HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 9001:2008
QUY TRÌNH KIỂM SOÁT THIẾT KẾ Ban hành lần: 1
Ngày: xx.xx.2016
Mã hiệu: OCI-HD-01
Trang 1/15
PHỤ LỤC 1: HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ TỦ ĐIỀU KHIỂN BẢO VỆ, TỦ THÔNG TIN, TỦ SERVER, TỦ RTU 1. Nguyên tắc chung -
-
-
-
Phù hợp với các quy định của EVN về bảo vệ, điều khiển các thiết bị điện: Đường dây, máy biến áp, tụ, kháng ,… hoặc đúng với yêu cầu của khách hàng, thể hiện t rong thỏa thuận, hợp đồng. Sơ đồ nguyên lý chung cần thể hiện rõ các thiết bị nhất thứ được điều khiển bảo vệ, chủng loại rơle, BCU và phương thức đấu nối của chúng. Trong cùng một dự án, các tín hiệu output, input, vị trí hàng kẹp cần sắp xếp theo một kiểu thống nhất để thuận tiện cho việc đấu nối, thí nghiệm và kiểm tra. Nguyên tắc bố trí các thiết bị trên bản vẽ và thứ tự bản vẽ trong một tập bản vẽ cần đồng nhất giữa các tập bản vẽ và thuận tiện cho việc kiểm tra theo sơ đồ đi dây.
2. Nguyên tắc riêng 2.1. Các thiết bị chính trong tủ
Rơle, thiết bị đo lường Ghi rõ ký hiệu (ví dụ: -F87T1, -F21 …) cũng như chủng loại rơle (ví dụ: F650, D60, B30,...) trên bản vẽ để tiện theo dõi. Đối với các tủ điều khiển, bảo vệ, c ác mạch dòng và áp vào role , và các output gửi tín hiệu Trip, 50BF trip của rơle phải được đấu qua Test Block. Trong trường hợp đặc biệt, một số tín hiệu có thể được xem xét đấu nối không qua Test Block. Trong những trường hợp cho phép về không gian có thể bố trí Test Block gần với relay bảo vệ. Các tín hiệu gửi (nhận) từ bên ngoài tủ đều phải đấu qua hàng kẹp của tủ.
2.1.1. -
-
2.1.2. -
-
Mô- đun đun DI/DO/AI DI/DO/AI
AI thường được sử dụng để lấy các tín hiệu của máy biến áp hoặc kháng điện. Các tín hiệu này thông thường là chỉ thị nấc điều áp, nhiệt độ cuộn dây, nhiệt độ dầu, nhiệt độ môi trường, tín hiệu dòng/ áp (đối với hệ thống RTU)… Nếu input không sử dụng hết thì cần đấu ra hàng kẹp tương tự như đối với rơle để sẵn sàng sử dụng khi cần thiết. DI được sử dụng để lấy tín hiệu của máy cắt (trạng thái đóng, mở, áp lực khí, lò xo nạp, trạng thái điều khiển nội bộ, tiếp điểm phụ áp-tô-mát cấp nguồn…), dao cách ly (trạng thái đóng mở cũng như vị trí khóa local/remote), máy biến áp (báo mức dầu
HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 9001:2008
QUY TRÌNH KIỂM SOÁT THIẾT KẾ Ban hành lần: 1
-
Ngày: xx.xx.2016
Mã hiệu: OCI-HD-01
Trang 2/15
của thùng dầu chính, của bộ điều áp, trạng thái làm việc của các mức làm mát – quạt, bơm dầu…) và giám sát trạng thái tiếp điểm phụ của các áp-tô-mát (AC/DC, VT…), trạng thái điều khiển của ngăn (Local/Remote),… . DO được dùng cho các mạch điều khiển, liên động, gửi tín hiệu qua cáp điện. Ví dụ như mạch đóng mở máy cắt, DCL, điều nấc MBA,…
2.1.3.
Test Block
Ví dụ loại MMLG01 của Areva hoặc PMTB-14 của GE Đặt tên Test Block dùng cho mạch đo đếm là SG0, các bộ còn lại ký hiệu XGi (i=1, 2…) Đặt tên Test Block cho relay bảo vệ theo các tên gợi mở như SG21, SG87L, SGBCU… Nên bố trí cho rơle mỗi cấp điện áp một bộ riêng để tránh nhầm lẫn. Quy ước: Số lẻ ở phía ngoài đấu vào thiết bị, số chẵn đấu với phía trong thiết bị. Các cặp: 1-2, 3-4, 5-6, 7-8,: Dùng cho tín h iệu dòng ABCN. Các cặp: 21-22, 23-24, 25-26, 27-28: Dùng cho tín hiệu áp ABCN. Do không phải lúc nào rơle cũng có đường áp vào nên trong trường hợp này, nếu các cặp còn lại đã dùng hết mà vẫn không đủ thì có thể sử dụng các cặp chân trên. Các cặp: 13-14, 15-16: Nguồn nuôi role (cặp này có thể đưa vào input của BCU để báo relay ở trạng thái thí nghiệm). Cặp 9-10 chặn đường trip coil 1 Cặp 11-12 chặn đường trip coil 2 Cặp 17-18 chặn đường 50BF Nếu cần lấy tín hiệu VS mà thiếu cặp đấu nối thì có thể dùng thêm một XG khác và cũng sử dụng các cặp dùng cho tín hiệu điện áp.
