhanh từ năm 2003 c 1 công ty quản lý quỹ đến năm 2008 c 44 công ty quản lý quỹ.
– Xu hướng hoạt động của các quỹ đầu tư nội tại Việt Nam Quỹ đầu tư gia tăng về số lượng và đa dạng về loại hình. 20
Quỹ đầu tư tại Việt Nam đã hình thnh v nhanh chng trở thnh một trong những kênh đầu tư hấp đẫn cho các nh đầu tư. Hiện nay số lượng quỹ v các loại quỹ tại Việt Nam cũng tăng lên nhanh chng, đáp ứng nhu cầu đầu tư từ thị trường. Tính đến 30/9/2016, tổng giá trị ti sản quản lý lên tới 7,171 tỷ đồng. Hầu hết các quỹ đều c mức tăng trưởng NAV (giá trị ti sản ròng) khá ổn định. Trong 9 tháng đầu năm 2016, tổng NAV của các quỹ tăng khoảng 2.6 tỷ đồng.
Quỹ mở dần chiếm ưu thế và thay thế quỹ đóng Quỹ đng ra đời đầu tiên tại Việt Nam vo ngy 20/5/2004 l quỹ VF1 được cấp phép thnh lập v được niêm yết trên Sở Giao dịch chứng khoán HCM (HOSE) với số vốn ban đầu l 300 tỷ đồng. Giai đoạn đầu của quỹ đầu tư, quỹ đng l quỹ được các nh đầu tư tin tưởng, số lượng quỹ đng tăng nhanh v chiếm phần lớn trong tổng quỹ đầu tư tại Việt Nam. Năm 2008 số lượng quỹ đng l 18 (chiếm 85% tổng số quỹ) như: quỹ tầm nhìn SSI, quỹ đầu tư cân bằng Prudential (PRUBF1), quỹ đầu tư tăng trưởng Manulife (MAFPF1) … Do nguồn vốn lớn v ổn định nên các chiến lược đầu tư của quỹ đng mang tính di hạn hơn quỹ mở v mang lại lợi nhuận cho nh đầu tư. Tuy nhiên, bản chất của quỹ đng l không thực hiện mua lại chứng chỉ quỹ của nh đầu tư đến khi đng quỹ, thời gian rút vốn di từ 3 -7 năm, chính vì thế các nh đầu tư c nhu cầu rút vốn sẽ phải niêm yết chứng chỉ quỹ v bán trên thị trường thứ cấp. Những điều ny cũng khiến nhiều nh đầu tư không hi lòng v l nguyên nhân dẫn đến các quỹ đng đang dần mất ưu thế v chuyển sang quỹ mở. Ví dụ như Quỹ đầu tư Doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam (VFMVF4), Quỹ đầu tư chứng khoán Việt Nam (FVMVF1), quỹ đầu tư năng động Việt Nam(VFA), Quỹ Đầu tư Việt Nam (BIMVIF)… Đồng thời, trong 3 năm kể từ năm 2013 số lượng quỹ mở trên thị trường Việt Nam đã gia tăng một cách chóng mặt. Hiện nay, trong tổng số 30 quỹ đầu tư, số quỹ mở l 18 (chiếm 60% tổng số quỹ).
21
– Một số quỹ nội lớn tại Việt Nam Quỹ đầu tư chứng khon Việt Nam (VFMVF1) Quỹ đầu tư Chứng khoán Việt Nam (VFMVF1) l quỹ đại chúng đầu tiên của Việt Nam, với quy mô vốn ban đầu 300 tỷ đồng, thnh lập năm 2004. Sau 10 năm hoạt động, Quỹ đầu tư VF1 đã chuyển đổi thnh công từ quỹ đng sang quỹ mở. Quỹ được phát hnh bởi CTCP Quản lý quỹ đầu tư Việt Nam (VFM) v được kiểm soát bởi Ngân hng THHH một thnh viên Standard Chartered (Việt Nam). Quỹ ETF Việt Nam Quỹ ETF tại Việt Nam ra đời đầu tiên vo năm 2014 với tên gọi Quỹ VFMVN30. Hiện nay trên thị trường chứng khoán Việt Nam c 2 quỹ ETF nội đ l: Quỹ đầu tư tăng trưởng TVAM (FUCTVGF1) v quỹ ETF VFMVN30 (E1VFVN30). Nhìn chung, hơn 3 năm c mặt trên thị trường chứng khoán Việt Nam, nhưng dấu ấn m các quỹ ETF nội
để lại rất mờ nhạt. Dù kết hợp được cả đặc tính của 2 loại hình quỹ đng v quỹ mở, tuy nhiên, nh đầu tư vẫn chưa thực sự mặn với loại hình quỹ ny. So với các quỹ ETF ngoại thì ETF nội c nguồn vốn thấp hơn v đây cũng l một thiệt thòi đáng kể. Trong năm 2017, với việc ra đời của nhiều chỉ số khác, hy vọng sẽ đem lại một ln gi mới đối với dòng sản phẩm quỹ này.