Hàng kẹp Các dây dẫn nối từ tủ ra ngoài nhất thiết phải đi qua hàng kẹp. Hàng kẹp được đánh số theo thứ tự tăng dần. Các hàng kẹp cấp nguồn trong tủ cần có dự phòng ở cả nguồn âm và dương (mỗi nguồn khoảng 1-2 hàng kẹp) để sử dụng khi cần thiết. Do không thể lường hết các tình huống xảy ra khi lắp đặt tại hiện trường nên các loại hàng kẹp tín hiệu và điều khiển phải để dự phòng khoảng 5-10 cái. Chi tiết về tên hàng kẹp theo chức năng xem ở phần sau.
2.1.4. -
HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 9001:2008
QUY TRÌNH KIỂM SOÁT THIẾT KẾ Ban hành lần: 1
2.1.5. -
Mã hiệu: OCI-HD-01
Trang 3/15
Khoá Local/Remote, Manual/Auto, AR ON/OFF, Sync ON/OFF
Đối với kiểu trạm có tích hợp máy tính, các khoá AR ON/OFF, Manual/Auto, Sync ON/OFF có thể được làm bằng phần mềm và tích hợp trên BCU. Đối với thiết kế có dùng các khóa chọn này cần thống nhất về chân đấu theo các chức năng ở các tủ khác nhau.
2.1.6. -
Ngày: xx.xx.2016
Mimic
Dây dẫn đấu nối giữa thiết bị trong và ngoài bảng Mimic nên được nối qua các hàng kẹp plug trung gian để tiện cho việc thí nghiệm hiệu chỉnh trong quá trình sử dụng .
2.2. Các thiết bị ngoại vi thường gặp
Máy cắt Các tín hiệu đầu vào: Trạng thái đóng, mở, các mức cảnh báo của khí SF6 (Low, Lockout) và trạng thái lò xo máy cắt, trạng thái khoá cho phép điều khiển tại chỗ của máy cắt (CB Local ON) và tín hiệu cảnh báo trạng thái các áp-tô-mát (CB MCBs FAILED), tín hiệu giám sát cuộn cắt. Đối với trạm GIS, cần giám sát thêm các tín hiệu cảnh báo mức khí cách điện. Các tín hiệu đầu ra: Điều khiển đóng máy cắt (Local/remote), mở máy cắt (Local/remote), tự động đóng lại, đóng có kiểm tra đồng bộ. Các tín hiệu Trip từ các rơle bảo vệ, các tín hiệu liên động cần thiết.
2.2.1. -
-
2.2.2. -
Dao cách ly
Các tín hiệu đầu vào: Trạng thái đóng, mở và cảnh báo Local ON, MCB Failed. Các tín hiệu đầu ra: Điều khiển đóng, mở dao cách ly (Local/remote), các tín hiệu liên động cần thiết. Đối với trạm GIS, cần giám sát thêm các tín hiệu cảnh báo mức khí cách điện.
Dao tiếp địa Thường chỉ lấy tín hiệu trạng thái đóng/mở. Đối với tiếp địa có điều khiển, tương tự như dao cách ly.
2.2.3. -
Biến dòng điện Cực tính CT bố trí theo nguyên tắc: P1 ở phía CB (hoặc căn cứ theo thực tế). Core của CT không hoặc chưa dùng phải được nối tắt.
2.2.4. -
HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 9001:2008
QUY TRÌNH KIỂM SOÁT THIẾT KẾ Ban hành lần: 1
Ngày: xx.xx.2016
Mã hiệu: OCI-HD-01
Trang 4/15
Biến điện áp Cần biết VT có những đầu ra điện áp nào để thiết kế cho đúng chức năng, thông thường VT có thể có đầu ra cho đo lường (a1,n1) và đầu ra cho bảo vệ (a2,n2) hoặc 2 đầu ra này được gộp chung thành một (a,n).
2.2.5. -
2.3. Các tủ điều khiển bảo vệ
Tủ bảo vệ máy biến áp, kháng điện MBA 500kV & 220kV: Do có 2 bảo vệ F87 nên các tín hiệu cắt do sự cố nội bộ của MBA được lấy về rơle trung gian (để tránh các tín hiệu gây nhiễu) sau đó đưa vào rơle chính và rơle dự phòng. MBA 110kV: Do chỉ có 1 bảo vệ F87 nên các tín hiệu trip nên đưa vào rơle trung gian để vừa lấy tín hiệu về rơle, vừa gửi lệnh cắt đi máy cắt với mục đích làm tăng độ tin cậy. Trong trường hợp trạm có hệ thống điều khiển máy tính có thể chỉ cần đưa tín hiệu trip vào các input của relay F87 đồng thời đặt ngưỡng nhận điện áp của input relay F87 lên mức cao nhất. Tín hiệu gửi đi cắt các phía của bảo vệ máy biến áp phải được chặn bởi SGi. Nếu không đủ output cắt từng phía riêng biệt thì phải dùng rơle Fast trip / Lockout để tăng thêm tín hiệu. Tủ bảo vệ MBA có thể cần có input nhận tín hiệu Trip 50BF các phía để cắt các phía còn lại. Tín hiệu Trip 50BF cũng có thể gửi tới rơle lockout. Để thuận tiện cho công tác kiểm tra, thử nghiệm tại công trường, các mạch chuyển đổi nguồn dòng hay áp ( trong trường hợp máy cắt lộ tổng ngăn MBA bị thay thế bởi máy cắt vòng) nên được thực hiện tại tủ bảo vệ MBA.
2.3.1. -
-
-
-
-
Tủ Incoming và Outgoing của MBA. Trong trường hợp máy cắt lộ tổng bị thay thế bởi máy cắt vòng thì lệnh cắt máy cắt từ tủ bảo vệ MBA sẽ được chuyển tới tủ bảo vệ ngăn máy cắt vòng. Trong trường hợp máy cắt bị lỗi không tác động thì tín hiệu 50BF Trip xác định từ rơle bảo vệ Busbar có thể gửi tới tủ bảo vệ MBA để gửi lệnh cắt đi cắt các máy cắt liên quan (Máy cắt các phía của máy biến áp và các máy cắt trong cùng zone với nó).
2.3.2. -
-
Tủ bảo vệ đường dây Thường chỉ có Rơle 1 làm nhiệm vụ tự động đóng lại, rơle 2 sẽ gửi một output yêu cầu đóng lại vào input của Rơle 1. Rơle 1 sẽ tính toán, xác định và gửi ra một output tự đóng lại máy cắt.
2.3.3. -
HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 9001:2008
QUY TRÌNH KIỂM SOÁT THIẾT KẾ Ban hành lần: 1
-
-
Ngày: xx.xx.2016
Mã hiệu: OCI-HD-01
Trang 5/15
Để thực hiện việc kiểm tra đồng bộ khi đóng máy cắt bằng tay (đối với thiết kế có mimic), trên rơle đóng đồng bộ sẽ có 1 input nhận lệnh đóng máy cắt bằng tay có kiểm tra đồng bộ sau đó đưa ra một output đóng máy cắt tại thời điểm đồng bộ. Output đóng máy cắt có thể bao gồm một hoặc nhiều tín hiệu đóng khác nhau.
Tủ bảo vệ thanh cái Để xác định vùng bảo vệ, các tín hiệu trạng thái (đóng, mở) của DS (chỉ các DS nối vào các thanh cái cần bảo vệ) của các ngăn lộ được lấy về input của rơle -F87B. Tín hiệu đóng của CB có thể được lấy về hoặc không tuỳ theo yêu cầu thiết kế . Thông thường, tủ bảo vệ thanh cái đảm nhiệm cả chức năng tính toán 50BF và sa thải phụ tải máy biến áp: Chức năng 50BF: Khi bảo vệ của các ngăn lộ nối vào thanh cái gửi tín hiệu cắt máy cắt thì đồng thời cũng gửi tín hiện này (khởi động BF) tới Rơle F87B để khởi động 50BF. F87B sẽ tính toán, xác định nếu máy cắt ngăn lộ đó bị lỗi thì nó sẽ gửi output cắt tới các máy cắt liên quan. Đối với hư hỏng máy cắt thuộc các ngăn lộ đầu vào MBA, F87B sẽ gửi thêm tín hiệu cắt tới ngăn lộ MBA đó (hoặc có thể gửi trực tiếp) để cắt máy cắt các phía còn lại của MBA. Chức năng sa thải phụ tải MBA: Việc sa thải phụ tải được xác định bằng quá dòng của ngăn lộ đầu vào MBA trong rơle F87B (hoặc rơle lộ tổng). Rơle F87B (hoặc rơle lộ tổng) sẽ xác định quá tải của thanh cái nào và tính toán thời gian cắt tương ứng với các mức cắt để gửi tín hiệu cắt tới các ngăn bị sa thải đã định trước. Tại các ngăn có thể bị sa thải sẽ có các khoá ON /OFF tương ứng với các mức cắt khác nhau. - Chú ý: Một số sơ đồ mà việc cấu hình chức năng 50BF khá phức tạp thì có thể sử dụng chức năng 50BF tại từng ngăn riêng biệt (ví dụ tại rơ le F87L của ngăn đường dây…). 2.3.4.