5.3.2
Cc quỹ ngoại trên thị trường Việt Nam
– Các giai đoạn phát triển của quỹ ngoại Giai đoạn 1991 – 2001 (trước khi c thị trường chứng khoán Việt Nam): Hoạt động của các quỹ ngoại còn nhỏ lẻ, manh mún. Quỹ ngoại xuất hiện đầu tiên ở Việt Nam l Quỹ Vietnam Fund, thnh lập năm 1991, với số vốn l 54.3 triệu USD. Tính đến trước khủng hoảng ti chính tiền tệ châu Á năm 1997 -1998, Việt Nam c tổng cộng 7 quỹ 22
quản lý đầu tư với tổng số vốn ước khoảng 400 triệu USD. Trong năm 1996 v 1997, c 3 trong số 7 quỹ trên thông báo đng cửa, giá ti sản của 4 quỹ còn lại giảm tới 44 -48% so với giá trị ti sản thực tế ban đầu. Giai đoạn 2001 – 2005 (thị trường chứng khoán Việt Nam hình thnh): Dòng quỹ ngoại bắt đầu quay trở lại thị trường chứng khoán Việt Nam Từ năm 2001 tới năm 2005, dòng vốn đầu tư gián tiếp nước ngoi bắt đầu quay trở lại thị trường chứng khoán Việt Nam với 13 quỹ mới được thnh lập c tổng quy mô vốn đạt 908 triệu USD. Đây l kết quả của sự ra đời v phát triển của Sở Giao dịch Chứng khoán (SGDCK) Tp. Hồ Chí Minh (2000) v SGDCK H Nội (2005) cùng với hnh lang pháp lý được điều chỉnh theo hướng khuyến khích v tạo điều kiện cho các nh đầu tư nước ngoi tham gia thị trường chứng khoán Việt Nam . Giai đoạn từ 2006 (Việt Nam gia nhập WTO) đến nay: Quỹ ngoại hoạt động mạnh mẽ, c vai trò quan
trọng với thị trường chứng khoán Việt Nam Việc gia nhập WTO vo năm 2006 cùng với sự tăng trưởng nhanh chng của TTCK đã giúp Việt Nam thu hút được đông đảo nh đầu tư nước ngoi, đặc biệt l các quỹ đầu tư từ các nền kinh tế phát triển. Cho đến năm 2014, đã c khoảng 25 quỹ đầu tư ngoại hoạt động trên thị trường chứng khoán Việt Nam với tổng quy mô vốn lên tới gần 4 tỷ USD. Năm 2014 cũng l năm ghi nhận kết quả hoạt động tích cực của các quỹ ngoại ở Việt Nam. Tăng cao nhất l Quỹ Vietnam Property Holding (quy mô 21 triệu USD) được quản lý bởi Công ty Quản lý Quỹ Saigon Asset Management (SAM) với mức tăng 34.5%. – Một số quỹ ngoại đang hoạt động tại Việt Nam Dragon Capital Hoạt động lâu đời nhất tại Việt Nam l quỹ Vietnam Enterprise Investments Limited (VEIL) của Dragon Capital, quỹ đầu tư ny được thnh lập từ năm 1995, trước khi UBCKNN được thnh lập. Sự gắn b của Dragon Capital phần no cho thấy nh đầu tư lớn nhất ny vẫn đang đặt niềm tin vo tiềm năng tăng trưởng của TTCK Việt. Vina Capital Một Cái tên nổi bật khác l quỹ đầu tư Vietnam Opportunity Fund (VOF) được quản lý bởi Vina Capital. VOF được thnh lập vo năm 2003 cũng đã trải qua 13 năm hoạt động. Mới đây, Vina Capital đã quyết định chuyển niêm yết lên sn giao dịch chính của thị trường chứng khoán London với mã cổ phiếu VOF.L từ ngy 30/3/2016. 23