Một số lưu ý khác Khả năng đấu chung dây trên cùng 1 đầu nối: Output của Rơle: 2 dây
2.3.5. -
Nút bấm: 1 dây Hàng kẹp: 1 dây AI chỉ đấu: 1 dây
-
Switch, Test Block: 2 dây
HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 9001:2008
QUY TRÌNH KIỂM SOÁT THIẾT KẾ Ban hành lần: 1
Ngày: xx.xx.2016
Mã hiệu: OCI-HD-01
Trang 6/15
3. Các quy ước chung 3.1. Thứ tự các trang bản vẽ trong tập bản vẽ * Bố trí thứ tự các trang bản vẽ thực hiện theo file phụ lục đính kèm .
3.2. Quy định về ký hiệu hàng kẹp
Mô tả chức năng hàng kẹp Dùng cho mạch nguồn AC Dùng cho mạch nguồn DC Dùng cho mạch dòng từ CT
Ký hiệu
Ghi chú
XACi XDCi XAi
i là chỉ số core của CT
Dùng cho mạch áp từ VT XV Dùng cho Tín hiệu và điều khiển mạch 1 (mạch cắt 1) X11,X12.. Dùng cho Tín hiệu và điều khiển mạch 2 (mạch cắt 2) X21, X22.. Tín hiệu cho các mạch khác trong tủ bảo vệ X31, X32.. Dùng cho mạch liên động (trong tủ MK ) X3 Dùng cho tín hiệu gửi vào bộ cảnh báo X6 Dùng cho tín hiệu gửi vào khóa chị thị không tương X7 ứng CB, DS, gửi vào chỉ thị tiếp đất… Dùng gửi vào BCU XBC1, XBC2… Dùng gửi sang tủ RTU X9 Dùng cho các tín hiệu điện áp mức 24V (ví dụ mạch X24 AI) * Việc bố trí hàng kẹp cần chú ý tránh phải tách các lõi cáp của cùng một sợi cáp ra các vị trí khác nhau trong tủ.
3.3. Quy định về cách phân cấp Installation/Location trong các bản vẽ
thiết kế
-
Đối với các ngăn lộ điều khiển bảo vệ Installation: Tên loại ngăn lộ (Ví dụ: EL, ET, EBC, EL, JL, JTI, …) Location: Tên các thiết bị nhất thứ (Ví dụ: CB, DS, ES, VT_L, VT_E1, VT_E2, CT,…) o
o
HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 9001:2008
QUY TRÌNH KIỂM SOÁT THIẾT KẾ Ban hành lần: 1
o
-
Ngày: xx.xx.2016
Mã hiệu: OCI-HD-01
Trang 7/15
Tên các phần phụ trợ tủ nhị thứ thuộc ngăn lộ đó (Box, MK, RP,...)
Đối với các tủ VTBox của thanh cái (Ví dụ: tủ VTBox của thanh cái E1 có tên theo mẫu TÊN TRẠM VIẾT TẮT_ VTB_E1) o
Installation: VT
o
Location: BOX
3.4. Quy định về ký hiệu cáp
Yêu cầu chung Yêu cầu số lượng ký tự khi đặt tên cáp để tiện cho việc làm nhãn tên cáp: không dài quá 8 kí tự. Ký hiệu cáp: “W”
3.4.1. -
-
T ên các thiết bị nhất thứ và tên các ngăn lộ trong tên cáp
3.4.2.
Thiết bị nhất thứ 0: là máy cắt (nếu ngăn lộ chỉ có 1 máy cắt) 0j: là chỉ số của máy cắt thứ j của ngăn lộ đó (đối với những ngăn lộ có nhiều hơn 1 máy cắt) A: là chỉ số kí hiệu cáp tín hiệu dòng điện V : là chỉ số kí hiệu cáp tín hiệu điện áp S: kí hiệu cáp nguồn F: là chỉ số kí hiệu cáp quang C: kí hiệu cáp thông tin (cáp mạng LAN, cáp kết nối 232, 485, E1,…) Đối với dao cách ly và dao tiếp địa thì lấy chỉ số của dao cách ly và dao tiếp địa đó. Các tiếp địa phía trong (giữa máy cắt và dao cách ly liền kề) có chỉ số 1, còn tiếp địa phía ngoài có chỉ số 2. Đặc biệt đối với dao cách ly và tiếp địa một pha cần phải thêm chỉ số pha sau tên của dao cách ly, dao tiếp địa đó.
Các ngăn lộ
SR, TC, TP: là kí tự viết tắt của tủ Server, tủ Telecommunication, tủ Teleprotection.
HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 9001:2008
QUY TRÌNH KIỂM SOÁT THIẾT KẾ Ban hành lần: 1
Ngày: xx.xx.2016
Mã hiệu: OCI-HD-01
CH1, CH2: Là kí tự viết tắt của tủ charge r 1, 2 (ưu tiên charger 220V trước, 48V sau) BA: là kí tự viết tắt cho tủ Battery. VR1: là kí tự viết tắt cho tủ ổn áp 1 (Voltage Regulator).
MKi: là kí tự viết tắt của tủ Mashalling Kiosk thứ i.
BB: là kí tự viết tắt của tủ bảo vệ thanh cái.
BXj: là kí tự viết tắt của VTBox thứ j
3.4.3.
Trang 8/15
Đặt tên cáp
Cáp đến thiết bị nhất thứ của cùng một ngăn Ký hiệu: Wn_i Trong đó: chỉ số của thiết bị nhất thứ đó. n: thứ tự của sợi cáp. i: Ví dụ: - W0_1: Cáp từ tủ ĐKBV tới máy cắt của ngăn đó _ sợi thứ nhất (đối với ngăn có 1 máy cắt) - W01_1: Cáp từ tủ tới máy cắt số 1 của ngăn đó _ sợi thứ nhất (ngăn có nhiều hơn 1 máy cắt) - W1_1: Cáp từ tủ tới dao cách ly DS1 của ngăn đó _ sợi thứ nhất. - W11_1: Cáp từ tủ tới dao tiếp địa ES11 của ngăn đó _ sợi thứ nhất. - W2A_1: Cáp từ tủ tới dao cách ly DS2 pha A của ngăn đó _ sợi thứ nhất - W21A_1:Cáp từ tủ tới dao tiếp địa ES21 pha A của ngăn đó _ sợi thứ nhất - W221A_1: Cáp từ dao cách ly DS2 pha A sang tiếp địa ES21 pha A _ sợi thứ nhất Cáp nối giữa các ngăn Ký hiệu: Wmn_i Trong đó: chỉ số ngăn lộ (bay) (m
HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 9001:2008
QUY TRÌNH KIỂM SOÁT THIẾT KẾ Ban hành lần: 1
Ngày: xx.xx.2016
Mã hiệu: OCI-HD-01
Trang 9/15
Nếu một trong hai Bay m, n có tên quy ước không phải là kí tự số thì B ay đó được ưu tiên viết trước. Ví dụ: WAC1E01_1: Cáp từ nguồn AC1 trong nhà tới tủ ngăn E01 (và ngược lại), sợi thứ 1 W0102_1: Cáp từ Bay 01 đến Bay 02, sợi thứ nhất. WV0102_1: Cáp tín hiệu điện áp từ Bay 01 đến Bay 02, sợi thứ nhất. WA0102_1: Cáp tín hiệu dòng điện từ Bay 01 đến Bay 02, sợi thứ nhất. WABB01_1: Cáp tín hiệu dòng điện từ Bay 01 đến tủ Bảo vệ so lệch thanh cái, sợi thứ 1 WFSRE01_1: Cáp quang từ tủ Server đến ngăn E01, sợi thứ 1 WCSRE01_1: Cáp thông tin từ tủ Server đến ngăn E01, sợi thứ 1 WETMK1_1: Cáp từ tủ máy biến áp ET tới tủ MK 1, sợi thứ 1 WBB01_1: Cáp từ Bay 01 tới tủ bảo vệ thanh cái, sợi thứ 1 WAC1VR1_1: Cáp từ tủ nguồn AC1 tới ổn áp thứ 1, sợi thứ 1 WAC2BA1_1: Cáp từ tủ nguồn AC2 tới tủ Battery 1, sợi thứ 1 WAC2CH1_1: Cáp từ tủ nguồn AC2 tới tủ Charger 220Vdc số 1, sợi thứ 1 WBX101_1: Cáp từ tủ 01 tới VT _E1 /+BOX, sợi thứ 1 -
Một số sợi cáp đặc biệt Cáp đi giữa các pha của một thiết bị nhất thứ (CB, DS, ES) Ví dụ: - W0AB_i: Cáp nối giữa pha A và pha B của CB, sợi thứ i - W1AB_i: Cáp nối giữa pha A và pha B của DS1, sợi thứ i - W11AB_i: Cáp nối giữa pha A và pha B của ES11, sợi thứ i Cáp từ CB box tới các pha Ví dụ: - W0A_i: Cáp từ CB box tới pha A, sợi thứ i (đối với ngăn có 1 máy cắt) - W0jA_i: Cáp từ CB box của máy cắt thứ j tới pha A, sợi thứ i (ngăn có nhiều hơn máy cắt) Cáp từ VT thanh cái về VT Box Ví dụ:
HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 9001:2008
QUY TRÌNH KIỂM SOÁT THIẾT KẾ Ban hành lần: 1
-
Ngày: xx.xx.2016
Mã hiệu: OCI-HD-01
Trang 10/15
WVj_i: Cáp tín hiệu áp từ VT thanh cái TCj về VT box, sợi thứ i
Cáp ra các ngăn đầu vào của máy biến áp được vẽ trong tủ MBA và kí hiệu thêm chỉ số I. Ví dụ: - WVETI1_i: cáp tín hiệu điện áp từ ngăn incoming 1 về tủ MBA - WAETI2_i: Cáp tín hiệu dòng điện từ ngăn Incoming 2 về tủ MBA - WETI1_i: Cáp tín hiệu từ ngăn Incoming 1 vào tủ MBA (ví dụ tín hiệu trip..) Để tiết kiệm cáp, cáp dùng cho sấy, chiếu sáng của tiếp địa không chung B ox với dao cách ly thì có thể được đấu từ dao cách ly sang mà không cần kéo cáp từ nguồn AC tới B ox của tiếp địa. 3.5. Quy định về ký hiệu cross -reference signal
Yêu cầu chung Đối với đường cross-reference - Các đường ra, vào tủ kí hiệu hình mũi tên - Các đường trong nội bộ các tủ kí hiệu bằng hình đường thẳng Ký hiệu chung của cross-reference - Kí hiệu bắt đầu bằng chữ “X” được hiểu là tín hiệu cross -reference. * Kí hiệu này có thể dùng theo mặc định có sẵn của phần mềm thiết kế. 3.5.1.
Quy định đặt tên cross -reference Xtên nguồn_tên tín hiệu_điểm đến (nếu có) Trong đó: - Tên nguồn: cần chỉ rõ nguồn âm hay dương, lấy từ aptomat nào (tối đa 3 kí tự). Nguồn điều khiển bắt đầu bằng chữ C, nguồn bảo vệ bắt đầu bằng chữ P ví dụ C11, P11… - Tên tín hiệu: viết tắt (tối đa 5 kí tự). - Điểm đến: dùng cho các tín hiệu lấy chung vào 2 rơle nên có chỉ số R1, R2 để phân biệt. *C ác tín hiệu cross - reference không nhất thiết phải đầy đủ cả 3 trường trên. 3.5.2.
Quy ước đặt tên tín hiệu trong tủ
3.5.3. -
INT: interlock
HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 9001:2008
QUY TRÌNH KIỂM SOÁT THIẾT KẾ Ban hành lần: 1
Ngày: xx.xx.2016
Mã hiệu: OCI-HD-01
-
L: local
-
C: tín hiệu cho điều khiển (đấu vào khoá Local Remote , nếu có)
-
SR: khoá local remote ở vị trí remote
-
SL: khoá local remote ở vị trí local
Trang 11/15
- AR: tín -
hiệu tự động đóng lại 74, 74A, 74B,74C: tín hiệu giám sát cuộn cắt, cuộn cắt pha A,B,C 87B, 87T: tín hiệu từ bảo vệ so lệch thanh cái, so lệch máy biến áp MM: tín hiệu tới mimic VS: tín hiệu lựa chọn điện áp CB, DSj: tín hiệu máy cắt, dao cách ly j SF6A: tín hiệu SF6 alarm SF6L: tín hiệu SF6 lockout SPD: tín hiệu spring discharged PHD: tín hiệu phase discrepancy
3.5.4.
Các v í dụ cụ thể
*Các ví dụ này dùng để tham khảo, không bắt buộc. XS1P_MCBF XS1P_ACF XS1P_DC2F XS1P_VTF XS1P_CB XS1P_DS1 XS1P_DS1CL XS1N_VS XS1P_SF6A_R1 XS1P_SF6L_R1 XS1P_SPR_R1 XS1P_PHD_R1 XS1P_MCBF_R1 XS1P_L_R1 XS1P_87B
Nguồn dương cấp cho mạch giám sát các aptomat OFF Tín hiệu áptomát dùng nguồn AC bị OFF Tín hiệu báo aptomat nguồn DC2 bị OFF Tín hiệu báo aptomat VT bị OFF Nguồn dương cấp tới box điều khiển của CB Nguồn dương cấp tới box điều khiển của DS1 Tín hiệu dao DS1 đóng cấp cho mạch lựa chọn điện áp Nguồn âm cấp cho mạch lựa chọn điện áp Tín hiệu SF6 alarm lấy về cho rơle 1 Tín hiệu SF6 lockout lấy về cho rơle 1 Tín hiệu spring discharge lấy về cho rơle 1 Tín hiệu không đồng pha lấy về cho rơle 1 Tín hiệu aptomat cấp nguồn cho máy cắt bị OFF Tín hiệu khoá điều khiển tại box điều khiển của CB ở vị trí Local Tín hiệu 87BB trip
HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 9001:2008
QUY TRÌNH KIỂM SOÁT THIẾT KẾ Ban hành lần: 1
Ngày: xx.xx.2016
XS1P_AR
Tín hiệu tự động đóng lại Tín hiệu bay control Local Tín hiệu bay control Remote Nguồn dương cấp cho mạch mimic Nguồn âm cấp cho các input của Rơle 1 Tín hiệu 87BB trip gửi vào rơle 1 Nguồn dương cấp cho mạch điều khiển đóng máy cắt (cấp vào
XS1P_SL XS2P_SR XS1N_MM XS1N_R1 XS1P_87B_R1 XT1P_C
Mã hiệu: OCI-HD-01
Trang 12/15
khoá SLR) XT1P_SL XT1P_SR XT1P_AR XT1P_L XT1P_74 XT1P_74A,B,C XT1N_L XT1N_INT XT1N_C XT1P_TR_L XT1P_TR_R XT1N_TR XCBP_M XCBN_M XDSP_DS1 XDSN_DS1 XDSP_DS1_INT XCB_A XDS_B X24P XCB_A
Tín hiệu đóng máy cắt khi khoá local remote tại tủ ở vị trí Local Tín hiệu đóng máy cắt khi khoá local remote tại tủ ở vị trí Remote Tín hiệu tự động đóng lại Nguồn dương điều khiển đóng máy cắt tại vị trí Local của thiết bị Nguồn dương cấp cho mạch giám sát cuộn cắt 1 Tín hiệu giám sát cuộn cắt 1 của pha A,B,C Nguồn âm cấp cho mạch đóng máy cắt tại vị trí local của thiết bị Nguồn âm cấp cho mạch interlock của máy cắt Nguồn âm cấp cho mạch điều khiển đóng máy cắt Nguồn dương cấp cho mạch Trip coil 1 tại vị trí Local của khoá SLR tại thiết bị Nguồn dương cấp cho mạch Trip coil 1 tại vị trí Remote của khoá SLR tại thiết bị Nguồn âm cấp cho mạch trip coil 1 Nguồn dương cấp cho động cơ máy cắt Nguồn âm cấp cho động cơ máy cắt Nguồn dương cấp cho động cơ của dao DS1 Nguồn âm cấp cho động cơ của dao DS1 Nguồn dương cấp cho mạch interlock của dao DS1 Nguồn AC pha A cấp cho máy cắt Nguồn AC pha B cấp cho dao DS1 Nguồn dương 24Vdc Tín hiệu từ pha A của nguồn AC tới Máy cắt (CB, DS, ES và các pha B,C,N tương tự).
HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 9001:2008
QUY TRÌNH KIỂM SOÁT THIẾT KẾ Ban hành lần: 1
Ngày: xx.xx.2016
XIAM
Tín hiệu dòng pha A cấp cho thiết bị đo lường (các pha B,C,N tương tự). Tín hiệu dòng pha A cấp cho thiết bị bảo vệ 1 Tín hiệu dòng pha A cấp cho thiết bị bảo vệ 2 Tín hiệu điện áp pha A cấp cho thiết bị đo lường Tín hiệu điện áp pha A cấp cho thiết bị bảo vệ Nguồn dương 24 Vdc cấp cho AI Nguồn dương cấp nguồn cho DI Nguồn âm 24Vdc cấp cho thiết bị chỉ thị nấc phân áp Nguồn âm 24Vdc âm cấp cho thiết bị chỉ thị nhịêt độ (dầu, cuộn dây, nhiệt độ môi trường) Nguồn dương 220Vdc /110Vdc cấp cho thiết bị chỉ thị nấc Nguồn âm 220Vdc /110Vdc cấp cho thiết bị chỉ thị nấc phân áp Tín hiệu trip nội bộ của máy biến áp Tín hiệu Buchholz trip lấy cho rơle 1 Tín hiệu Oil flow trip lấy cho rơle 1 Tín hiệu Oil temp trip lấy cho rơle 1 Tín hiệu Winding temp trip lấy cho rơle 1 Tín hiệu Pressure trip lấy cho rơle 1 Tín hiệu Pressure relief trip lấy cho rơle 1 Tín hiệu alarm nội bộ của máy biến áp Tín hiệu Buchholz alarm Tín hiệu Oil flow alarm lấy cho rơle 1 Tín hiệu Oil temp alarm lấy cho rơle 1 Tín hiệu Winding temp alarm lấy cho rơle 1 Tín hiệu Pressure alarm lấy cho rơle 1 Tín hiệu Pressure relief alarm lấy cho rơle 1 Tín hiệu tới box OLTC Tín hiệu OLTC Local lấy cho rơle 1 Tín hiệu OLTC Fail lấy cho rơle 1 Tín hiệu OLTC Upper limit
XIAP1 XIAP2 XVAM XVAP X24P_AI X24P_DI X24N_TAP X24N_TEMP XETP_TAP XETN_TAP XS1P_TR_IN XS1P_BUCH_R1 XS1P_OILF_R1 XS1P_OILT_R1 XS1P_WINT_R1 XS1P_PRS_R1 XS1P_PRR_R1 XS1P_AL_IN XS1P_BUCH_A XS1P_OILF_A XS1P_OILT_A XS1P_WINT_A XS1P_PRS_A XS1P_PRR_A XS1P_LTC XS1P_LTCL_R1 XS1P_LTCF_R1 XS1P_LTCUP_R1
Mã hiệu: OCI-HD-01
Trang 13/15
HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 9001:2008
QUY TRÌNH KIỂM SOÁT THIẾT KẾ Ban hành lần: 1
Ngày: xx.xx.2016
XS1P_LTCLO_R1
Tín hiệu OLTC Lower limit Tín hiệu OLTC Out Of Step Tín hiệu nguồn dương tới box điều khiển quạt Tín hiệu fan fault Tín hiệu fan Local Tín hiệu 50BF external Tín hiệu OLTC inprogress Tín hiệu OLTC oil Level Alarm Tín hiệu Tank oil level Alarm Tín hiệu Fan Running Tín hiệu Pump Running Nguồn dương thứ nhất cấp cho tín hiệu điều khiển làm mát tự
XS1P_LTCOS_R1 XS1P_FAN XS1P_FANF_R1 XS1P_FANL_R1 XS1P_50BF_EX XS1P_LTC_INPR XS1P_LTC_OILA XS1P_TANK_OILA XS1P_FAN_RUN XS1P_PUM_RUN XETP_ON_1
Mã hiệu: OCI-HD-01
Trang 14/15
nhiên (O-Oil, N-Natural, A-Air, F-Force, W-Water) XETP_ON_2 XETN_ON XETN_OFAF XETP_OF_1 XETP_AF_1
Nguồn dương thứ 2 cấp cho tín hiệu điều khiển làm mát tự nhiên Nguồn âm cấp cho tín hiệu điều khiển làm mát tự nhiên Nguồn âm cấp cho tín hiệu làm mát cưỡng bức Nguồn dương thứ nhất cấp cho tín hiệu điều khiển làm mát cưỡng bức bằng dầu Nguồn dương thứ nhất cấp cho tín hiệu điều khiển làm mát cưỡng bức bằng quạt
Bảng tổng hợp ký hiệu làm mát máy biến áp COOLING METHODS
C.S.A. A.N.S.I. B.E.S.A. DESIGNATION DESIGNATION DESIGNATION
Oil Immersed, Natural Circulation, ONAN Self-Cooled
OA
ON
Oil Immersed, Natural Circulation, ONWF Water-Cooled
OW
OW
Oil Immersed, Natural Forced-Air Cooled
OA/FA
OB
OA/FA/FOA
ORB
Circulation ONAF
Oil Immersed, Forced Oil, Water OFAF
HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 9001:2008
QUY TRÌNH KIỂM SOÁT THIẾT KẾ Ban hành lần: 1
Ngày: xx.xx.2016
Mã hiệu: OCI-HD-01
Cooled Oil Immersed Natural Circulation, ONAF/ONAF Forced Air Cooled, Second Stage of Forced Air Cooling
OA/FA/FA
Trang 15/15